Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

docx 27 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Chính tả NHỚ - VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. - Làm được BT2a, b hoặc BT(3)a, b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. * GDMT: Thiên nhiên mang lại nguồn tài nguyên bảo vệ thiên nhiên, không làm ô nhiễm nguồn nước. * TKNL: Tiết kiệm điện. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trình bày bài viết, chữ viết sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết 4 dòng thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi viết tiếp sức trên lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết bài: Tiếng đàn Ba- la-lai-ca trên sông Đà và làm một số bài tập viết các từ ngữ có chứa âm cuối n/ng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết. a) Trao đổi về nội dung bài thơ. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài thơ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ. ? Bài thơ cho em biết điều gì? (Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình ,sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.) b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - HS nêu các từ khó: ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan , lấp loáng , bỡ ngỡ - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
  2. - GV hướng dẫn cách trình bày: HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ. ? Bài này gồm mấy khổ thơ? Trình bày các khổ thơ thế nào? - Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. ? Những chữ nào phải viết hoa? ? Viết tên đàn ba-la-lai ca như thế nào? Hoạt động 2: HS viết bài - GV theo dõi, kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài. - GV nhận xét một số bài viết. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm 4. - Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào phiếu học tập. - Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. * Lời giải: man – mang vần – vầng buôn - buông vươn - vương lan man - vần thơ - vầng buôn làng - buông vươn lên - vương mang vác trăng màn vấn khai man - vần cơm - vầng buôn bán - buông vươn tay- vương tơ con mang trán trôi vươn cổ - vấn nghĩ miên mưa vần vũ - vầng buôn làng -buông vương man - phụ nữ mặt trời tay có mang Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: Chia lớp làm hai đội, đội nào “Tiếp sức” viết được nhiều từ lấy âm đầu là đội đó sẽ thắng cuộc (VD: Loạng choạng, lảnh lót...) Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết. - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng. - Tổng kết cuộc thi. Lời giải: Từ láy vần có âm lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, cuối ng loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng, lõng bõng, loong coong, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng,... - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh viết đúng, viết đẹp, động viên học sinh viết chậm cố gắng. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS làm lại bài tập 3 để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa. - GV và cả lớp nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm. GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 Một HS đọc yêu cầu Bài tập 2 HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết qủa vào giấy, dán lên bảng lớp theo yêu cầu + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã.. + Những từ ngữ khác:cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
  4. HS đọc nội dung bài tập 3. Nêu yêu cầu bài tập: + Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, bãi biển ... - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc đoạn văn.GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất. - HSHN: GV chỉ SGK cho HS nhìn viết. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _______________________________ Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng. - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách nhận biết một số tính chất của đồng. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên hợp lí tránh làm ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động H1: Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt? H2: Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào? H3: Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống. - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
  5. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Làm việc với vật thật - Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát sợi dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so với đoạn dây thép. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, khụng cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dỏt mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Học sinh trình bày bài làm của mình. - Học sinh khác góp ý. * Bước 2: Chữa bài tập Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng - thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. * Kết luận: Đồng không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Đồng là kim loại. Đồng - thiếc , đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 4: Quan sát và trả lời - HS nêu được tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. - HSHN: GV viết bài trong vở, HS làm 3. Hoạt động vận dụng ? Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim. ? Đồng, hợp kim được sử dụng để làm gì? - Dặn HS cần vận dụng cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng vào thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________________
  6. _________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Trao tín gậy”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung SL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. dung yêu cầu giờ học. phút Khởi đông: Xoay các khớp. 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang. Mở - Chuyển thành đội hình vòng đầu Trò chơi: Diệt các con vật co 1 tròn. hại. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 20-25 - GV điều khiển. - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều ngang, dóng hàng (ngang, khiển. dọc). 5 - Từng tổ tập dưới sự điều - Thực hiện đúng cách điểm khiển của tổ trưởng. GV bao Cơ số, dàn hàng, dồn hàng, đi quát lớp. bản đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Trò chơi: “Trao tín gậy" 1 - GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi.
