Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài: tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - Nghe - ghi lại ý chính của bài tập đọc . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. HSHN:Lắng nghe bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của Hs và giới thiệu bài học mới * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Bài ca về trái đất” - Gọi trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét * Dạy bài mới: Gv giới thiệu bài : Dùng tranh B .Hình thành kiến thức mới HĐ1.Luyện đọc * Mục tiêu : Luyện đọc cho Hs đọc trôi chảy, đọc đúng . * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đọc hợp tác, nhóm đôi * Cách tiến hành : - Hs khá giỏi toàn bài 1 lần . - Hs đọc nối tiếp từng đoạn . Lần 1 : Sửa phát âm, ngắt nghỉ & giọng đọc . Lần 2 : Giải thích từ khó: Gầu: chỉ vào hình vẽ SGK/45 1
- Lần 3 : GV chỉnh sửa những chỗ sai sót cho Hs. - Hs đọc theo nhóm đôi. - Gv đọc theo mẫu toàn bài. HĐ2.Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Cảm thụ bài và trả lời câu hỏi . * Phương pháp, kĩ thuật: Đọc hợp tác, đặt câu hỏi, thuyết trình * Cách tiến hành: - Hs đọc thầm từng đoạn & trả lời câu hỏi + Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lếch- xây có gì đặc biệt? + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp diễn ra như thế nào? + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - Nhận xét, chốt ý chính. + Nội dung bài Tập đọc nói lên điều gì? - Gv chốt nội dung chính của bài => ghi bảng (Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới). - HS nghe - ghi lại ý chính của bài tập đọc vào vở. C . Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu :Học sinh luyện đọc diễn cảm. * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ * Cách tiến hành: - Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi đoạn 4. - Hs thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh . HSHN: Lắng nghe bạn đọc D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài học và chuẩn bị cho tiết học sau * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ * Cách tiến hành - Đọc trước bài “Ê-mi-li, con” - Gv Nhận xét giờ học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Chính tả 2
- Nghe- viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Nhớ - viết: Ê- MI- LI, CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục củng cố hiểu biết về quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua/ ưa/ ươ và tìm được các tiếng có nguyên âm uô/ua/ ưa/ ươ để hoàn thành các câu tục ngữ . - Tự viết ở nhà đúng chính tả đoạn Qua khung cửa kính những nét giản dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc. Và Nhớ – viết đúng, chính xác chính tả đoạn thơ Ê-mi-li, con sự thật trong bài thơ Ê-mi-li, con. .2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - HS tự viết đoạn chính tả ở nhà. - HSHN: HS viết 2 dòng bài một chuyên gia máy xúc vào vở. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. HSHN:GV hướng dẫn viết trong vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS khởi động bằng 1 bài hát. B. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn viết chính tả - Gv đọc hướng dẫn 2 bài viết để học sinh tự viết ở nhà. - HS lắng nghe, ghi nhớ HĐ2. Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Mục tiêu: HS nắm được mô hình cấu tạo vần * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi * Cách tiến hành: Bài tập 2. HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được. - Hs trình bày bài làm - Gv nhận xét ,khen ngợi HS làm đúng. Bài tập 3. HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS tự làm vào vở . - Hs đọc to trước lớp câu thành ngữ vừa tìm được. Bài tập 2. ( Bài tập chính tả Ê-mi- li, con... - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 3
- - HS tự làm vào vở . + Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được. - Hs trình bày bài làm - Gv nhận xét ,khen ngợi HS làm đúng. GV chốt lời giải đúng. Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS thảo luận cặp đôi và làm vào vở. - Hs đọc to trước lớp câu thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được. - Gv nhận xét, khen ngợi HS làm đúng. GV chốt lời giải đúng. HSHN:GV hướng dẫn viết trong vở D. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài. * Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút. * Cách tiến hành - Gọi Hs nêu lại mô hình cấu tạo vần - Gv nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN DO MUỖI ĐỐT ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - GDKNS: Kĩ năng biết bảo vệ mình và người thân phòng tránh bệnh. - Ghép 3 bài dạy trong 2 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tuyên truyền bệnh viêm não. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm biết việc nên làm để phòng bệnh viêm não. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trang 31, 32 trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động 4
