Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

docx 26 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tập đọc Chủ điểm: CÁNH CHIM HÒA BÌNH SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - GD ANQP: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 - Nghe - ghi lại nội ý chính của bài Tập đọc. - Giảm câu hỏi 3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các ý trả lời câu hỏi của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm trả lời được các câu hỏi, đọc được bài. - HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2 - 3 bài thơ Ê-mi-li, con ..., trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc - Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Đoạn 1: Nam Phi ....tên gọi A-pác-thai - Đoạn 2: Ở nước này...dân chủ nào. - Đoạn 3: Bất bình với chế đô....bước vào thế kỉ XXI. - GV kết hợp: + Giới thiệu với HS về Nam Phi.
  2. + Ghi bảng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la. - Cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh. 1 9 - Hướng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: (một phần năm), (chín phần 5 10 3 1 1 mười), (ba phần tư), (một phần bảy), (một phần mười) 4 7 10 1 3 + Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê. VD, về các số liệu và , để làm 5 4 rõ sự bất công. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài. - HS luyện tập theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc bài, tìm hiểu cá nhân, nhóm rồi trả lời các câu hỏi. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi: H: Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? (Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; làm việc ở những khu riêng;...) H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? (Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu giành được thắng lợi.) H: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? (Vì những người yêu chuộng hoà bình ) - GV cho HS giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. - HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK. Các em có thể nói nhiều hơn về vị tổng thống này nếu biết thêm những thông tin khác khi xem ti vi, đọc báo. - GD ANQP: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 * Rút ra nội dung chính của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - GV yêu cầu HS ghi lại nội dung chính của bài Tập đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể chuyện cho mọi người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .....................................................................................................................................
  3. __________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1; BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu. - HS NK đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. - Giảm câu hỏi 4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua bài tập đặt câu 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập - HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển học sinh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm - Giới thiệu bài, GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. - HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. HS thảo luận theo nhóm. HS làm vào bảng phụ chữa bài. a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn Hợp tác, hợp nhất, hợp lực hơn Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, pháp, hợp lý, thích hợp đòi hỏi .... nào đó Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS viết vào vở. Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài. HS làm và chữa bài. (động viên HS làm ở nhà) + Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình: thống nhất về một mối.
  4. + Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: tương tự kề vai sát cánh. - Đặt câu: + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. - HSHN: GV chỉ SGK cho HS viết. 3. Củng cố H: Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS, THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ NHIỄM HIV/AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và cả gia đình họ. - Luôn luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh; phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và cả gia đình họ. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Ghép thành bài “Phòng tránh HIV/AIDS, thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”, thực hiện trong 1 tiết. - Không thực hiện HĐ sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh (tr35). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi và thảo luận trong nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động trò chơi. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm nghiên cứu, tìm được kiến thức bài học. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK.
  5. - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? H: Chúng ta làm thế nào để phòng tránh bệnh viêm gan A? H: Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới - GV kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS. - Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với bạn mình. - GV nhận xét, khen những HS tích cực học tập, ham học hỏi, sưu tầm tư liệu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS. - Tổ chức cho HS trò chơi.”Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp thành nhóm 4, thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. - Các nhóm làm xong, dán phiếu lên bảng - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV/AIDS. + HIV/AIDS là gì? + Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? + Những ai có thể nhiễm HIV/AIDS? + HIV có thể lây truyền qua con đường nào? + Hãy lấy VD về cách lây truyền qua đường máu của HIV? + Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV /AIDS? + Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? + Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? + Ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS? - Nhận xét, khen những HS có hiểu biết về HIV/AIDS. Hoạt động 2: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường ?Theo em những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS? - Học sinh nêu. - GV nhận xét, két luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đó nếu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS. - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc. - GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức: Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. - Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. - Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm khó khăn. - Các nhóm lên trình diễn.
