Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

docx 26 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Chính tả Nghe- viết : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ Nhớ - viết : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài, đoạn văn xuôi. -Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - HS tự viết bài, đoạn chính tả ở nhà. 2 . Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua chữ viết sáng tạo của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, có ý thức rèn chữ viết đẹp. - HSHN: HS viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS viết vần của các tiếng vào bảng con: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hòa - bình vào mô hình cấu tạo vần. Nói rõ vị trí đặt dấu thanh. - GV nhận xét, giới thiệu mục tiêu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả. - GV hướng dẫn HS cách trình bày, viết bài. - HS tự viết bài, đoạn chính tả ở nhà. HĐ2 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - HS đọc nội dung BT - HS làm BT; 2HS lên bảng làm; nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. + Giống nhau: đều có âm chính là các nguyên âm đôi. + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. Bài tập 3: - HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn 1
  2. * Quy tắc: + Trong tiếng không có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Bài: Thư gửi các học sinh Bài tập 2: Một HS đọc y/c của BT. HS làm bài. - HS điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm. Vần Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m Yêu yê u Màu a u Tím i m Hoa o a Cà a Hoa o a sim i m - HS chữa bài, GV nhận xét. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được y/c của BT. - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. H: Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? ( Dấu thanh đặt ở âm chính, dấu nặng đặt bên dưới âm chính. - Hai, ba HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. - GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính. - HSHN: GV chỉ cho HS viết. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có bài viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 2
  3. - Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước; HS đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm từ đặt câu. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. - HSHN: HS viết yêu cầu bài 1 vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, phiếu bài tập, các hình ảnh chứa nội dung trái ngược nhau, bảng phụ, bút, các đồ vật giống nhau (ly, búp bê, quả bóng,...), bông hoa xanh – đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS nghe nhạc rồi di chuyển xung quanh lớp chọn một tờ giấy màu trong rổ đồ dùng, sau đó kết hợp với các bạn có cùng màu sắc với mình tạo thành một nhóm. - Trò chơi: “Dài, ngắn, cao, thấp”: 1 HS điều khiển lớp. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: - HS đọc BT1, dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa - HS nêu nghĩa của từ và kết luận: Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa: trái với đạo lí. H: Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa. (Đó là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau.) Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT, thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi? Trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn sống nhục có những từ trái nghĩa nào? (chết/ sống, vinh/ nhục) H: Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái nghĩa? - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu BT - HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến H: Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Cả lớp và GV nhận xét - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Gọi HS theo nhóm tìm các từ trái nghĩa. C. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT - GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân cặp từ trái nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 3
  4. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. HS tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống. (a. rộng, b. đẹp, c. dưới.) Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT - Thảo luận theo nhóm dãy rồi thi tiếp sức Hoà bình: chiến tranh, xung đột, Thương yêu: căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, Đoàn kết: chia sẻ, bè phái, xung khắc, Bài 4: HS theo nhóm đặt câu. - HS đọc yêu cầu BT. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ VD: - Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh - Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương HS tìm được nhiêu cặp từ trái nghĩa. Dặn HS tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói, viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. * GDKNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiêm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc an toàn. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đềvà sáng tạo thông qua việc dùng thươc, mua thuốc. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 24, 25 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 4
  5. A. Khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bước 1: Làm việc theo cặp H: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? Bước 2: - GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. - Sau đó, GV giảng: Khi bị bệnh, Chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Hoạt động 2: Dùng thuốc như thế nào là an toàn Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Chữa bài Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. - Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Cả lớp sẽ cử ra 2-3 HS làm trọng tài. Các bạn này có nhiệm vụ quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng đáp án. - Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi. Bước 2: Tiến hành chơi - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ lên nhanh và đúng. Kết thúc tiết học: GV yêu cầu một vài HS trả lời 4 câu hỏi trong mục Thực hành trang 24 SGK để củng cố lại những kiến thức đã học trong bài. Đồng thời, GV dặn dò HS về nhà nói với bố mẹ những gì đã học trong bài. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV tiểu kết lại những nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà: Cần ghi nhớ kiến thức về sử dụng thuốc an toàn để vận dụng vào thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù 5
