Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022

docx 36 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Làm được các BT: Bài 1; Bài 2 cột 1; Bài 3. Khuyến khích HS làm hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề (BT2). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. CHUẨN BỊ - SGK, bảng phụ, đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - HS thi đua tính. 2,5 m2 = . cm2 680 cm2= . m2 - GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài: Trong tiết học này, chúng ta cùng làm các bài tập về số đo thời gian. 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài tập rồi chữa bài: Bài 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS tự làm bài rồi sau đó chữa bài. - GV nêu YC HS nhớ các kết quả của bài 1. Chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó) Bài 2 (cột 1) - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây
  2. b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 3 c) 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 4 1 15 phút = giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 4 90 phút = 1,5 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút - GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV lấy mặt đồng hồ cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển, yêu cầu HS trả lời đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? Kết quả: Lần lượt là Đồng hồ chỉ: 10 giờ; 6 giờ 5 phút; 9 giờ 43 phút; 1 giờ 12 phút. Bài 4: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HSNK tự làm rồi chữa bài. Kết quả: Khoanh vào B. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS làm bài tốt. - Vận dụng kiến thức để xem đồng hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại bằng 1-2 câu nội dung chính của bài. - Thay một kết thúc vui cho câu chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất
  3. Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (tình cảm yêu quý bạn bè). * HSHN: GV cho HS xem tranh, ghi tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? (Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ) + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương? (Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.) + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm) + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? (Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu) + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? (Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn) + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? - Thay một kết thúc vui cho câu chuyện? (HS nêu) + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô)
  4. - Yêu cầu HS ghi chép được vắn tắt nội dung chính của bài vào vở. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc tiếp nối - HS nhận xét - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm. * H: Hãy thay một kết thúc vui cho câu chuyện vừa học theo trí tưởng tượng của các em. - HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét. * HSHN: GV chỉ HS xem tranh, ghi tên bài học. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - Dặn HS về nhà viết được đoạn văn ngắn để thay một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. * Định hướng năng lực: - Năng lực đặc thù
  5. + Năng lực nhận thức lịch sử: Biết được cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) Nhận xét, giải thích được kết quả, ý nghĩa của phong trào đồng khởi ở Bến Tre. + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Đọc SGK, trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi. Nêu được ý kiến phân tích, so sánh đánh giá đơn giản về sự kiện Bến Tre đồng khởi. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. Phát biểu cảm nghĩ cá nhân về phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. Có ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. - Năng lực chung + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước qua việc giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. * HSHN: HS xem tranh, bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ hành chính VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - HS nhận xét. GV nhận xét, kết luận. * Giới thiệu bài: GV nhắc lại tội ác của Mĩ - Diệm. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi” Bến Tre. - HS làm việc cá nhân (đọc SGK, trả lời câu hỏi): Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? - HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời: + Mĩ - Diệm thi hành chính sách “Tố công” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. + Cuối năm 1959 - đầu 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam, Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi" Hoạt động 2: Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: + Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960. (Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác.)
  6. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác.) + Kết quả của phong trào đồng khởi ở Bến Tre? (Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp.) + Phong trào có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân như thế nào? (Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ...) + Ý nghĩa của phong trào đồng khởi ở Bến Tre? (Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động ...) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý chính, chỉ tỉnh Bến Tre trên bản đồ. Ghi tóm tắt lên bảng. HS nhắc lại: Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Từ đây, cuộc đấu tranh cách mạng miền Nam không chỉ có hình thức đấu tranh chính trị mà còn kết hợp với đấu tranh vũ trang, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. - Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. * HSHN: GV chỉ tranh, bản đồ cho HS xem. 3. Vận dụng - Kể tên các trường học, đường phố di tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử trong bài vừa học. * Để đất nước ngày một tươi đẹp hơn chúng ta cần làm gì? (Chúng ta cần tích cực học tập để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp...) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung
  7. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1 vào vở. II. CHUẨN BỊ Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: Để các em nắm chắc hơn về tác dụng của dấu phẩy cô trò mình cùng đi vào bài tập 1. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - HS thảo luận nhóm 4 - GV dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập. - HS đọc từng câu, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho một vài HS. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài 2: Một HS đọc nội dung BT2 - GV hướng dẫn HS làm bài: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS đọc thầm “Truyện kể về bình minh”, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả những chữ dấu câu chưa viết hoa. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. - HS trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét: + Sáng hôm ấy ra vườn Cậu bé
  8. Có một dậy sớm gần cậu bé khẽ chạm vào vai cậu hỏi: Môi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói: - mào gà cũng chưa Bằng nhẹ nhàng thầy bảo: - của người mẹ giống như * HSHN: GV cho HS nhìn vở để chép. 3. Vận dụng - Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng khi viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. Không làm cột 2 bài 2. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. - Yêu thích môn học. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng + Cho phép cộng: a + b = c ; a, b, c gọi là gì ? + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tự tính. - Gọi HS lên bảng tính. HS khác nhận xét.
