Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

docx 31 trang Phương Khánh 15/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS năng khiếu làm được toàn bộ BT2 (mục III). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - 3 tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Các em đã học từ đồng nghĩa và nhận thấy có rất nhiều thú vị. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Nhận xét Bài tập 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV treo bảng phụ. 1HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV chốt đúng. A- Từ B- Nghĩa Tai Bộ phận ở hai bên đầu người hay đầu con vật dùng để nghe.
  2. Răng Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Mũi Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống. - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2. - GV nhắc nhở HS không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đó nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1: - GV gọi nhóm HS lên trả lời. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ: răng , mũi , tai - GV chốt: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển. H: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? H: Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? H: Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? - HS trao đổi theo cặp. GV giải thích: Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú. Bài tập 3 - GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này. - HS trao đổi theo cặp . + Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận cú đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? (Là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay nhiều nghĩa chuyển) H: Thế nào là nghĩa gốc? (Là nghĩa chính của từ) H: Thế nào là nghĩa chuyển? (Là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc) Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
  3. - GV cho HS nêu ví dụ. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV nhắc HS gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - GV quan sát giúp đỡ. Lời giải: Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to Mắt trong Quả na mở mắt b) Chân trong Bé đau chân Chân trong Lòng ta....kiềng ba chân c) Đầu trong Khi viết, em đừng Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất ngọeo đầu trong Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2. - GV tổ chức cho các nhóm thi. Đáp án: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học - HSHN: GV chỉ cho HS viết. 4. Hoạt động vận dụng - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HSHTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Bổ sung kĩ năng đọc mở rộng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách kể chuyện. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin khi kể chuyện trước lớp. - HSHN: Viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam. - GV nhận xét, nêu mục tiêu của tiết học. 2, Hoạt động xác định yêu cầu của đề. - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Một HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những chữ quan trọng: nghe, đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. - Từng HS kể chuyện. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. + Yêu cầu HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Thi kể chuyện trước lớp. + Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn + Mỗi HS kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện. - Yêu cầu HS: Ghi chép vắn tắt các chi tiết chuyện vào vở. - HSHN: GV chỉ SGK HS nhìn viết. 4. Hoạt động vận dụng
  5. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể chuyện cho người thân nghe câu chuyện vừa nghe, kể trên lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. * GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm chấp hành đúng luật giao thôngtuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 40, 41 SGK, tranh ảnh, thông tin về tai nạn giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Muốn phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào? ? Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì? - HS nhận xét. - GV nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông - HS làm việc theo cặp: Nhận ra những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác lên trả lời. Ví dụ:
  6. Câu hỏi đối với hình 1: ? Hãy chi ra những viêc làm vi phạm của những người tham gia giao thông trong hình 1. VD: Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 ( đi bộ và chơi dưới lòng đường). ? Tại sao có những việc làm vi phạm đó. ? Điều gì có thể xẩy ra với nhưng người đi bộ dưới lòng đường. + Hậu quả có thể xảy ra: Xe ôtô, xe máy chạy tới có thể va vào các em, các em sẽ bị thương. Câu hỏi có thể đặt ra với hình 2: ? Điều gì có thể xây ra nếu cố ý vượt đèn đỏ. Câu hỏi có thể đặt ra với hình 3: ? Điều gì có thể xẩy ra với những người đi xe dạp hàng 3. Câu hỏi có thể đặt ra với hình 4: ? Điều gì có thể xẩy ra với những người chở hàng cồng kềnh. - GV kết luận: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông đường bộ. Hoạt động 2: Một số biện pháp để thực hiện an toàn giao thông HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. + H5: HS được học luật giao thông đường bộ. + H6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải có đội mũ bảo hiểm. + H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Một số HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu mỗi HS đưa ra một biện pháp an toàn giao thông. - HS nối tiếp nhau trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Để thực hiện tốt an toàn giao thông, chúng ta cần tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ, một số biển báo giao thông, đi đúng phần đường của mình, không chạy xe hàng đôi, hàng ba, không đùa giỡn khi tham gia giao thông và cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét giờ học. Dặn HS luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. Đồng thời khuyến khích học sinh tuyên truyền, vận động người thân cùng thực hiện tốt Luật giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________
  7. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “chuyển đồ vật”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung SL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. dung yêu cầu giờ học. phút Khởi đông: Xoay các khớp. 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang. Mở - Chuyển thành đội hình vòng đầu Trò chơi: Diệt các con vật co 1 tròn. hại. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 20-25 - GV điều khiển. - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều ngang, dóng hàng (ngang, khiển. dọc). 5 - Từng tổ tập dưới sự điều - Thực hiện đúng cách điểm khiển của tổ trưởng. GV bao Cơ số, dàn hàng, dồn hàng, đi quát lớp. bản đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Trò chơi vận đông: 1 - GV phổ biến cách chơi, cho “Chuyển đồ vật" HS chơi.