  6. - Củng cố nâng cao kĩ thuật động tác động tác đội hình đội ngũ. Thực hiện được tập hợp dóng hàng điểm số . - Trò chơi:”Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn, có trách nhiệm trong học tập, tham gia các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị một còi. Kẻ sân chơi trò chơi. III.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Phần Nội dung ĐL Phươg pháp 4- 6 phút - Đội hình 3 hàng ngang. - GV nhận lớp, phổ biến nội 1 dung yêu cầu giờ học - Theo đội hình 3 hàng Mở Khởi động: Xoay các khớp 1 ngang. đầu Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh - Chuyển thành đội hình vòng tròn. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 20-25 P - GV điều khiển. - Ôn tập hợp hàng dọc hàng - Tập theo tổ, tổ trưởng điều ngang, dóng hàng điểm số. 5 lần khiển. - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao Cơ quát lớp. bản b.Trò chơi: Hoàng Anh, 2-3 lần - GV phổ biến cách chơi, cho Hoàng Yến HS chơi. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng 4-5p - Hệ thống lại nội dung bài 1 - Đội hình 3 hàng ngang. Kết học. -Theo đội hình vòng tròn. thúc - Lồng ghép: Vai trò và nhu 1 cầu của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Nhận xét giờ học. Về nhà: học bài ĐHĐN: Trò 6
  7. chơi chạy đổi chỏ vỗ tay nhau và trò chơi lò cò tiếp sức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - Không làm bài 2,3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm các cách giải bài toán. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV nêu VD trong SGK. - HS tự tìm quãng đường đi được trong 1giờ, 2 giờ, 3giờ rồi đọc cho GV ghi vào bảng kẻ sẵn. - Cho HS quan sát bảng và nêu nhận xét: “Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần”. HĐ2. Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán. * HS tự giải bằng cách “ rút về đơn vị” đã học ở lớp 3. - HS trình bày cách giải. * GV gợi ý để dẫn ra cách giải “tìm tỉ số”. - HS nêu cách như SGK. C. Hoạt động luyện tập, thực hành 7
  8. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào? - HS tóm tắt bài toán rồi chữa bài. Tóm tắt 5m : 80000 đồng. Bài giải 7 m : ..đồng? Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000( đồng) Mua 7m vải loại đó hết số tiền là: 7 X 16 000 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. Lưu ý: Với bài tập này ta chỉ vận dụng cách giải “ Rút về đơn vị”. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài toán. Gợi ý: Có thể giải bằng hai cách. - 1 HS làm bài tập vào bảng phụ, Cả lớp làm bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn. Tóm tắt: Bài giải: 3 ngày : 1200 cây Trong 1 ngày trồng được số cây là: 12 ngày: cây? 1200 : 3 = 400 ( cây) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 ( cây) Đáp số: 4800 cây - HS tìm ra cách giải khác khuyến khích tuyên dương các em. Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. 1000người : 21 người 4000 người : .người? - 1 HS làm và chữa bài. a) 4000 người gấp1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) b) 4000 ngời gấp1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là: 15 x 4 = 60 (người) Đáp số: 60 (người) - HSHN: GV viết bài vào vở cho HS làm. D. Vận dụng, trải nghiệm - Dặn HS ôn lại cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 8
  9. ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh. kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN. GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri) - Phản hồi / lắng nghe tích cực. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc dùng các chi tiết để kể. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, có trách nhiệm trong việc bảo vệ đất nước. - HSHN: HS xem tranh SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động H: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết? - HS thi kể - GV nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu câu chuyện. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện - Lần 1: GV kể kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ. H: Câu chuyện xẩy ra vào thời gian nào? H: Truyện có những nhân vật nào? (Mai- cơ: cựu chiến binh, Tôm- xơn: chỉ huy đội bay, Côn - bơn: xạ thủ súng máy, An - đrê - ốt - ta: cơ trưởng, Hơ - bớt: anh lính da đen, Rô - nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.) - Lần 2, 3: Vừa kể vừa kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ trong SGK. 9
  10. Tranh 1: Đây là cựu chiến binh Mĩ Mai - cơ. Ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai. Tranh 2: Cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt nhà.Tấm ảnh này do nhà báo Rô- nan chụp được. Tranh 3: ảnh tư liệu chụp hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai, tiếp cứu 10 người dân vô tội. Tranh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính Hơ- bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi gây tội ác. Tranh 5: ảnh tờ tạp chí Mĩ đăng tin phiên toà xử vụ án Mỹ Lai. Tranh 6,7: Tôm-xơn và Côn- bơn trở lại Việt Nam, gặp lại những người dân được họ cứu sống. H: Sau 30 năm, Mai- cơn đến Việt Nam làm gì? H: Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mĩ như thế nào? (chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt, bắn chết 504 người.) H: Những hành động nào chứng tỏ một số lính Mĩ vẫn còn lương tâm. (Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác. Rô- nan sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ việc ra ánh sáng.) H: Tiếng đàn của Mai-cơ nói lên điều gì? ( Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình.) HĐ2. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - KC theo nhóm: HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện. - Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Gợi ý cho học sinh câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. H: Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? H: Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh? H: Bạn có suy nghĩa gì về một số người lính Mĩ có lương tâm? - Thi KC trước lớp: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người (thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,...) C. Luyện tập, thực hành + HS kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. - HS khác nhận xét. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. D. Vận dụng, củng cố H: Nêu ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN.) - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương nhóm, cá nhân kể tốt câu chuyện. 10
