Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Chính tả Nghe- viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH + DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh + Dòng kinh quê hương. - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. - GD bảo vệ môi trường: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 7, 8) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. * HSHN: Viết 2 dòng theo yêu cầu của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - 1 HS đọc cho cả lớp viết vào bảng con các câu thành ngữ, tục ngữ: Sớm thăm tối viếng – Ở hiền gặp lành – Liệu cơm gắp mắm – Một điều nhịn, chín điều lành. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi iê? - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn viết chính tả - Hướng dẫn HS viết bài ở nhà vào vở chính tả. - HS lắng nghe để về nhà viết. - Nhắc nhở HS về nhà cần viết bài cẩn thận. C. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS chia sẻ cho nhau nghe. 1
- Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. HS tự làm vào vở - HS đọc to trước lớp câu thành ngữ vừa tìm được. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 em lên làm vào bảng phụ - Lớp làm vào vở, nhận xét, đối chiếu chữa bài - GV chốt bài giải đúng. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên? - Gọi HS đọc lại. Bài 4: - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 em lên làm vào bảng phụ - Lớp làm vào vở, nhận xét, đối chiếu chữa bài - GV chốt bài giải đúng đồng thời yêu cầu HS đọc từng câu thơ. * HSHN: Viết 2 dòng theo yêu cầu của giáo viên. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét giờ học . - Về nhà luyện viết thật tốt 2 bài viết Kì diệu rừng xanh và dòng kinh quê hương. - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển. - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2
- 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - GDBVMT - HSHN: Ghi yêu cầu bài 1 vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK, vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc nội dung, xác định yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, chia sẻ + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng điều khiển, sau đó báo cáo kết quả + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - Lớp nhận xét bổ xung + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 3
- + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: - HS đọc nội dung và xác định yêu cầu bài tập - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm bàn để làm bài theo hướng dẫn (Tìm từ theo yêu cầu ghi vào giấy, đặt câu miệng với từ mà nhóm tìm được) - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - GV chốt: +Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm. +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lửng lơ, trườn lên, bò lên , đập nhẹ lên, liếm nhẹ, +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp, - HSHN: Ghi yêu cầu bài 1 vào vở. D. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ * Cách tiến hành - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước chảy ? - Dặn về nhà ghi nhớ các từ miêu tả không gian, sông nước học thuộc các câu thành, tục ngữ và chuẩn bị bài sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Biết bảo quản các đồ dùng làm bằng gang, thép trong gia đình. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 2. Năng lực đặc thù - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Học sinh yêu thích và hứng thú với môn học 4
- - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS ghi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. B.Hoạt động Hình thành kiến thức mới Cung cấp kiến thức * Mục tiêu: Nguồn gốc, tính chất và một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng làm từ gang, thép và cách bảo quản. * Phương pháp, kĩ thuật: Chia nhóm, trực quan, thảo luận nhóm, động não * Cách tiến hành Giới thiệu bài. HĐ1. Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - Trình bày kết quả - HS giới thiệu những mẫu vật đã sưu tầm. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện các nhóm lên nhận mẫu vật, tranh, bảng nhóm. - HS thảo luận về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép? ( 2 nhóm/ 1 vấn đề ) và ghi vào bảng nhóm. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày - 3 nhóm cùng nhiệm vụ nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kết quả thảo luận - Nhận xét, đánh giá. Sắt Gang Thép Có trong thiên Hợp kim của sắt và Hợp kim của sắt và các Nguồn gốc thạch và trong các bon bon thêm một số chất quạng sắt khác - Dẻo, dễ uốn, kéo - Cứng, giòn, - Cứng, bền, dẻo thành sợi, dễ rèn, không thể uốn hay - Có loại bị gỉ trong dập kéo thành sợi Tính chất không khí ẩm, có loại - Có màu trắng không xám, có ánh kim - GV nhận xét kết quả thảo luận 5
- - Yêu cầu câu trả lời - Gang, thép được làm từ đâu? - Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim của sắt và các bon. - Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn gang và có thể thêm một vài chất khác nên bền và dẻo. - GV kết luận. HĐ2. Công dụng của sắt, gang, thép - HS quan sát hình minh họa trang 48, 49/SGK + trả lời câu hỏi: + Tên sản phẩm là gì? + Chúng được làm từ vật liệu nào? - HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - GV hỏi thêm: Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa? H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc hợp kim của sắt. H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi cơm được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp - GV kết luận: Giới thiệu nhà máy gang, thép Thái Nguyên là nhà máy lớn chuyên sản xuất gang, thép, sắt và hợp kim của sắt - Chỉ vị trí Thái Nguyên trên bản đồ. C. Hoạt động Luyện tập, thực hành Cách bảo quản của sắt, gang, thép - GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ gang, sắt hay thép? - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình em? - HS nối tiếp nhau trả lời . - GV kết luận cách bảo quản 1 số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS ghi. D. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: HS hiểu được tính chất, công dụng của sắt, gang thép * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành: - Sắt là kim loại có tính chất gì? - Quặng sắt được dùng để sản xuất ra gì? - Nêu tính chất của gang, thép? - Các hợp kim của sắt được dùng để làm các đồ dùng nào? - Nhận xét, đánh giá. 6