- - GV gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi: H: Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? H: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK trả lời các câu hỏi - Chỉ nói về nội dung của từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày HĐ2.Tìm hiểu tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - HS tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” trang 30 SGK. - GV phân nhóm và nêu cách chơi. - HS chơi. - HS trả lời các câu hỏi trong bài theo ghi nhớ của mình. + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? + Lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh nhất? + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - GV kết luận, HS đọc lại phần kết luận. HĐ 3. Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não HS theo cặp quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Người trong hình minh họa đang làm gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? + Theo em, tốt nhất để phòng bệnh viêm não chúng ta phải làm gì? - GV kết luận. HĐ4. Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não - GV nêu tình huống. - Cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất. 5
- - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, vận dụng những kiến thức đã học để tuyên truyền người thân cách phòng bệnh viêm não. Tìm hiểu trước về bệnh viêm gan A. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Ôn điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Ôn đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. - Trang phục gọn gàng. - Nghiêm túc trong giờ học. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn, có trách nhiệm trong học tập, tham gia các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Còi. III. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Lớp học - Phương tiện: còi. IV.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 8’ Đội hình 6
- a) Nhận lớp 2’ x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến x x x x x x nội dung yêu cầu giờ học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động 6’ Đội hình - Khởi động xoay các x x x x x khớp. x x x x x - Giậm chân tại chỗ theo ∆ GV nhịp hô - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản 22’ Đội hình a) Đội hình đội ngũ 7’ x x x x x x Ôn Tập hợp hàng ngang, x x x x x x dóng hàng, điểm số, đi đều ∆ GV vòng phải, vòng trái, đổi - GV nêu tên động tác sau đó điều khiển chân khi đi đều sai nhịp lớp tập 1 lần. Lần 2 mời cán sự lớp lên điều khiển - HS thực hiện tích cực theo hướng dẫn của GV và điều khiển của chỉ huy. - GV quan sát nhắc nhở HS tập luyện và sửa sai cho HS. b) Chia tổ tập theo khu 9’ Đội hình vực sân x x x x (t1) x(t2) Tập hợp hàng ngang, x dóng hàng, điểm số, đi đều ∆ GV x vòng phải, vòng trái, đổi x chân khi đi đều sai nhịp x x x x x(t3) x - GV chia tổ hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn của GV - GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện, sửa sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá kết quả tập luyện của các tổ. c) Trò chơi “Mèo đuổi 6’ Đội hình chuột”. ∆ GV - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó triển khai đội hình và tổ chức cho HS chơi. 7
- - GV điều khiển quan sát nhắc nhở HS chơi đảm bảo an toàn và nhận xét. 3. Phần kết thúc 5’ Đội hình a) Thả lỏng 2’ x x x x x x - Lớp tập một số động tác x x x x x x thả lỏng. ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ thống 1’ Đội hình lại bài. x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài 2’ học c) GV nhận xét giờ học - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà theo quy định - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn, có trách nhiệm trong học tập, tham gia các trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ , SGK - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 8
- A.Khởi động * Mục tiêu: Kiểm tra xem các em có nhớ kiến thức cũ không * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi * Cách tiến hành: -Gọi HS nêu các bước giải toán Tổng - Tỉ và Hiệu - Tỉ ? -Nhận xét * Gv giới thiệu bài : - Hôm nay sẽ ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bảng đơn vị đo độ dài * Mục tiêu: Củng cố cho hs bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị. * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành: Bài 1: Gv treo bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo độ dài – Hs điền tiếp vào bảng. + Em có nhận xét gì về 2 đơn vị liền nhau? Cho VD? Đổi các đơn vị đo độ dài * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo độ dài. * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ * Cách tiến hành: Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài toán . - Hs làm vào bảng con và bảng lớp. Nhận xét . - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ 1 1mm= cm 135m = 1350dm 10 342dm = 3420cm 1 1cm = m 15cm = 150mm 100 1 1m = km 1000 Bài 3: Gv hướng dẫn hs kẻ bảng đơn vị đo độ dài . - Hs làm vào vở – 1 hs làm bảng phụ - Hs trình bày bài làm của mình. - HS nêu. - HS chia sẻ. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 20 C. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài cho Hs * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ * Cách tiến hành - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 9
- Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. - HS đọc bài toán. - HS làm bài. Giải Đổi : 4 dam = 40 m. Nửa chu vi thửa ruộng là : 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt chiếc bàn học của em và tính diện tích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình. - Hiểu đúng nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình cùa một miền quê hay thành phố. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu hòa bình. - Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê. HSHN:GV đọc từ hòa bình, thanh bình, yên bình, tĩnh lặng, bình yên hs ghi vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. 10
- - SGK, vở bài tập Tiếng Việt, từ điển Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - Giới thiệu bài - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). * Cách tiến hành Bài 1. HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2. HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 2 học sinh thảo luận làm bài : - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu. - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Trình bày kết quả - GV nhận xét, sửa chữa. HSHN:GV đọc từ hòa bình, thanh bình, yên bình, tĩnh lặng, bình yên hs 11
- ghi vào vở. C. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi * Cách tiến hành: - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến điều gì ? - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. HSHN: GV hướng dẫn viết tên đơn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bảng đơn vị đo khối lượng 12
- * Mục tiêu: Củng cố cho hs bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tư duy * Cách tiến hành: Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg - 1kg = 1 yến 10 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 10 đơn vị lớn hơn). Đổi các đơn vị đo khối lượng * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, bút đàm. * Cách tiến hành: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d Bài 4: Giải toán * Mục tiêu: Hs biết giải những bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, bút đàm * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu của đề bài 13
- - 1 hs tóm tắt bài toán trên bảng lớp bằng sơ đồ. - Gv hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết được ngày thứ 3 bán được bao nhiêu đường ta phải biết những gì? + Muốn tìm được ngày thứ 2 ta làm như thế nào? - 1 Hs làm bài vào bảng phụ - Cả lớp làm vào vở - HS trình bày cách làm - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg HSHN: GV hướng dẫn viết tên đơn vị đo khối lượng. C. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp học sinh củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ * Cách tiến hành : - GV cho HS giải bài toán sau: Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối? -Về nhà giải bài toán và thử cân chiếc cặp của em và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập đọc Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ, tiếng khó và dễ lẫn: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, giôn-xơn, Pô- tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ , 14
- nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện xúc động của chú Mo-ri-xơn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Lầu Ngũ Giác, linh hồn, nhân danh, B52, Napan, Oa-sinh tơn. - Nghe- ghi lại nội dung của bài đọc. Ghi lại câu thơ em yêu thích sau khi học? Vì sao em thích? - HSHTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học. - GDKNS: Kĩ năng nhận thức chiến tranh gây ra đau khổ cho con người. HSHN: Lắng nghe bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức của học sinh * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi * Cách tiến hành - Hs đọc bài “ Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét . B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới HĐ1.Luyện đọc * Mục tiêu : HS đọc trôi chảy * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đọc hợp tác, hoạt động nhóm đôi * Cách tiến hành: - Hs đọc toàn bài 1 lần . - Hs đọc nối tiếp từng phần: * Lần 1 : Gv sửa phát âm , ngắt nghỉ & giọng đọc . * Lần 2 : Giải nghĩa từ khó : + Lầu ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B52, Napan, Oa-sinh-tơn: hs đọc SGK/50 + Linh hồn: Tâm hồn của mỗi con người * Lần 3: Gv chỉnh sửa những chỗ sai sót - Hs đọc theo nhóm đôi . - Gv đọc mẫu lại toàn bài . HSHN: Lắng nghe bạn đọc bài. HĐ2.Tìm hiểu bài * Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài học * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ 15
- * Cách tiến hành: - Hs thảo luận theo nhóm & trả lời câu hỏi: + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ? + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam - HS nghe- ghi lại nội dung của bài đọc. Ghi lại câu thơ em yêu thích sau khi học? Vì sao em thích? C.Hoạt động Luyện tập, thực hành Đọc diễn cảm * Mục tiêu : HS luyện đọc diễn cảm * Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác * Cách tiến hành: - Hs luyện đọc khổ thơ mình thích nhất theo nhóm đôi - Hs thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét. Luyện học thuộc lòng * Mục tiêu : giúp hs học thuộc lòng tại lớp * Phương pháp, kĩ thuật: ghi nhớ * Cách tiến hành: - Hs học thuộc lòng theo cặp . D. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu : giúp hs cũng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành: - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. HSnêu được cách phòng bệnh viêm gan A. 16
- - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A . - GDKNS: + Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. + Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. HSHN: Hướng dẫn HS xem tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 32, 33 – SGK. - Tranh muỗi a-nô-phen. Có thể sưu tầm thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức cũ * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành: - Gọi HS trả lời câu hỏi sau: + Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + Bạn có thể làm gì để ngăn chặn, đề phòng bệnh sốt xuất huyết? B.Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Giúp hs hiểu các nguyên nhân gây bệnh viêm gan A * Phương pháp, kĩ thuật: Chia nhóm, thảo luận nhóm * Cách tiến hành Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang 32-sgk và trả lời các câu hỏi: + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. +Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của G.v. Bước 3: Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. C.Hoạt động Luyện tập, thực hành Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu được việc phòng chống viêm gan A * Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, động não, thảo luận nhóm đôi * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 29 trang 33 – 17
- sgk và trả lời các câu hỏi: + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: + Nêu các cách để phòng bệnh viêm gan A. + Người mắc bệnh viêm gan A, cần lưu ý điều gì? HSHN: Hướng dẫn HS xem tranh D. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, vận dụng thực tế * Cách tiến hành: - HS đọc ghi nhớ SGK – trang 29. - Gv nhận xét giờ học. - Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh biển quê em đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả cảnh biển. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách quan sát tìm ý đưa vào bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành dàn bài, viết được đoạn văn. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 18
- - Giới thiệu bài: GV: Do tiết TLV “Luyện tập làm báo cáo thông kê” trong SGK có nội dung không phù hợp với cách đánh giá hiện nay nên chúng ta sẽ đổi thành bài “Luyện tập tả cảnh” B. Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Quan sát cảnh biển quê em, từ những điều quan sát được, lập dàn ý miêu tả cảnh biển. * GV kiểm tra kết quả quan sát của HS. * GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài. Lưu ý : - Các em có thể miêu tả cảnh biển vào một thời điểm hoặc miêu tả cảnh biển ở những thời điểm khác nhau(Sáng, trưa, chiều, tối). * GV cho HS trình bày kết quả và nhận xét dàn ý. * HS tự chữa, hoàn thiện dàn ý. A. Mở bài: Giới thiệu chung: - Em đi thăm biển vào dịp nào? ở đâu? B. Thân bài: Tả cảnh đẹp của biển: + Tả bao quát cảnh biển vào buổi sáng (ánh mặt trời như lòng quả trứng gà, biển như dải lụa đào rực rỡ). + Cảnh biển khi mặt trời lên cao (nước biển lóng lánh, biển rực rỡ). + Bãi cát vàng hình vòng cung. + Những đàn hải âu chao liệng - biển hiền lành. + Nêu sơ lược về nguồn lợi của biển dưới tầm mắt của em. C. Kết bài: Nêu những suy nghĩ, tình cảm đối với vùng biển quê em. Bài 2: HS viết bài văn tả cảnh biển vào vở. - HS soát bài, sửa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Gọi 2-3 HS trình bày bài văn vừa viết, GV nhận xét, sửa chữa. - HSHN: Cho HS xem tranh. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh biển quê em, hoàn thiện bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ____________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích đã học. - Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. Tính toán trên các số đo 19
- độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Học sinh biết vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. HSHN: Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động * Mục tiêu: Đọc bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng . * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành: - Hai đơn vị đo độ dài, khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Hs trả lời - Nhận xét B. Hoạt động luyện tập, thực hành Giải toán liên quan đến khối lượng * Mục tiêu:Giúp Hs giải toán liên quan đến khối lượng * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, bút đàm * Cách tiến hành Giải toán có liên quan đến khối lượng Bài 1: - 1 hs đọc đề bài - 1 hs tóm tắt trên bảng lớp: Tóm tắt 2 tấn : 50 000 cuốn vở ? tấn: ? .cuốn vở + Cả hai trường thu được bao nhiêu tấn giấy vụn? Hs điền vào tóm tắt. + 4 tấn so với 2 tấn thì gấp bao nhiêu lần? + Đây là dạng toán nào ? + Khi số tấn giấy tăng lên thì số quyển vở như thế nào? - Hs làm vào vở - Sửa bài. Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 20

