Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

docx 31 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. - HS nghe- ghi nội dung bài đọc. - HSHN : Lắng nghe bạn đọc, tham gia trả lời câu hỏi 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. - GD ANQP: HS biết được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới HĐ1.Luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian tình huống diễn ra vở kịch - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - Gv chia đoạn để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu lời dì Năm (Chồng tui.Thằng này là con). + Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị ?) lời lính (Ngồi xuống!...Rục rịch tao 1
  2. bắn). + Đoạn 3:Phần còn lại - GV kết hợp uốn nắn HS cách đọc, cách phát âm. Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. - 3, 4 tốp HS ( 3 HS/ tốp) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc lại đoạn kịch. HĐ2.Tìm hiểu bàiS * Mục tiêu: Hiểu nội dung vở kịch * Cách tiến hành: - HS đọc thầm nội dung phần đầu màn kịch và thảo luận câu hỏi 1, 2, 3/SGK theo đôi bạn. - Vài HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất Vì sao? + Dì Năm là người như thế nào? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Nội dung , ý nghĩa đoạn kịch? - HS nghe- ghi nội dung bài đọc. - HSHN : Lắng nghe bạn đọc, tham gia trả lời câu hỏi HĐ3. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Giúp Hs đọc hay hơn tốt hơn thể hiện được tình cảm của nhân vât trong bài * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - GV nhận xét + tuyên dương D. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. - Dặn HS chuån bị bài: Lòng dân (tt). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................... . _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN 2
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Học sinh có thể sử dụng vốn từ một cách linh hoạt. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. Tự hào về con người Việt Nam. - HSHN: Viết được 1 số từ do GV đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, từ điển Tiếng Việt, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV yêu cầu HS làm lại BT4, tiết LTVC trước. - HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho đã được viết lại hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét. B. Hình thành kiến thức mới Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Nhân dân * Mục tiêu: giúp Hs Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Nhân dân * Cách tiến hành Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài. - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? - Người chủ cửa hàng kinh doanh. - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân? - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng 3
  4. - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh doanh - GV giải nghĩa từ : Tiểu thương. - HS làm việc theo nhóm trên bảng phụ. - Vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Luyện tập, thực hành Bài tập 3: - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c - HS cử đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đồng hương, đồng môn, đông ca, đồng bộ, đồng dạng, đồng loại, đồng nghĩa,.... - HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của một số từ, đặt câu vừa tìm được. - HSHN: Viết được 1 số từ do GV đọc. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài * Cách tiến hành - HS thi đua đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài:Luyện tập về từ đồng nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 4
  5. kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. HSHN: HS xem tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 14, 15/SGk. - Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu BT. - Sưu tầm ảnh chụp bản thân (hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: - Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh ? - Tại sao nói: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - GV nhận xét. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1.Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được * Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh, đặc điểm chung của từng giai đoạn dưới 3 tuổi, từ 3 – 6 tuổi, từ 6 – 10 tuổi. * Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trò chơi, làm việc với SGK, đặt câu hỏi. * Cách tiến hành: - Giới thiệu ảnh. - HS giới thiệu ảnh mà các em đã sưu tầm. Đây là ai ?Ảnh chụp lúc mấy tuổi ? Khi đó đã biết làm gì ? ( Gợi ý: Đây là ảnh của em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra những người thân, đã biết hát, múa. . .; Đây là ảnh của em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình không cất bút và vở cẩn thận là em bé lấy ra và vẽ lung tung vào đấy ) - GV tuyên dương HS sưu tầm và giới thiệu hay, rõ ràng. HĐ2. Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. Hình Giai đoạn Đặc điểm minh họa 5