  11. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tìm cách giải các bài tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS nhắc lại các cách giải toán. + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - HS trả lời câu hỏi, cả lớp và GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu của tiết học. B. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị. - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ chữa bài. Tóm tắt 12 quyển : 24000 đồng 30 quyển : ..đồng? Bài giải Giá tiền một quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 (đông) Số tiền mua 30 quyên vở là: 2000 x 30 = 60000 (đồng) Đáp số : 60000 đồng. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. 11
  12. - Yêu cầu HS biết 2 tá là 24 bút chì,từ đó dẫn ra tóm tắt. - HS có thể dùng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số để giải Bài giải Tóm tắt 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 cái bút: 30000 đồng. 24 : 8 = 3 (lần) 8 cái bút: đồng? Số tiền mua 8 bút chì là: 30000: 3 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng - HS dùng một trong 2 cách để giải bài toán. Bài 3: HS đọc bài theo nhóm. H: Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Cho HS tự giải bài toán, nên chọn cách giải bằng cách rút về đơn vị. Bài giải Một xe chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Muốn chở 160 học sinh thì cần số xe là: 160 : 40 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe Bài 4: HS đọc yêu cầu bài toán, tóm tắt rồi giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp làm vào vở (Với bài tập này HS nên chọn cách giải rút về đơn vị.) Bài giải Một ngày người đó được trả số tiền công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Trong 5 ngày người đó được trả số tiền công là: 5 x 36 000 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách thích hợp - Cả lớp và GV nhận xét, tư vấn. Ghi nhận xét vào vở HS. - HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. C. Vận dụng, trải nghiệm - Xem lại hai cách giải vừa ôn. - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương HS làm bài tốt, trình bày đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 12
  13. 1. Năng lực chung - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. - HSHTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. - Nghe ghi nội dung chính của bài - HS tự học thuộc lòng ở nhà. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc dùng các chi tiết để trả lời các câu hỏi. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS đọc bài Những con sếu bằng giấy. ? Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét tư vấn. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp + Luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ khó. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. HĐ 2. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển...). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? (Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm...). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? (Phải chống chiến tranh...). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì? (Trái đất là của tất cả trẻ em.) 13
  14. Nội dung chính của bài: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Nghe ghi nội dung chính của bài. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. C. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tư vấn. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. D. Hoạt động vận dụng ? Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn đẹp? - Liên hệ GDMT: Trên trái đất có những hình ảnh đẹp: cánh chim bồ câu giữa trời xanh, cánh hải âu vờn trên sóng biển; có gió, có nắng, hương thơm của hoa => chúng ta yêu những vẻ đẹp mà MT sống đã cho chúng ta; hãy giữ cho những hình ảnh đẹp đó tồn tại mãi mãi. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc thuộc bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH BỆNH LÂY TRUYỀN DO MUỖI ĐỐT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * GDKNS: - Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin để biêt những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Ghép 3 bài học trong 2 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc dùng các từ ngữ và hình ảnh để viết bài văn. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 14
  15. . - HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động H: Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài. B. Hình thành kiến thức mới HĐ 1.Một số dấu hiệu và tác nhân gây bệnh sốt rét H: Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết người ? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? HĐ 2. Cách đề phòng bệnh sốt rét Quan sát hình minh hoạ trang 27 SG Kvà trả lời các câu hỏi sau: ? Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? ? Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh? HĐ3. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? Lưu ý: GV thông tin đoạn tin sau để HS hiểu rõ sự nguy hiểm của dịch bệnh sốt xuất huyết: Tại hội nghị bàn về các biện pháp dập dịch sốt xuất huyết khu vực phía nam, ngày 22 - 6 -2004, theo báo cáo của Bộ trưởng Bộ Y tế: “ 6 tháng đầu năm, cả nước có 17754 trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết với 33 ca tử vong 92,3% người bệnh là trẻ em dưới 15 tuổi, đáng chú ý là do nhập viện trễ (sau 3 ngày mắc bệnh) nên nhiều bệnh nhân không tránh nổi tử vong. Theo số liệu ban đầu, có đến 74,2% trường hợp chết trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện ” (Theo Thanh Tùng, báo Thanh Niên , thứ tư, 23 - 6- 2004). * Kết luận: - Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. 15