  6. - GV nhận xét và khen ngợi từng nhóm. * GV chốt ý: Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV - Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng. - Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. - Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp). Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV - Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng. - Bị muỗi đốt. - Cầm tay. - Ngồi học cùng bàn. - Khoác vai. - Dùng chung khăn tắm. - Ngồi cạnh. - Mặc chung quần áo. - Ôm - Uống chung li nước. - Hôn má - Ăn cơm cùng mâm. - Dùng cầu tiêu công công. - Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS. - Nằm ngủ bên cạnh. Hoạt động 3: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đinh của họ. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3 SGK đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi: - Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi: ? Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. + Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường. Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ... ? Qua ý kiến của bạn, em rút ra điều gì? - GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ, ý kiến - GV cho học sinh hoạt động theo nhóm. - GV phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. - Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống. - HSHN:GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Củng cố + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ? Làm như vậy có tác dụng gì? - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " NHẢY Ô TIẾP SỨC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Còi, kẻ sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. dung yêu cầu giờ học phút Khởi đông: Xoay các khớp 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang. Mở - Chuyển thành đội hình vòng đầu Trò chơi: Diệt các con vật co 1 tròn. hại a. Đội hình đội hình đội ngũ: 20-25 - GV điều khiển. - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều ngang, dóng hàng (ngang, khiển. dọc). 5 - Từng tổ tập dưới sự điều - Thực hiện đúng cách điểm khiển của tổ trưởng. GV bao Cơ số, dàn hàng, dồn hàng, đi quát lớp. bản đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
  8. b. Trò chơi vận đông: “nhảy ô 1 - GV phổ biến cách chơi, cho tiếp sức" HS chơi. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng 4-6 - Đội hình 3 hàng ngang - Hệ thống lại nội dung bài học phút Kết - Lồng ghép: Khẩu phần và thúc nhu cầu năng lượng của cơ - Theo đội hình vòng tròn. thể. - Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nêu chế độ ăn uống trước, trong và sau khi luyện tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Toán MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH + LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. * Khuyến khích HS làm các phần còn lại (trừ bài 3). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các cách giải bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - Ghép 2 tiết thành 1 tiết. - Không làm bài 2b bài tập 3 (tr. 28); bài tập 3, bài tập 4 (tr. 29). Bài 1: Câu a,b chỉ làm 2 số đầu. Bài 3 chỉ làm cột đầu (trang 28).
  9. - HSHN: Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GA ĐT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS trả lời câu hỏi. H: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kién thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li mét vuông - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - GV: Để đo những diện tích bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. - HS dựa vào các đơn vị đo đã học để giới thiệu mi-li-mét vuông, viết kí hiệu. - HS dựa vào hình vẽ phát hiện mối quan hệ giữa mm2 và cm2 Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị đo mm2. GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra, chữa bài. Bài 2a (cột 1): Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. a. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. - Khuyến khích HS làm các phần còn lại. (Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn). GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài. Bài 3: HS tự làm rồi chữa theo cột - cột đầu. Bài luyện tập Bài: 1 HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần 6 m2 35 dm2 = 6m2 + 35 m2 = 635 m2 100 100 - Gọi 1 số em nêu kết quả. Nhận xét chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. (Đối với bài này: trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh hai số đo diện tích). Khoanh tròn vào đáp án B. Động viên HS làm bài 3,4 ở nhà. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Để so sánh các số đo diện tích trước hết chúng ta phải làm gì? (chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh).
  10. 2 dm2 7 cm2 .... 207 cm2, ..... Bài 4: HS đọc đề. - HS làm - rồi chữa bài. Bài giải Diện tích một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 160 (cm2) Diện tích căn phòng là: 160 x 150 = 240 000 (cm2) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 - HSHN: GV viết đề trong vở cho HS làm. 4. Củng cố - H: Nêu tên các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học? - Dặn HS về đọc thuộc và chuyển đổi được các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách mội bài học sâu sắc. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các ý trả lời câu hỏi của học sinh, cách đọc diễn cảm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm trả lời được các câu hỏi, đọc được bài. - Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. - HSHN: Cho HS xem tranh.