  6. - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => người lớn thể hiện ở sự phát triển Tuổi vị thành niên mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm Từ 10 – 19 tuổi 1 và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát Tuổi trưởng thành triển nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3 thiện. Lúc này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt Tuổi già động của các cơ quan giảm dần. Có thể Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4 kéo dài tuổi thọ bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. HĐ3.Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì? - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp, để cơ thể phát triển toàn diện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh. HSHN: HS xem tranh C. Vận dụng, trải nghiệm - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà của em ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ 6
  7. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. 2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Tham gia cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, khăn chơi trò chơi. III. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 8’ Đội hình a) Nhận lớp 2’ x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội x x x x x x dung yêu cầu giờ học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu. b) Khởi động 6’ Đội hình - Khởi động xoay các khớp. x x x x x - Giậm chân tại chỗ theo x x x x x nhịp hô ∆ GV - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản 22’ Đội hình a) Đội hình đội ngũ: 7’ x x x x x x Ôn tập hợp hàng dọc, dóng x x x x x x hàng, điểm số, quay phải, ∆ GV 7
  8. quay trái, quay sau, dàn - GV nêu tên động tác sau đó điều khiển hàng, dồn hàng. lớp tập 1 lần. Lần2 mời cán sự lớp lên điều khiển - HS thực hiện tích cực theo hướng dẫn của GV và điều khiển của chỉ huy. - GV quan sát nhắc nhở HS tập luyện và sửa sai cho HS. b) Chia tổ tập theo khu vực 9’ Đội hình sân x x x x (t1) x (t2) Tập hợp hàng dọc, dóng x hàng, điểm số, quay phải, ∆ GV x quay trái, quay sau, dàn x hàng, dồn hàng. x x x x x (t3) x - GV chia tổ hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn của GV - GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện, sửa sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá kết quả tập luyện của các tổ. c) Trò chơi “Bỏ khăn”. 6’ Đội hình - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó triển khai đội hình và tổ chức cho HS chơi. - GV điều khiển quan sát nhắc nhở HS chơi đảm bảo an toàn và nhận xét. 3. Phần kết thúc 5’ Đội hình a) Thả lỏng 2’ x x x x x x - Lớp tập một số động tác x x x x x x thả lỏng. ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ thống lại 1’ Đội hình bài. x x x x x x x x x x x x ∆ GV 2’ - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài c) GV nhận xét giờ học giao học - GV nhận xét giờ học và giao bài tập 8
  9. về nhà theo quy định - HSHN: Tham gia cùng các bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Toán HỖN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc và viết hỗn số. - HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hoạt động tích cực - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - HSHN: Thực hiện các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động Củng cố cách thực hiện nhân , chia hai phân số * Mục tiêu: giúp Hs củng cố cách thực hiện nhân, chia hai phân số * Cách tiến hành - Nêu cách thực hiện nhân , chia hai phân số? - Cho Hs lên bảng làm 2 bài tập - Lớp nhận xét, góp ý nếu có - GV kết luận. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số * Mục tiêu: HS nhận biết và đọc, viết được hỗn số. * Cách tiến hành - Hướng dẫn HS lấy 2 hình tròn để lên bảng; gấp hình tròn thứ ba làm 4 phần bằng nhau rồi cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn. 3 - Trên bàn có mấy hình tròn? (2 hình tròn và hình tròn) 4 3 3 - GV giới thiệu 2 hình tròn và hình tròn ta có thể viết gọn là 2 hình 4 4 tròn. 9
  10. 3 3 3 - Có 2 và hay 2+ ta viết thành 2 gọi là hỗn số và đọc là: hai và ba phần 4 4 4 tư. - HS nhắc lại. + Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? 3 + Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số 2 . 4 + Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số với đơn vị. - GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số - HS luyện viết hỗn số vào bảng con. C. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc viết các hỗn số. * Cách tiến hành: Bài 1: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhóm đôi viết rồi đọc các hỗn số theo hình SGk. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét bổ sung. 1 a) 2 đọc là hai và một phần tư 4 4 b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 2 c) 3 đọc là ba và hai phần ba 3 Bài 2: - GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp HS làm bài vào vở. - GV giúp đỡ các hs chậm. - Lớp nhận xét bài trên bảng, GV cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số. - Nhận xét. - HSHN: Thực hiện các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 20. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài. * Cách tiến hành: - GV hỏi: + Khi đọc hỗn số ta phải làm sao? + Khi viết hỗn số ta phải viết như thế nào? - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ 10
  11. Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN ( tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể: + Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. - HS HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân đối với cách mạng. - HS nghe – ghi lại nội dung bài đọc. - HSHN : Lắng nghe bạn đọc và xem tranh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - SGK, nội dung bài tập đọc tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. - Lớp nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc * Mục tiêu: Giúp Hs luyện đọc đúng * Cách tiến hành: 11
