Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

docx 36 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù Giổ tổ Hùng Vương ____________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1,2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) Tiết 2 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2). * HS nghe ghi những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam., tự giải thích những câu thành ngữ ở BT2 (không yêu cầu đặt câu). - Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). - Giảm bài tập 3 (tr.120), bài tập 3 (tr.129). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức cho học sinh: bình đẳng giới, học tập và rèn phẩm chất của mình. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (lòng tự hào về truyền thống dân tộc), chăm chỉ, tự giác trong học tập. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập Bài 1: 1 HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a- b- c (HS dùng trang từ điển đã phô tô để hoàn thành câu c). - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. - HS lần lượt phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Chú ý:
  2. + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) - HS khác nhận xét, GV nhận xét, chốt ý đúng. * Chú giải một số từ để HS tham khảo: Dũng cảm: Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng: Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi. Bài 2: 1 HS đọc y/c bài. - Lớp đọc lại chuyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, thống nhất ý kiến: - Phẩm chất - Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: chung của hai + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được nhân vật sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương , đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. - Phẩm chất + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, riêng cao thượng + Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương. Bài 3: 1 HS đọc ND BT3 (đọc cả giải nghĩa từ sau SGK). (HS năng khiếu có thể làm) - GV nhấn mạnh yêu cầu BT: + Nêu cách hiểu về ND mỗi thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, chốt kiến thức. a) Con trai con gái đều quý, miễn là có tình, có nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. b) Chỉ có 1 con trai cũng được xem là có con, có 10 con gái xem như chưa có con. c) Trai gái đều giỏi giang. d) Trai gái thanh nhã, lịch sự. Hỏi: Qua bài học, em em học được điều gì cho bản thân?
  3. - GV nhận xét. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. Tiết 2 Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ cho sẵn, tìm từ chỉ phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam. - HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ. - HS làm ở bảng xong trình bày. Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Lời giải: a) + anh hùng có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn... Bài tập 2: Tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam thông qua các câu tục ngữ - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng: Ý nghĩa: Phẩm chất: a. Người mẹ bao giờ cũng a. Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn những gì tốt nhất nhường nhịn của người mẹ. cho con. b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là b. Khi cảnh nhà khó khăn, người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia phải trông cậy vào người vợ đình. hiền, đất nước có loạn phải nhờ c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. cậy vị tướng giỏi. c. Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia giết giặc. - HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng. Bài tập 3: Đặt câu với một trong các câu tục ngữ tìm được ở bài tập 2 ( HS năng khiếu có thể làm) - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc nhở HS hiểu yêu cầu bài tập: + Mỗi em đặt 1 câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên. - GV mời 1- 2 HS khá, giỏi nêu câu văn vừa đặt. - HS suy nghĩ tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. - GV nhận xét và kết luận. * HSHN: Gv hướng dẫn HS ghi yêu cầu BT1. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học.
  4. - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. Vận dụng giao tiếp trong cuộc sồng hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các BT: Bài 1 (c,d ), Bài 2, Bài 3. HSNK làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ tỉ số phần trăm để giải các bài toán liên quan.) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: + GV yêu cầu 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1 – cả lớp theo dõi + GV nhắc nhở học sinh lưu ý: nếu tỉ số % là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân. + HS làm bài tập vào vở (2 học sinh lên bảng làm vào bảng nhóm). + HS gắn bài tập ở bảng nhóm lên bảng lớp, GV cùng HS cả lớp nhập xét – chốt kết quả sung (HS đổi chéo vở chấm chữa cho nhau). Ví dụ: 2/3 = 0.6666... = 66,66% Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. ? Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào? - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh đọc các kết quả các phép tính cộng trừ các tỉ số %.