- - GV nhận xét tiết học. - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn, có trách nhiệm trong học tập, tham gia các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Còi. III. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Lớp học - Phương tiện: còi. IV.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Phần Nội dung SL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. dung yêu cầu giờ học. phút Khởi đông: Xoay các khớp. 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang. Mở - Chuyển thành đội hình vòng đầu Trò chơi: Diệt các con vật co 1 tròn. 7
- hại. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 20-25 - GV điều khiển. - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều ngang, dóng hàng (ngang, khiển. dọc). 5 - Từng tổ tập dưới sự điều - Thực hiện đúng cách điểm khiển của tổ trưởng. GV bao Cơ số, dàn hàng, dồn hàng, đi quát lớp. bản đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Trò chơi: “Lăn bóng bằng 1 - GV phổ biến cách chơi, cho tay" HS chơi. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-6 - Đội hình 3 hàng ngang. - Hệ thống lại nội dung bài phút Kết học thúc - Lồng ghép: Khẩu phần và - Theo đội hình vòng tròn. nhu cầu năng lượng của cơ - Theo đội hình 3 hàng dọc. thể. - Nêu chế độ ăn uống trước, trong và sau khi luyện tập. 1 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Toán SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Rèn HS so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). 2. Năng lực chung 8
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong sgk. - SGK. Bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV nêu vấn đề: Theo em, nếu có 2 số thập phân bất kì ta có tìm được số lớn hơn, hay số nhỏ hơn không? - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - GV nhận xét cách so sánh của HS - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh. - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - Yêu cầu HS nhắc lại. HĐ2. Huớng dẫn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao? - Vậy để so sánh được ta là như thế nào? - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng nhau - HS thảo luận nêu: + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. 9
- - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm nên 7 m >698 m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 HĐ3. Luyện tập thực hành * Mục tiêu: HS biết giải những bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, bút đàm * Cách tiến hành Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm vào vở - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - So sánh 2 STP - HS làm vở , báo cáo kết quả a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Cần so sánh các số này - HS làm vở, chia sẻ kết quả + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 - HS làm vào vở Bài 3:(M3,4) 10
- - Cho HS tự làm bài vào vở - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. - HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. HĐ4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút * Cách tiến hành: - GV hỏi cách so sánh 2 số thập phân. HS trả lời - GV nhận xét tiết học - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - HS nêu được hình ảnh trong thơ. Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GDHS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 11
- HSHN:Xem tranh và lắng nghe bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - HS chơi trò chơi - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét, giới thiệu bài mới “Trước cổng trời” qua tranh minh họa B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc * Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc * Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn thơ. (2 lượt) - Lần 1: Sửa phát âm, ngắt nghỉ và giọng đọc: khoảng trời, ngút ngàn, ráng chiều, vạt nương, hoang dã, sương giá, - Lần 2: Giải thích từ khó: nguyên sơ, vạt nương, tuôn, sương giá, áo chàm, nhạc ngựa, thung - 1 HS đọc toàn bài. - Gv nhận xét học sinh hoạt động HĐ2.Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu được nội dung bài * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ, thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - Gọi HS giải thích các từ ngữ: áo chàm, nhạc ngựa, thung, - Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm tổ để trả lời các câu hỏi: + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? + Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? + Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? + Điều gì đã khiến cho cánh đồng sương giá như ấm lên . + Hãy nêu nội dung chính của bài thơ. - Nhận xét - Rút kết luận HSHN:Xem tranh và lắng nghe bạn đọc. HĐ3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm 12
- * Mục tiêu: HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. * Phương pháp, kĩ thuật: thi đua, làm việc nhóm đôi * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ. - Lớp theo dõi, sau đó 1 em nêu giọng đọc, các HS khác bổ sung và thống nhất giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 2. (treo bảng phụ viết sẵn khổ thơ 2). - GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi khổ thơ 2. HĐ4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài - Yêu cầu HS nghe ghi lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và đọc trước bài “Cái gì quý nhất”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a). Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SKG. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ 13
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS làm bài tập trong vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 1: Tương tự như các bước của cách so sánh đã học, yêu cầu HS tự làm vào vở. Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh. - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả. 84,2 > 84, 19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa. Kết quả: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa. Kết quả : 9,708 < 9,718 Bài 4: Cho HS thảo luận nhóm rồi chữa bài. a. x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2. b. Khuyến khích HS làm. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 - HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. C. Vận dụng, trải nghiệm - HS nhắc lại so sánh số thập phân. - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu 14