  16. - Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. HĐ 3.Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK trả lời các câu hỏi - Chỉ nói về nội dung của từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày C. Luyện tập thực hành - HS kể những việc gia đình mình, địa phương mình làm để diệt muỗi và bọ gậy. - HS nhận xét. GV nhận xét và chốt kiến thức. - HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. D. Vận dụng, trải nghiệm - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét. Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, biết cách phòng bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết và tuyên truyền giúp người thân hiểu cách phòng bệnh sốt xuất huyết. - Dặn HS về nhà tự học bài nói không với chất gây nghiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 16
  17. - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Ghi yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Gọi hai HS trình bày đoạn văn tả cơn mưa. - Gọi 2 HS trình bày kết quả quan sát trường học. - GV nhận xét, giới thiệu bài. B. Luyện tập, thực hành Bài 1: Quan sát trường em, từ những điều quan sát được, lập dàn ý miêu tả ngôi trường. * GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. * GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài + Đề bài yêu cầu tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào? + Em tả cảnh để làm gì? + Tình cảm, thái độ em cần có với ngôi trường là gì? Lưu ý: - Tên trường, vị trí, lí do chọn tả trường ở thời điểm đó em đưa vào phần mở bài. - Những đặc điểm quan sát cụ thể của cảnh trường em xếp vào phần thân bài. - Tình cảm gắn bó, cảm xúc em đưa vào phần kết bài. * GV cho HS trình bày kết quả và nhận xét dàn ý. * HS tự chữa, hoàn thiện dàn ý. Bài 2: Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên. - HS chọn một phần trong dàn ý đã lập - Gọi 2 HS đọc dàn ý và nói phần được chọn để viết bài. - HS làm bài vào vở - HS soát bài, sửa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Gọi 2-3 HS trình bày đoạn văn vừa viết, GV nhận xét, sửa chữa. Đoạn văn mẫu tham khảo. Trường em có ba dãy lớp học xếp thành hình chữ U. Mỗi dãy có 10 phòng học. Hành lang rộng, lúc nào cũng sạch sẽ. Tường vôi màu vàng nhạt, cánh cửa sổ, cửa lớn màu xanh thật hài hoà. Trước cửa mỗi phòng học được gắn một tấm biển nhỏ màu xanh đề tên lớp. Trước giờ học chúng em thường mở hết các của sổ để cho không khí thoáng đãng. - HSHN: GV chỉ cho HS viết. 17
  18. D. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................ ____________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) ____________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Không làm bài 2. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tìm cách giải bài toán. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV nêu VD trong SGK. - HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao 5 kg, 10kg, 20kg rồi đọc cho GV điền vào bảng. - GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”. HĐ2. Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán trong SGK và hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước: * Tóm tắt bài toán. * Phân tích bài toán để tìm ra cách giải “rút về đơn vị”. 18
  19. * Phân tích bài toán để tìm ra cách giải “tìm tỉ số”. - HS trình bày lần lượt 2 cách giải như SGK. C. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Chọn 1 trong hai cách giải sao cho hợp lí. (Bài tập này nên chọn cách giải “ Rút về đơn vị”) - HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. - 1HS làm vào bảng phụ chữa bài. Nhận xét tư vấn. Tóm tắt 7 ngày: 10 người 5 ngày: . người Bài giải Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 ( người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 ( người) Đáp số: 14 người Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? H: Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi như thế nào nếu ta tăng số người ăn một số lần. Tóm tắt 120 người: 20 ngày 150 người: . ngày Bài giải 1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 20 x 120 = 2400 (ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - Tóm tắt bài toán rồi giải. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Tóm tắt: Bài giải 3 máy : 4 giờ 6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 máy : giờ 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy hút hết nước trong hồ là: 4 : 2 = 2 (giờ) - GV ghi nhận xét vào vở HS. - HSHN: GV viết đề vào vở cho HS làm. D. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền? - Về nhà giải bài toán ở phần ứng dụng bằng cách khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 19
  20. ............................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................ _________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc trong 3 số 4ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) - HS NK thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ BT1, làm được toàn bộ bài tập 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải các bài tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Viết tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 - GV nêu MĐ, YC tiết học 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối + Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được tuổi thọ như người già. - HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài.1HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài. - HS làm theo thứ tự trên. 20