  11. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai, trả lời các câu hỏi 1, 2 sau bài đọc. - GV Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hoạt động luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Hai HS HTT tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đoạn 1: Trong thời gian....chào ngài. Đoạn 2: Tên sĩ quan.....điềm đạm trả lời. Đoạn 3: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên....Những tên cướp. - GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong bài theo nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - BCS lớp điều hành các nhóm báo cáo. ? Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? (Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong Thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm!) ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? (Tên sĩ quan Đức bực tức với ông cụ người Pháp vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng...) ? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào? (Cụ già đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế) ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? - Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào ? (Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên sĩ quan phát xít.) - GV yêu cầu HS nghe - ghi lại nội dung chính của bài Tập đọc. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. 3. Hoạt động vận dụng - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
  12. Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta ). - Làm bài 1,2. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm cách giải bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên chữa bài 3; 4. SGK trang 29. - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - GV giới thiệu: “Thông thường, khi đo diện tích một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu rừng .... người ta dùng đơn vị héc-ta”. - GV giới thiệu: 1ha = 1hm2. Sau đó, để HS tự tìm ra mối quan hệ giữa ha và mét vuông: 1 ha = 10000 m2. - GV giới thiệu: “1héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông” và kí hiệu của héc-ta (ha). 1 ha = 100 a 1 ha = 10 000 m2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Phần a: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị). Phần b: Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị). - GV gọi HS nêu kết quả bài rồi tự làm bài và chữa bài. Bài 2: HS tìm hiểu bài rồi làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, rồi chữa bài. Đáp án: 222 km2 Bài 3,4 nếu không kịp HS làm ở nhà.
  13. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. 85 km2 < 850ha. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4: 1HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - 1HS làm vào bảng phụ chữa bài. Bài giải 12 ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2 - GV nhận xét bài làm của HS. - HSHN: GV viết đề bài trong vở cho HS làm. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. - GV dặn HS về nhà tập ước lượng các hình có diện tích là hécta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _______________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. GDKNS: - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). - Thể hiện sự thông cảm (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành bài. - HSHN: HS ghi 2 dòng lá đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần) - GV nhận xét, đánh giá Giới thiệu bài H: Khi nào chúng ta phải viết đơn? - HS: Chúng ta phải viết đơn khi muốn trình bày một ý kiến, nguyện vọng nào đó. H: Hãy kể những mẫu đơn đã học? + Đơn xin phép nghỉ học, đơn xin cấp thẻ đọc sách, đơn xin gia nhập đội TNTPHCM. - GV giới thiệu: Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn Bài 1: HS đọc bài văn Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng ? Vì sao chúng ta cần có đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. ? Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì? ? Chúng ta làm gì để giảm bớt nổi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? ? Ở địa phương em có người bị nhiểm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? ? Em đã từng biết và tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? ? Phần quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy? ? Ta cần viết hoa những chữ nào? - GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày lá đơn. Hoạt động 2: HS viết đơn Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm lại bài văn. ? Hãy đọc tên đơn em sẽ viết. ? Mục nơi nhận đơn em viết những gì? ? Phần lí do viết đơn em viết những gì? - GV phát mẫu đơn cho HS. - HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu. - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS làm. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS viết được lá đơn trình bày đúng mẫu.
  15. - Dặn HS cần ghi nhớ cách trình bày một lá đơn đã học để tự viết đơn để giúp người thân viết đơn khi cần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm. - Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần. - DKNS: Kĩ năng ứng phó với nguy hiểm. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Phiếu ghi sẵn một số tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: “Chanh chua, cua cắp”. - GV nêu cách chơi. - Cho HS thực hiện trò chơi. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi: + Vì sao em bị cua cắp? + Em làm thế nào để không bị cua cắp? + Em rút ra bài học gì qua trò chơi? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK. - GV hỏi: Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? - Em hãy kể thêm những tình huống có thể bị xâm hại mà em biết? - HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại.