  8. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-6 - Đội hình 3 hàng ngang. - Hệ thống lại nội dung bài học phút Kết - Lồng ghép: Khẩu phần và thúc nhu cầu năng lượng của cơ - Theo đội hình vòng tròn. thể. - Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nêu chế độ ăn uống trước, trong và sau khi luyện tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm tự giác hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + GV viết lên bảng: 1dm; 5dm; 1cm; 1mm + Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét? - GV nhận xét, giới thiệu bài.
  9. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Giới thiệu khái niệm về số thập phân. - HS đọc bảng a và bảng b ở phần bài học. * Ví dụ a: - GV trình chiếu bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi- mét? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét? - GV viết lên bảng 1dm = 1 m. 10 - GV giới thiệu : 1dm hay 1 m ta viết thành 0,1m. 10 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 1 m để có: 10 1dm = 1 m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét? - GV viết lên bảng : 1cm = 1 m. 100 - GV giới thiệu : 1cm hay 1 m ta viết thành 0,01m. 100 - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với 1 để có: 100 1cm = 1 m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = 1 m = 0,01m. 1000 - 1 m được viết thành bao nhiêu mét ? 10 - Vậy phân số thập phân 1 được viết thành gì? 10 - 1 m được viết thành bao nhiêu mét ? 100 - Vậy phân số thập phân 1 được viết thành gì? (Phân số thập phân được viết 100 thành 0,01) - 1 m được viết thành bao nhiêu mét? 1000 - Vậy phân số 1 được viết thành gì ? (Phân số thập phân được viết thành 0,001) 1000
  10. - GV nêu: Các phân số thập phân 1 , 1 , 1 được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. 10 100 1000 - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. - Biết 1 m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 10 - GV viết lên bảng 0,1 = 1 và yêu cầu HS đọc. 10 - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a. - GV hướng dẫn cách đọc và viết như SGK. - GV kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0, 001; 0,07 ; 0,009 đều là số thập phân. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1. + GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. + Phần b tương tự phần a HS làm bài tập 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a, b rồi tự làm và chữa bài. Khuyến khích HS làm bài 3. Kẻ bảng như sgk lên bảng phụ cho học sinh làm, học sinh đọc lại. - Khi chữa bài, gọi HS viết rồi đọc phân số thập phân và số thập phân thích hợp ở từng hàng của bảng. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Khi chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Củng cố - Gọi một số học sinh nhắc lại khái niệm số thập phân. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  11. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS năng khiếu thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. HS tự học thuộc bài ở nhà. - Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc giải thích lí do vì sao yêu thích. - Lồng ghép dạy: Hình ảnh trong thơ. * GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của sông Đà, sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. * GDTKNL: Tiết kiệm khi sử dụng điện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua trả lời các câu hỏi. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin, có tránh nhiệm trả lời các câu hỏi, nắm được nộidung bài. - Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. - HSHN: cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Tranh ảnh giới thiệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Hộp quà may mắn. - HS tham gia chơi. H : Hãy kể lại câu chuyện người bạn tốt. H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? H: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Giới thiệu bài - GV dùng tranh giới thiệu bài. Đứng trước cảnh kì vĩ của sông Đà, nhà thơ Quang Huy đã sang tác nên bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Bài thơ đã ghi lại cảnh đẹp kì vĩ của sông Đà và thể hiện ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HCM: Tình đoàn kết hữu nghị giữa nước ta với các nước khác. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Bài thơ có 2 đoạn: Đoạn 1: (khổ 1+2); Đoạn 2: (khổ 3)