  7. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-6 - Đội hình 3 hàng ngang. - Hệ thống lại nội dung bài học phút Kết - Lồng ghép: Khẩu phần và thúc nhu cầu năng lượng của cơ - Theo đội hình vòng tròn. thể. - Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nêu chế độ ăn uống trước, trong và sau khi luyện tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP. - BT cần làm: BT1, BT2; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự giác, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 ( không nhớ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng". Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. 72m5cm = ...... m
  8. 15m50cm = ..... m 10m2dm =....... m 9m9dm = ..... m 50km200m =......km 600km50m = .........km - HS nhận xét. Giáo viên nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay các em sẽ được ôn tập củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài tập. - Yêu cầu làm các bài 1, 2, 3, 4a, c. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. - GV kiểm tra, nhận xét bài làm của một số HS, sau đó chữa bài. Bài 1: HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả. 23 35m 23cm = 35 m = 35,23m 100 3 51dm 3cm = 51 dm = 51,3dm 10 7 14,7 m = 14 m = 14,07m 100 Bài 2: HS phân tích: 315 cm = ... m 15 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m 100 - HS làm các bài còn lại, cả lớp thống nhất kết quả. 245 Bài 3: HS phân tích: 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km. 1000 Các bài khác HS cũng phân tích tương tự. b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km Bài 4: 450 - HS phân tích: VD: 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m = 3450 m. 1000 b) 7,4dm =7dm 4cm d) 34,3km = 34km300m = 34300m - HSHN: GV viết bài trong vở, HS làm. 3. Hoạt động vận dụng H: Hôm nay ta học bài gì? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoàn thành, động viên học sinh còn chậm. Dặn HS vận dụng kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP vào thực tế khi cần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  9. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ______________________________ Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GD BVMT: Không chặt phá, đốt rừng bừa bãi, phải trồng cây gây rừng - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trả lời các câu hỏi. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm đọc tốt bài, trả lời được các câu hỏi. - HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi HS đọc chuyện: Cái gì quý nhất? trả lời câu hỏi về nội dung bài. ? Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời? (Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ). ? Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (Hùng: lúa gạo nuôi sông con người. Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc). - HS nhận xét. - GV nhận xét tư vấn
  10. - GV giới thiệu bài: (kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu tranh, ảnh): Giới thiệu vị trí Cà Mau. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS xác định 3 đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu... nổi cơn dông. + Đoạn 2: Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài). - HS luyện đọc từ khó: Sớm nắng chiều mưa, hối hả, phập phều, thượng võ, lưu truyền, - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng to vừa đủ nghe, chậm rói, thể hiện niềm tự hào, khâm phục. Nhấn giọng các từ gợi tả: mưa dông, đổ ngang, hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? (Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh). ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Mưa ở Cà Mau,...). - Giải nghĩa một số từ khó: phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. ? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? (Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt). ? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? (Nhà cửa được dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước). ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Đất và cây cối ở Cà Mau./ Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau,...). - Giải nghĩa từ khó: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát. ? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? (Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổp, bắt cá sấu,bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông). ? Em hãy đặt tên cho đoạn 3? (Tính cách người Cà Mau./ Cà Mau kiên cường,...). H: Bài văn nói lên điều gì? (Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.) - Yêu cầu HS ghi lại nội dung của bài Tập đọc.
  11. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 (Sống trên cái đất của tổ quốc) - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - GV hướng dẫn cách đọc: - Chú ý nhấn giọng: cá sấu cản trước mũi thuyền, hổ rình xem hát, thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn - HS đọc trong nhóm 4. - HS thi đọc. - Cho 2 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài văn. - GV nhận xét tư vấn. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Củng cố - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có ý thức xây dựng bài. Dặn HS cần có ý thức bảo vệ rừng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Bảng đơn vị đo khối lượng Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. - Không làm bài tập 2b 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự giác, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. 1. Khởi động - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 1 1 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tấn = 0,001 tấn... 10 1000 - GV và cả lớp nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết số đo khối lượng dưới dạng STP - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. 5 tấn 132 kg = ... tấn 132 HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,312 tấn 1000 GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn Tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh hoàn thành bài tập. Bài 1: HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả. Kết quả là: 45,023 kg; 10,003 kg; 0,500 kg. Bài 2a: HS thảo luận các bước tính sau đó làm bài rồi thống nhất kết quả. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả. 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 23 45kg23g = 45 kg = 45,023kg 1000 Bài 3: Học sinh nêu bài toán, tự giải vào vở. Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn Khuyến khích HS làm các bài còn lại. - HSHN: GV viết bài trong vở, HS làm 3. Củng cố H: Nêu tên các đơn vị đo đã học? - GV cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật
  13. (Cô Thu dạy) ______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. - Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. - Giảm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua thuyết trình, tranh luận. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS ghi tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. - GV tổ chức, hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung yêu cầu BT1. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS trình bày trước lớp. + Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? + Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam: Quý nhất là thì giờ + Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến là: Có ăn mới sống được. Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo và vàng bạc. + Ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. ? Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? (Người lao động là quý nhất.)
  14. ? Thầy đã lập luận như thế nào ? (Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa, gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị.) ? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? (Cách nói của thầy thể hiện sự tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình, có lí: Công nhận những thứ mà Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình). Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ. Rồi giảng giải để thuyết phục học sinh (lập luận có lí ) * GV: Cách nói của thầy giáo thể hiện thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận có tình, có lí. ? Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? (Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận). - GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT2. - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật. - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực hiện cuộc trao đổi, thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: (Khuyết khích HSNK làm bài) - HS đọc nội dung BT3. - HS thảo luận theo nhóm 4. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt. - Học sinh trình bày kết quả về những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự bắt đầu từ điều kiện quan trọng, căn bản nhất. - HS làm bài và trình bày ý kiến: + Điều kiện 1: Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận, nếu không không thể tham gia thuyết trình tranh luận. + Điều kiện 2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình tranh luận... + Điều kiện 3: Phải biết cách nêu lí lẽ, dẫn chứng: Có ý kiến rồi phải biết cách trình bày, lập luận để thuyết phục người đối thoại. b. GV cho học sinh tự phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi thuyết trình tranh luận để tăng sức thuýêt phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã và tôn trongk người đối thoại, tránh nóng nảy và bảo thủ. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có bài tranh luận tốt. - Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận, vận dụng vào thực tế giao tiếp hàng ngày.