- - Nội dung tích hợp BVMT biển và hải đảo: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành cách viết đoạn văn. Ý thức bảo vệ môi trường. - HSHN: Ghi yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em - bài tập 3 (tiết TLV trước). - GV nhận xét, tư vấn. - Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ1. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh nhằm tả được vẻ đẹp của môi trương thiên nhiên và thể hiện được cảm xúc của người viết. HĐ2. Học sinh viết đoạn văn - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, nận xét một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. Đoạn văn mẫu: Cảnh biển Xuân Thành thật đẹp. Sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Đi trên bãi biển ta như cảm thấy có hơi nước bốc lên. Khi mặt trời đội biển nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ rì rào vỗ vào bờ. Mặt nước lấp loáng như dát bạc. Trời xanh thẳm in bóng xuống đáy biển. Buổi trưa, ánh nắng chói chang hắt xuống mặt biển. Nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất 15
- sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu vàng nhạt. Khung cảnh ở đây thật nên thơ. Đứng trước biển, lòng ta như nhẹ nhàng, bình yên hơn. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS ghi. HĐ3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương HS làm bài tốt. - Dặn HS quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chữa. - Bước đầu có khả năng ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiếncủa mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Tích hợp vào bài: Ý thức được HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - GD ANQP: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt. - GDKNS: Có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Bài tập 3, 4: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách xử lí các tình huống. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt. - HSHN: HS viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: Noi theo gương sáng - HS kể về một số tấm gương đã có trách nhiệm với những việc làm của mình mà em biết. 16
- ? Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì? Bạn đã làm gì sau đó? ? Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? - GV kể cho HS nghe một câu chuyện về người có trách nhiệm về việc làm của mình. B. Hoạt động thực hành, luyện tập HĐ1. Em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm 4: + Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: + Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng không biết giải quyết thế nào? + Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi. + Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trường. + Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi? - HS trình bày cách giải quyết tình huống - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - HS thảo luận nhóm 2: GV đưa ra tình huống: + Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi hộp bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho bạn Tú. + Em sẽ làm gì khi thấy bạn Tùng vứt rác ra sân trường? - HS sắm vai giải quyết tình huống. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - Hoạt động 3: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học + Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5. + Cách tiến hành: - HS lập bản kế hoạch của mình trong năm học. - HS đọc nối tiếp nhau bản kế hoạch của mình. - Một số học sinh có thể hỏi chất vấn về bản kế hoạch của bạn và nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 4: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu + Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. + Cách tiến hành: 1. HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua đài, báo). 2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 3. GV có thể giới thiệu thêm về một số tấm gương khác. 4. GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. HSHN: HS nhìn SGK để viết. 3. Hoạt động vận dụng 17
- - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. - Dặn HS (GD ANQP): Trong cuộc sống hàng ngày khi làm sai một việc gì đó, các em cần dũng cảm nhận trách nhiệm, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. - HS NK biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. - Giảm bài tập 2. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Ghi yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS làm lại BT3, 4 của tiết LTVC trước. - GV nêu mục tiêu của tiết học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - Từ chín: hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được; ở câu 1với từ chín (suy nghĩ kĩ càng); ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. 18
- - Từ đường: vật nồi liền hai đầu: ở câu 2 với từ đường (lối đi); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường chất kết tinh vị ngọt. - Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đòi núi; ở câu 1với từ vạt (thân áo); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên). Bài tập 2: Giảm bài tập 2, tuy nhiên (Khuyến khích HS năng khiếu làm) - Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa, từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp. - Từ xuân có nghĩa là tuổi Bài tập 3: Từ Nghĩa Đặt câu Cao : - Có chiều cao hơn mức bình thường Em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp - Có số lượng hoặc chất lượng hơn Mẹ cho em vào xem hội chợ mức bình thường hàng Việt Nam chất lượng cao. Nặng: - có trọng lượng lớn hơn mức bình Hòn đá này nặng quá! thường - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn Cô ấy ốm nặng đã hơn hai tuần rồi mức bình thường. Ngọt: - Có vị như vị của đường, mật Loại sô-cô-la này rất ngọt - Lời nói (dễ dàng, dễ nghe) Cu cậu chỉ ưa nói ngọt - Âm thanh (nghe êm tai) Tiếng đàn thật ngọt. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. C. Vận dụng, trải nghiệm H: Như thế nào được gọi là từ nhiều nghĩa? - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ____________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) ____________________________ 19
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SKG. - Không yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Không làm bài tập 4 (tr. 43). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm tự giác hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS chữa bài 3, 4 trong SGK. - GV nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài: nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2 luyện tập, thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài rồi chữa. Bài 1: Cho HS đọc số, cả lớp nhận xét. - GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số. - Cho HS hoạt động cặp đôi. - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187. - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc. - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm. - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười. Bài 2: - HS làm bài vào vở. - Một HS viết lên bảng phụ, cả lớp nhận xét. - HS báo cáo kết quả. a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304 Bài 3: HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. 20