  12. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - GV sửa sai về lỗi phát âm, cách ngắt nhịp, giọng đọc. - GV giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) - HS luyện đọc nhóm 2. - 2 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp. Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, ngân nga, muôn ngả,... - GV đọc diễn cảm bài thơ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm, sau đó báo cáo kết quả trước lớp: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận, sau đó báo cáo kết quả: H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông Đà? + Câu thơ Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên lan tỏa và dòng sông lúc này như một dòng trăng lấp loáng. Ý1: Cảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường. - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? + Khổ thơ cuối cùng cũng gợi lên một hình ảnh thể hiện sự gắn bỏ giữa con người với thiên nhiên. Bằng bàn tay, khối óc kì diệu của mình làm cho thiên nhiên mang một vẻ đẹp ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên, làm cho cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn. - HS nêu: Những câu thơ trong bài sử dụng phép nhân hoá? Chỉ còn tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. + Đó là những câu thơ Cả công trường say ngủ cảnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả. - GV giải thích hình ảnh: Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
  13. Để tận dụng sức nước sông để chạy máy phát điện, con người đã đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng núi cao. Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh diệu kì dời non lấp biển của con người. Bằng cách sử dụng từ bỡ ngỡ, tác giả gắn cho biển tâm trạng như con người: ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng núi cao. Ý2: Sức mạnh của con người trong việc chế ngự dòng sông. GV hướng dẫn HS rút ra nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vì của công trường thủy điện sông Đà, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên. - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của sông Đà, sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. -Yêu cầu HS ghi lại nội dung chính của bài vào vở Tiếng Việt. Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc giải thích lí do vì sao yêu thích. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng - 2 HS đọc nối tiếp lại bài thơ. - HS đọc diễn cảm khổ cuối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - HTL: HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ? Tại sao ta phải tiết kiệm điện? (Tiết kiệm khi sử dụng điện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên) - Tình đoàn kết hữu nghị giữa nước ta với các nước khác. - Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây dựng? - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1 (Hà Nội), Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin... - HSHN: GV chỉ cho HS xem. 3. Củng cố - Về nhà đọc thuộc bài thơ. Xem trước bài Kì diệu rừng xanh. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
  14. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách đọc, viết số thập phân. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm tự giác hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Viết các phân số thập phân sau thành các số thập phân 9 5 7 m = dam .; dm = m ..; mm = m; 5 cm = ..dm 10 10 100 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu về số thập phân (tiếp theo) Ví dụ 1. GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - HS viết 2m 7dm dưới dạng có đơn vị đo là mét. 7 - GV giới thiệu 2 m được viết thành 2,7m. 10 - GV giới thiệu cách đọc: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Tương tự giới thiệu 8,56m; 0,195m. - GV nêu kết luận: các số 2,7 ; 8,56 ; 0, 195 cũng là các số thập phân. Hoạt động 2: Giới thiệu cấu tạo số thập phân 5,86 Phần nguyên Phần thập phân 3. Hoạt động luyên tập, thực hành - HS làm bài tập 1, 2 trong SGK vào vở. Bài 1: Nếu không còn thời gian thì cho HS làm miệng, hs khác nhận xét. - Học sinh đọc từng số thập phân. 9,4: Chín phẩy tư. 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy. Bài 2: HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, chữa bài. Bài 3: Khuyến khích HS làm bài: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
  15. - HS lên bảng làm bài. GV chữa bài. 1 2 4 95 0,1= ;0,02 ;0,004 ;0,095 10 100 1000 1000 - HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Củng cố - GV gọi một số học sinh nhắc lại khái niệm số thập phân. - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành STP: 26 5 7 3 23 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03 e)2 2,023 100 100 10 100 1000 - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _______________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2, BT3). - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1). * GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách viét đoạn văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. - HSHN: Viết yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi 2 HS.