  5. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng của HS. Kết quả: a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: Học sinh đọc và tóm tắt bài toán rồi giải. a) 480/320 = ? % b) 320/480 = ? % ? Muốn biết S đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu % S đất trồng cây cà phê ta làm ntn? - GV cùng học sinh chữa bài tập bảng phụ (HS đổi vở tự chấm chữa bài cho nhau). - GV nhận xét, tư vấn. Bài giải a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150%; b) 66,66% Bài 4: Khuyến khích HSNK - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 Cây * HSHN: GV viết bài trong vở hướng dẫn HS làm. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần nắm chắc các dạng toán về tỉ số phân trăm để áp dụng vào giải các bài toán thực tiễn liên quan. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________
  6. Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - Làm được các BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3. HSNK làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng cách thực hiện các phép tính với số đo thời để vận dụng giải các bài toán liên quan.) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động1: GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu rồi tự làm các bài tập. - GV theo dõi, giúp đỡ những em gặp khó khăn. Cho một số HS làm vào bảng phụ Hoạt động2: Chữa bài Bài 1, 2: - 2 HS lên bảng chữa bài. - Khi chữa bài nên lưu ý HS về đặc điểm của mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 3: - Nhận xét đối chiếu bài bạn trên bảng phụ. - GV theo dõi chốt kết quả đúng: - HS cả lớp đối chiếu chữa bài vào vở
  7. Bài giải Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18: 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đáp số: 1 giờ 48 phút Bài 4: - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 15 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 15 Đáp số: 102 km * HSHN: GV viết bài trong vở hướng dẫn HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về nhà: + Ôn tập các phép tính với số đo thời gian. Các bài toán điển hình về chuyển động đều, các bài toán về tỉ số phần trăm. + Ôn tập công thức tính chu vi, diện tích các hình. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan trong thực tiễn cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Tập đọc BẦM ƠI + NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  8. * Cho HS bình giảng về sự hi sinh của hình ảnh người mẹ và tình cảm sâu nặng của anh chiến sĩ đối với mẹ qua bài thơ. Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. Bài. Những cánh buồm - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài; ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - HS NK học thuộc bài thơ. * Cho HS bình giảng về cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con qua bài thơ. Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. HS tự học thuộc lòng ở nhà. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. * HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài: H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? H: Vì sao Út muốn được thoát li? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Kết hợp đọc từ khó, uốn nắn cách đọc cho HS giúp học sinh hiểu nghĩa từ (bầm, đon) ở phần ghi chú. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu lần lượt các câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời:
  9. ? Điều gì gợi cho anh chiến sỹ nhớ tới mẹ? (Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh nhớ tới mẹ ở quê nhà) ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? (Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét) GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làn quê vào vụ cấy đông cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. Ý 1: Hình ảnh người mẹ trong nỗi nhớ của anh chiến sĩ ? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu nặng ? (Hình ảnh: mạ non bầm cấy mấy đon, ruột gan bầm lại thương con mấy lần/ Mưa phùn ướt áo tứ thân, mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu) ? Anh chiến sỹ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? (Anh đã nói: Con đi trăm núi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm, Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.) Ý2: Tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu nặng. ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? (Đó là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con, ) ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? (Anh là một người con hiếu thảo, một chiến sĩ yêu nước, ) ? Bài thơ cho em biết điều gì ? - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con H: Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có băn khoăn thắc mắc gì không? GVKL: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. H. Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có gì hay? GVKL: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà. - Yêu cầu HS tự ghi lại nội dung chính của bài vào vở. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ - GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài. Giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, các câu kể... - HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
  10. - GV hướng dẫn đọc ở nhà. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt, nhắc nhở những HS chưa thuộc bài về nhà tiếp tục học bài. H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? (+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / ) H: Người mẹ ở quê nhà đối với anh chiến sĩ như thế nào? (Người mẹ giàu lòng thương con, hy sinh thầm lặng để con làm nghĩa vụ thiêng liêng bảo vệ tổ quốc ) Bài. Những cánh buồm Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc cả bài: GV giới thiệu tranh minh họa. - HS đọc khổ thơ nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ: cánh buồm, rực rỡ, rả rích... - HS đọc trong nhóm - HS đọc bài thước lớp. - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc theo N4, thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. ? Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? (Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch). ? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? - GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài: Con: - Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa có nhà, Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi ”
  11. ? Những câu hỏi ngây thơ cho biết con mơ ước điều gì? (Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống). ? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? (Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình). ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: => Nội dung: Cảm xúc tự hào của người khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - HS nghe ghi lại nội dung của bài thơ vào vở. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - HS đọc diễn cảm cả bài thơ. GV hướng dẫn đọc ở nhà - GV đưa bảng phụ đã chép khổ thơ 2, 3 hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. * HSHN: GV hướng dẫn HS xem tranh. 3. Vận dụng - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ, về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và đọc cho mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. 2 Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3 Phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. * HSHN: Xem tranh SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  12. - Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khỏi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch - Ếch thường sống ở đâu? - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy. + Ếch đẻ trứng. + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? - Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè. + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động - Các nhóm quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - HS đại diện của 4 nhóm trình bày ếch Trứng Nòng nọc - Nòng nọc sống ở đâu? - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
  13. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở - Trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung. + Nòng nọc sống ở dưới nước. + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau. - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. * HSHN: Xem tranh SGK C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,... - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,... _________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được 1 số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). * Viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật là hình ảnh gợi tả, giàu cảm xúc trong bài. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc biết viết dùng từ đặt câu hợp lí, sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tả. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV đã học ở HKI. - 2 tờ phiếu. - Bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV đã học ở HKI.