  12. - 1 HS đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - GV chia đoạn để luyện đọc + Đoạn 1: Từ đầu lời chú bộ đội (để tôi đi lấy- chú toan đi,cai cản lại). + Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy). + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 tốp HS (3 HS tốp) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch. - HS luyện đọc theo cặp - GV kết hợp uốn nắn HS cách đọc , cách phát âm. Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải sau bài. - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. HĐ2. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được nội dung của vở kịch * Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các nội dung sau: + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân“ ? - Vở kịch thể hiện được điều gì ? - Các nhóm lần lượt trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Nội dung , ý nghĩa của vở kịch? - HSHN : Lắng nghe bạn đọc và xem tranh. C. Luyện tập, thực hành Đọc diễn cảm * Mục tiêu: giúp Hs đọc tốt hơn, hay hơn * Phương pháp, kĩ thuật: Luyện tập cá nhân và nhóm. * Cách tiến hành: đóng vai - GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - GV nhận xét , tuyên dương. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành : - Nêu nội dung đoạn kịch? - Em học được điều gì qua vở kịch “ Lòng dân” 12
  13. - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán HỖN SỐ (TT) - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một số hỗn số thành phân số * Mục tiêu : HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số . * Phương pháp, kĩ thuật: giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: 5 - Giúp HS phát hiện vấn đề: GV đưa ra hai hình vuông và hình vuông để 8 5 5 nhận ra 2 và nêu vấn đề 2 có thể chuyển thành phân số nào? 8 8 5 5 2x8 5 21 - Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách: 2 = 2 + = ; 8 8 8 8 13
  14. 5 2x8 5 21 viết gọn là: 2 = . 8 8 8 Cách chuyển một hỗn số thành một phân số. HĐ3. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu : HS rèn kĩ năng chuyển một hỗn số thành phân số . * Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ. * Cách tiến hành: Bài 1: HS tự làm, nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số - Chuyển các hỗn số sau thành PS - Làm vở, báo cáo, chia sẻ kết quả 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 2 ;4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ;9 4 4 4 7 7 7 3 10 10 3 103 10 10 10 10 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS. Bài 2 -1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài * Chốt lại: 2 bước: - Chuyển HS về PS - Thực hiện tính. - HS làm bài, chia sẻ kết quả 1 1 7 13 20 2 4 3 3 3 3 3 3 7 103 47 56 10 4 10 10 10 10 10 Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 1 3 4 9 8 17 1 1 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 14
  15. - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài biết cách chuyển từ hỗn số về phân số. * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút. * Cách tiến hành - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn lọc chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh mưa. - Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS thấy được vẻ đẹp của cơn mưa rào. Đồng thời giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Những ghi chép và dàn ý hs đã lập sau khi quan sát một cơn mưa - Bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. Quan sát một cơn mưa ở trên mạng hoặc ở ngoài thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa. - GV giới thiệu bài: Phân tích bài văn tả cơn Mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát, miêu tả của nhà văn , từ đó lập dàn ý cho bài văn tả con mưa của mình . B. Hình thành kiến thức mới 15
  16. Động não, tích cực trong học tập (GDBVMT) * Mục tiêu: - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. * Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác, giao nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi * Cách tiến hành: Bài tập 1 - 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT1. - Cả lớp theo dõi SGK.- HS cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào” - HS trao đổi đôi bạn + trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: ( Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra ... Gió thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo ..). Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa (Tiếng mưa:..lẹt đẹt . . . lẹt đẹt, lách tách ..mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng ... đổ ồ ồ... Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; giọt ngã, giọt bay Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy ). Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa: ( Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú vòm trời tối thẳm vang lên một hồi ục ục ì ầm ... Sau trận mưa, Trời rạng dần, chim chào mào hót râm ran..trời trong vắt..ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh ). Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan: - Bằng mắt nhìn (thị giác) - Bằng tai nghe (thính giác) - Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) - Bằng mũi ngửi (khứu giác). GV: Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực, thú vị. C. Luyện tập, thực hành Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT2. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS tự lập dàn ý vào vở . - HS tiếp nối nhau trình bày . - Cả lớp và GV nhận xét. - HS có dàn ý tốt viết vào giấy khổ to, trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung làm mẫu cho HS tham khảo. - HS tự sửa lại dàn ý của mình. 16