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ _________________________________ Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết đươc: người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn và có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống, giúp đỡ người khác trong lúc gặp khó khăn. * GDKNS: Có kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Bài tập 3, 4: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua phần liên hệ của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập. Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. - HSHN: Viết tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học học tập. Phiếu tự điều tra bản thân. - Từ điển. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát. - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK - Cả lớp theo dõi. - HS trả lời các câu hỏi sau: ? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? ? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? ? Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng? - GV nhận xét và chốt kiến thức.
  16. Hoạt động 2: Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và giải quyết các tình huống ở phiếu học tập (Nội dung phiếu theo trang 22 thiết kế Đạo đức ). - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét cách ứng xử của HS, nêu kết luận cách ứng xử đúng. - Bài tập 3, 4: HS làm ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ. Hoạt động 3: Liên hệ - HS liên hệ bản thân theo nhóm 4 với yêu cầu sau: + Em hãy kể 3-4 khó khăn của em trong cuộc sống, học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe. + Nếu khó khăn mà em chưa khắc phục được hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghỉ và đưa ra cách giải quyết. + Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? - Gọi một số HS trình bày trước lớp. Khen những em biết vượt khó vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. - GV kết luận. - HSHN: GV chỉ trong SGK, HS nhìn viết. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà cần: + Tìm hiểu những tấm gương vượt khó xung quanh em. + HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau: TT CÁC MẶT CỦA ĐỜI SỐNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________
  17. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu đại từ là từ để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. - GV giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong một văn bản ngắn. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm đại từ Bài tập 1: - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK ? Các từ tớ, cậu dùng để làm gì đoạn văn a. ? Trong câu b, từ nó dùng để làm gì? ? Hùng, Chính, Nam, Quý thuộc từ loại nào? ? Vậy, tớ, cậu, nó dùng để thay cho từ loại nào là câu? - HS trình bày. - GV kết luận: + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ,cậu) được dùng để xưng hô. + Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó. + Những từ nói trên được gọi là đại từ : Đại từ được dùng để thay thế. - GV kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2. Đây là những danh từ. Những danh từ đó gọi là đại từ
  18. Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1. - Gọi HS đọc bài tập. - HS trao đổi ý kiến theo nhóm bàn: - GV gợi ý giúp đỡ HS - Đọc kỹ từng câu. ? Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào? ? Cách dùng có gì giống các từ ở BT1? - 1 số HS báo cáo kết quả, Gv bổ sung. ? Nếu có từ ở VD1 thay thế cho danh từ thì các từ vậy, thế thay thế cho cái gì trong câu ? GV kết luận: - Từ vậy thay cho từ thích;từ thế thay cho từ quý - Vậy và thế cũng là đại từ. Hoạt động 2. Phần ghi nhớ HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành GV tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc. Đọc to đoạn thơ của Tố Hữu. Chỉ rõ từng từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ.(Bác, Người, Ông Cụ, Người, Người, Người.) ? Những từ in đậm dùng để chỉ ai?(Từ in đậm trong bài thơ chỉ Bác Hồ.) ? Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?(Những từ đó viết hoa nhằm thể hiện thái độ tôn vinh Bác.) GV: Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác - HS làm bài tập trong VBT. - HS chữa bài. Bài 2. HS đọc nội dung bài. ( Bảng phụ) ? Dùng bút chì gạch chân gạch dưới các đại từ? ? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? - 1 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia
  19. ? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò) ? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? (Các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc) Bài 3. HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý: - GV cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. - Lời giải: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về tổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. - HSHN: GV chỉ trong SGK HS nhìn chép. 3. Hoạt động vận dụng H: Đại từ dùng để làm gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. - Không làm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự giác, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng mét vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là ha. a. 2,3 km2 ; 4 ha 5m2; 9 ha 123 m2 b. 4,6 km2 ; 17 ha 34 m2; 7 ha 2345 m2 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết số đo diện tích dưới dạng số TP a. GV nêu VD: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 m2 5 dm2 = ... m2 5 HS phân tích và nêu cách giải: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 Vậy: 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 b. GV cho HS thảo luận VD2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42 dm2 = ... m2 - HS nêu cách làm và kết quả. Hoạt động 2: Tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm bài 3. - HS chữa bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2 b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2 c) 23 cm2 = 0,23 dm2 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2 Bài 2: Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả. a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3: - HS làm bài, báo cáo giáo viên a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 - GV nhận xét một số bài. - HSHN: GV viết bài trong vở, HS làm