  16. H: Em hãy trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước mà em đó làm ở tiết tập làm văn trước? - GV nhận xét. Giới thiệu bài Muốn viết được một bài văn miêu tả cảnh sông nước thật sinh động, gần gũi, hấp dẫn người đọc chúng ta phải lập được một dàn ý chi tiết, có nhiều đặc điểm sinh động. Để bài văn thu hút được người đọc, chúng ta phải biết sắp xếp các ý, đặc điểm của cảnh vật theo từng đoạn văn cho hợp lí.Câu mở đoạn phải hay, gây được sự tò mò, chú ý của người đọc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1: HS đọc to 1 lượt, sau đó đọc thầm, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về bố cục bài văn tả cảnh và sự liên kết đoạn. Ýa : Các phần mở bài, thân bài, kết bài: Mở bài: Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng có một không hai của đất nước Việt Nam ) Thân bài: gồm ba đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Kết bài : Câu văn cuối ( Núi non , sông nước . . .) b: Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng ngàn hòn đảo. Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mựa. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm từng đoạn. Xét trong toàn bài những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn nối kết các đoạn với nhau. GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên và GD ý thức bảo vệ môi trường. - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - HS thảo luận nhóm 4; 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV chốt lời giải đúng. Đoạn 1: Điền câu (b) vào câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây nguyên có núi cao và rừng dày . Đoạn 2: Điền câu (c ) và câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - GV lưu ý khi viết câu mở đoạn phải bao trùm ý của đoạn. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu.
  17. - GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. - VD về các câu mở đoạn của đoạn 1: Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm/ Cũng như nhiều vùng núi trên đất nước ta, Tây Nguyên có những đồi núi cao hùng vĩ, những rừng cây đại ngàn/ Vẻ đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày/ Từ trên máy bay nhìn xuống, ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên như những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn/.. - VD về các câu mở đoạn của đoạn 2: Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng. Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc/ Nhưng cái làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát/ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao, rừng rậm. Người Tây Nguyên cũn tự hào về những thảo nguyờn rực rỡ sắc màu/.. - 3 HS trình bày miệng bài làm của mình, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. 3. Củng cố - HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ______________________________ Khoa học TRE, MÂY, SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các cách nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cây mây, tre, song thật hoặc bằng tranh, ảnh.
  18. - Hình minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài hát. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn. - Cho HS quan sát vật thật, tranh, ảnh về tre, mây, song. - Đây là loại cây gì? Hãy nói những điều em biết về loại cây này? - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, mây, song. - HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về đặc điểm của từng loại cây. GV ghi nhanh vào bảng tóm tắt. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên - Cây leo, thân gỗ, dài, không điểm trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình phân nhánh ống - Dài đòn hàng trăm mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ dụng - Trồng để phủ xanh, làm hàng nghệ rào bào vệ - Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK trang 47. - Đó là đồ dùng nào? Được làm từ vật liệu nào? - Em còn biết những đồ dùng nào được làm từ tre, mây, song? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre Ống tre - Ống đựng nước 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, Tre chõng, sáo, tay cầm cối xay Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng được làm từ tre, mây, song. - Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ tre, mây, song? - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình? - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem.
  19. 3. Củng cố, dặn dò H: Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? H: Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ____________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm) _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4. - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. Giảm bài tập 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách đặt câu. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Viết yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
  20. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. Giới thiệu bài Tiết học trước các em đã được làm quen với khái niệm từ nhiều nghĩa, và để khắc sâu hơn kiến thức, tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng làm các bài tập của tiết luyện tập về từ nhiều nghĩa. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. Hai HS làm bài trên bảng. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV kết luận. Từ “chạy” Các nghĩa khác nhau (1) Bộ chạy lon ton trên sân Sự di chuyển nhanh bằng chân (d) (2) Tàu chạy băng băng trên Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao đường ray. thông (c) (3) Đồng hồ chạy đúng giờ Hoạt động của máy móc (a) (4) Dân làng khẩn trương Khẩn trương tránh những điều không may chạy lũ sắp xảy đến (b) Bài tập 2: Khuyến khích HSNK - Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Các em cùng làm bài tập 2. * Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: sự vận động nhanh. H: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc ,tạo ra âm thanh. H: Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển không? + Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông. - Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh .Để phân biệt được nghĩa chuyển và nghĩa gốc của từ các em cùng làm bài tập 3. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm và chữa bài. H:Nghĩa gốc của từ ăn là gì? ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. - GV chốt lời giải đúng: ăn là từ nhiều nghĩa, từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm). Bài tập 4 - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV lưu ý: chỉ đặt câu với các nghĩa đó cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.