  16. - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm, dán lên bảng, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - GV chia HS làm 3 nhóm; Đưa tình huống yêu cầu HS xây dựng lời thoại, diễn lại tình huống theo lời thoại. * Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi. Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm qua. Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó? * Tình huống 2: Thỉnh thoảng Nga lên mạng internet và chát với một bạn trai. Bạn ấy giới thiệu là học trường Xuân Thành. Sau vài tuần bạn rủ Nga đi chơi. Nếu là Nga, khi đó em làm gì? * Tình huống 3: Trời mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường thì một chú đi xe gọi Hà cho đi nhờ. Theo em, Hà cần làm gì khi đó? - Gọi các nhóm lên đóng kịch. - Nhận xét các nhóm có lời thoại hay, sáng tạo, đạt hiệu quả. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì? + Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì? + Theo em chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại? - GV và cả lớp bổ sung, rút ra kết luận đúng. - GV hình thành và rèn luyện kĩ năng ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại, tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần: người lớn, mọi người xung quanh, chạy và hô lớn . - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Hoạt động vận dụng - Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS cần biết vận dụng các nội dung bài học để biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 1. Năng lực đặc thù - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1(a, b), Bài 2, Bài 3. Khuyến khích HSNK làm hết các bài tập trong SKG. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm cách giải bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở, sách SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS chữa bài tập 3;4 sgk trang 30 - GV nhận xét tư vấn. - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS làm các bài tập sau Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần a, b. - GV hướng dẫn chung cho cả lớp một câu mẫu. 5 ha = 50 000m2 400dm2 = 4m2 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. HS tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài. Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh hai số đo diện tích). 2m2 9 dm2 > 29 dm2 790 ha < 79 km2 HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 3: Khuyến khích HS làm. - HS đọc yêu cầu bài. Bài toán cho ta biết gì? HS tự làm bài đổi vở cho nhau rồi chữa bài. - 1 HS làm vào bảng phụ chữa bài. Bài giải Diện tích căn phòng là:
  18. 6 x4 = 24 ( m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là: 280 000 x 24 = 6 720 000( đồng) Đáp số: 6720 000 đồng Bài 4: Khuyến khích HS làm. - HS đọc đề, thảo luận cách làm theo N2 - HS làm bài và chữa bài. - HS làm vào bảng phụ rồi chữa bài. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là: 200 x 34 = 150 (cm) Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30 000( cm2) Đáp số: 30 000 cm2 - HSHN: GV viết đề bài trong vở cho HS làm. 3. Củng cố - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Luyện từ và câu ÔN LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1). - Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 5 từ ở BT2 ). - Tìm hiểu nghĩa và phân biệt được từ loại theo yêu cầu của bài tập 3. - Thay bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ (trang 61, tập 1). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đặt câu với thành ngữ: bốn biển một nhà, kề vai sát cánh. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV ra bài tập. - HS đọc đề - GV hướng dẫn làm bài. - HS làm vào vở TV. Bài 1: Xác định từ đồng âm trong các câu sau và nêu rõ nghĩa của mỗi từ: a. Bác bác trứng b. Tôi tôi vôi c. Ruồi đậu mâm xôi đậu d. Kiến bò đĩa thịt bò e. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. - HS trao đổi theo cặp, tìm các từ đồng âm trong mỗi câu. Sau đó trình bày miệng. HS khác nhận xét. - GV chốt lời giải. Bài 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm nói trên. - HS hoạt động cá nhân: đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm (M: Mẹ em rán đậu. Thuyền đậu san sát bên sông), cũng có thể đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm (như Bác bác trứng, tôi tôi vôi). - 2 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét. - GV chốt đặt câu đúng . - GV khuyến khích HS đặt những câu dùng từ đồng âm để chơi chữ. VD: Chín người ngồi ăn nồi cơm chín; Đừng vội bác ý kiến của bác. Bài 3: Tìm hiểu nghĩa và phân biệt từ loại các từ in nghiêng trong các câu sau: a. Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, chiếu rộng khắp mặt chiếu. b. Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo trên giá. - HS làm và chữa bàì. - HS khác nhận xét. - GV chữa bài. - HSHN: GV cho HS nhìn bảng viết. 3. Củng cố + Thế nào là từ đồng âm? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .....................................................................................................................................
  20. __________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các ý trả lời câu hỏi của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có tránh nhiệm trả lời được các câu hỏi, đọc được bài. - HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam. - GV nhận xét; GV giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét. GV chốt ý đúng + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? GV giải nghĩa từ liên tưởng: từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người khác ngẫm nghĩ về chuyện của mình. + HS nêu lên những liên tưởng của tác giả: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. GV bình luận: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. GV yêu cầu HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.