  14. - 2 tờ phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài - GV giới thiệu bài: HS nghe, xác định nhiệm vụ tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV Treo bảng phụ và hướng dẫn: Các em liệt kê những bài văn tả cảnh mà mình đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn theo bảng, sau đó lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn ấy. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 1 HS trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Tuần Các bài văn tả cảnh Trang - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 10 - Hoàng hôn trên sông Hương 11 1 - Nắng trưa 12 - Buổi sớm trên cánh đồng 14 - Rừng trưa 21 2 - Chiều tối 22 3 - Mưa rào 31 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam 62 6 - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 - Bầu trời mùa thu 87 9 - Đất Cà Mau 89 - Gọi HS trình bày miệng dàn ý của một bài văn. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lần lượt trả lời miệng các câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như
  15. thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét . + Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố * HSHN: GV hướng dẫn HS ghi. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ _________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. Tiết 2 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2). * Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng dấu phẩy và nêu tác dụng dấu phẩy thay BT3. - Ghép 2 tiết dạy trong 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. CHUẨN BỊ Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Luyện tập Thực hành Bài 1: Để các em nắm chắc hơn về tác dụng của dấu phẩy cô trò mình cùng đi vào bài tập 1. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
  16. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - HS thảo luận nhóm 4 - GV dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập. - HS đọc từng câu, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho một vài HS. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài 2: Một HS đọc nội dung BT2 - GV hướng dẫn HS làm bài: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS đọc thầm “Truyện kể về bình minh”, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả những chữ dấu câu chưa viết hoa. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. - HS trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét: + Sáng hôm ấy ra vườn Cậu bé Có một dậy sớm gần cậu bé khẽ chạm vào vai cậu hỏi: Môi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói: - mào gà cũng chưa Bằng nhẹ nhàng thầy bảo: - của người mẹ giống như - Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng. Tiết 2 Bài tập 1: 2 học sinh đọc to yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy. - GV treo bảng phụ - 1 học sinh đọc lại. - HS làm bài - 3 học sinh vào phiếu - giáo viên kèm HS yếu. - HS nêu kết quả bài làm. HS khác nhận xét bài bạn, GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: 2 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm chuyện vui: “Anh chàng láu lỉnh”.
  17. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: ? Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào? ? Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? ? Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng? ? Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ Bò cày không được, nào...? thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào? Bò cày, không được thịt. Bài tập 3: (Điều chỉnh nội dung theo CV 405) - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả có sử dụng dấu phẩy và nêu tác dụng dấu phẩy. - HS thực hành viết đoạn văn. - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn và nêu tác dụng dấu phẩy trong đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét. * HSHN: GV hướng dẫn HS ghi. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học và biết vận dụng trong giải toán. - Làm được các BT: Bài 1, Bài 3. - Lồng ghép giới thiệu đặc điểm tam giác đều, tam giác nhọn, tam giác tù. 2. Năng lực chung
  18. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan trong thực tiễn cuộc sống.) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện + HS đố nhau về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - GV nhận xét, giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về chu vi và diện tích của các hình đã học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính chu vi diện tích một số hình đã học - GV treo bảng phụ, gắn hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. b a ? Hãy nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật? - GV kết luận kiến thức: P = (a + b) 2; a + b = P : 2; a = P : 2 – b; b = P : 2 – a S = a b, a = S : b, b = S : a - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. * Lưu ý: Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu đặc điểm tam giác đều, tam giác nhọn, tam giác tù. - Tam giác đều: Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Tam giác nhọn: Tam giác có một góc nhọn. - Tam giác tù: Tam giác có một góc tù. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa m2 và ha. - GV kết luận câu trả lời đúng. - HS chữa bài – HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét,tư vấn. Đáp số: a. 400 m; b. 9600m2; 0,96 ha Bài 2: - GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho. ? Tỉ lệ 1: 1000 cho ta biết điều gì? ? Muốn tính diện tích thực của mảnh đất ta phải làm gì? - HS tự làm bài vào vở.
  19. - GV hướng dẫn giúp đỡ những HS khó khăn. - 1 H lên bảng chữa bài – HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Bài giải Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 Bài 3: - Gv yêu cầu học sinh đọc đề - GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS khai thác hình vẽ để tìm cách giải bài toán. B 4cm O A 4cm 4cm C D - HS thảo luận nêu 2 cách tính ? Có thể sử dụng công thức để tính diện tích hình vuông hay không, vì sao ? ? Hình vuông có thể coi là hình thoi hay không? ? Diện tích phần tô màu cộng với diện tích hình vuông bằng diện tích hình naò? - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài giải: Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24( cm2) Diện tích đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số: 18,24 cm2 * HSHN: GV viết bài trong vở hướng dẫn HS làm. 3. Vận dụng
  20. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần nắm chắc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan trong thực tiễn cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ BUỔI CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tỉ số phần trăm - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ, đồ dung học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài 1. Tính a) 46% + 27% b) 542% - 104% c) 3,5% x 6 d) 4,2% : 0,7 - Chữa bài. a) 46% + 27% = 73% b) 542% - 104% = 438% c) 3,5% x 6 = 21% d) 4,2% : 0,7 Bài 2. Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn? - Chữa bài. Bài giải Số tiền lãi là : 450000 : 100 x 12,5 = 56250 ( đồng ) Tiền vốn là : 450000 - 56250 = 393750 ( đồng )