  17. D. Vận dụng, trải nghiệm - GD bảo vệ môi trường: HS thấy được vẻ đẹp của mưa rào và có ý thức bảo vệ môi trường luôn sạch sẽ. - Nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - Về hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa, chọn một phần trong dàn ý để chuyển thành một đoạn văn. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số nhóm, cá nhân hoạt động tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Khoa học VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tình thần ở tuổi dậy thì. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 18, 19 SGK. - Sưu tầm ảnh chụp bản thân (hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cũ * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi * Cách tiến hành: - Đặc điểm nổi bật ở tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già? - Hãy nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên ? Tuổi trưởng thành? Tuổi già? - GV nhận xét. B.Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Tìm hiểu về những việc làm để giữ vệ sinh,cơ thể ở tuổi dậy thì. HS xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe 17
  18. * Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trò chơi, làm việc với SGK, đặt câu hỏi. * Cách tiến hành: - GV giảng và nêu vấn đề: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. Vậy ở tuổi này, ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh mụn “ trứng cá”? - HS suy nghĩ + quan sát tranh 18/SGK và nêu ý kiến. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng. ( có thể HS sẽ nêu được những việc làm như: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo. . .) - GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên - GV chốt ý: Tất cả các việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển. Vì vậy, chúng ta cần biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục. - GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập: + Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam” + Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. - Sửa BT theo nhóm và chốt lại đáp án đúng: + Phiếu học tập số 1: 1-b 2a,b,d 3b,d + Phiếu học tập số 2: 1,b,c 2a,b,d 3-a 4-a - HS đọc đoạn đầu trong mục "Bạn cần biết SGK/trang 19”. - GV chia lớp thành 8 nhóm ( 2 nhóm/ 1nhiệm vụ ). - Quan sát các hình 4,5,6,7 trang SGK/19 và trả lời các câu hỏi: - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Cả lớp nhận xét C. Hoạt động Luyện tập, thực hành - GV khuyến khích HS đưa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy. GV kết luận: Ở tuổi dậy thì tuyệt đối không xem phim ảnh hoặc sách báo có nội dung không lành mạnh. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: HS nắm được một số việc làm, tác hại ở tuổi dậy thì * Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành: - Học và thực hiện theo những việc nên làm của bài học. - Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 18
  19. Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó. - Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài tập 1. Các thẻ chữ ghi: xác, đeo, khiêng, kẹp, vác. - SGK, từ điển từ đồng nghĩa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: Ôn kiến thức tiết trước * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành - Tìm một số thành ngữ ca gợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam? - Hs trả lời. - Nhận xét. B. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. * Phương pháp, kĩ thuật: trực quan, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ * Cách tiến hành Bài tập 1. - HS đọc nội dung . -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS gắn thẻ ghi các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào bảng phụ và nhận xét. - GV chốt kết quả đúng. 19
  20. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu - Gv giải nghĩa từ “cội” (gốc). - HS thảo luận nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày kết quả thảo luận,lớp nhận xét. - Nghĩa chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sắc màu em yêu”. - Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có màu sắc và sự vật nào? - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời. - Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, xanh mát, xanh thẫm. - Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để viết một đoạn văn miêu tả? - Yêu cầu học sinh viết bài. - Trình bày kết quả - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. Thiên nhiên có muôn màu, muôn sắc nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi màu xanh là màu của hoà bình, màu của sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non trông thật ngon mắt. Con mương dẫn dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh bình. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: nhằm giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút * Cách tiến hành: - Tìm các từ đồng nghĩa với: Đỏ, xanh, cần cù. - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài:Từ trái nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Âm nhạc 20