  9. Bài 2: cột 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HD HS nêu cách tính thuận tiện. - HS tự làm bài. Gọi vài em lên bảng lớp tính. a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 9 7 7 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c). 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Cột 2: HD HSNK làm thêm. HS làm bài và nêu cách tính. Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - Cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. VD: a) x + 9,68 = 9,68 ; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó) HS khác cố thể giải thích ... GV kết luận cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với không nhanh gọn hơn. Bài 4: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải. Bài giải: Cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ được số phần trăm thể tích bể là: 1 3 1 + = (thể tích bể) 5 10 2 1 = 50% 2 Đáp số: 50% thể tích bể * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS làm bài tốt. - Vận dụng kiến thức tính toán khi đi mua, bán giúp mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________
  10. _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - HS làm các bài tập 1, 2, 3. HS HTT làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng cách thực hiện phép trừ để giải các bài toán liên quan) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ để cho HS chữa bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ - GV nêu lên bảng: a - b = c Số bị trừ Số trừ Hiệu - HS nêu tên các thành phần của phép trừ.: Số bị trù, số trừ, hiệu. - GV lưu ý HS: a – a = 0 a – 0 = a Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm hết các bài tập trong SGK trang 159,160: Bài 1: - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. ? Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào?( lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ )
  11. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - HS tự hoàn thành các phần còn lại sâu đó chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. ? Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm như thế nào? ? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,9 Bài 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bào tập. - HS tự tìm hiểu rồi giải bài toán vào vở, một HS giải ở bảng phụ: Giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. - Nhận xét bài bạn giải. GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. * HSHN: GV viết đề bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn lại các kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức tính toán khi đi mua, bán giúp mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Tập đọc CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
  12. * Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào vở. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Có ý thức và thái độ tôn trọng phụ nữ. * HSHN: GV cho HS xem tranh và ghi tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.) 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? (Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.) 3. Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không? (Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái.) - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.) 4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? (Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.)
  13. * Giáo viên tóm tắt ý chính, yêu cầu HS ghi chép được vắn tắt nội dung chính của bài vào vở. * H: Đặt mình vào vai Mơ, em hãy nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm H: Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS * HSHN: GV hướng dẫn HS xem tranh và ghi tên bài học. 3. Vận dụng H: Nêu nội dung của bài? (Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con ng- ười. - Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. * HSHN: Xem tranh SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. -Hình vẽ trang 114, 115 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí mật" với các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? + Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Các nhóm bào cáo: + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm... - GVKL: Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp + Gián sinh sản như thế nào? + Ruồi sinh sản như thế nào? + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? * GVKL: - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Giống nhau: Cùng đẻ trứng + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
  15. + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C.Vận dụng, trải nghiệm - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loại côn trùng vào vở. - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tự giác trong học tập. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng.
  16. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạơn đấng tối cao. Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trongbậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội. Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng. + Câu 1 là: câu hỏi Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào? (Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán) * HSHN: GV hướng dẫn HS ghi yêu cầu BT1. 3. Vận dụng H: Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI + ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
  17. Bài: Đất nước Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. * Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. Thay chính tả Nghe - viết: bằng chính tả: Nghe - ghi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. * HSHN: HS ghi đoạn 1 bài cô gái của tương lai. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa - Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết a) Tìm hiều nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. H: Đoạn văn giới thiệu về ai?( Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi.) H: Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai? (Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh. Bạn được mời làm đại biều của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.) b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS tìm các từ khó và nêu. c) Viết chính tả - GV hướng dẫn HS viết ở nhà d) Soát lỗi, nhận xét ghi lời nhận xét - Tiết sau GV thu ghi lời nhận xét 8-10 bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2: Gọi HS đọc lại các từ in nghiêng trong đoạn văn. - GV dán bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS nói rõ chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại chữ đó.
  18. - GV gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa. - HS làm bài và chữa bài. * GV chốt lời giải: + Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất - GV nhận xét, tư vấn. Bài 3: HD HS đọc kĩ đoạn văn và điền từ đúng vào chỗ trống - HS làm bài cá nhân và chữa bài. - GV nhận xét, tư vấn *Lời giải: a) Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công c) Huân chương Lao động - Chữa bài, nhận xét Bài: Đất nước HĐ1. Hoạt động Luyện tập, Thực hành a. Hướng dẫn HS nghe - viết b. Hướng dẫn HS viết chính tả: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết. - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng. c Viết bài: - GV hướng dẫn HS viết ở nhà d) Soát lỗi, nhận xét ghi lời nhận xét - Tiết sau GV thu ghi lời nhận xét 8-10 bài. * Cho HS nghe bình giảng về nội dung của bài thơ và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép. HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó. a. Các cụm từ:
  19. Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng * HSHN: GV hướng dẫn HS ghi đoạn 1 bài cô gái của tương lai. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3. - Luyện viết bài chính tả cho đúng cỡ chữ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) __________________________________ Toán PHÉP NHÂN - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài tập: Bài 1 (cột 1), Bài 2, Bài 3, Bài 4. - HSHTT làm hết các bài tập trong SGK. - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài tập 1, 2, 3. KK học sinh làm hết các bài tập trong SGK. Ghép 2 tiết dạy trong 1 tiết. Không làm bài 1 cột 2, bài 3. Bài 3 (Tr162). Điều chỉnh: Cập nhật dân số nước ta năm 2021. Không làm bài 4. 2. Năng lực chung
  20. - Năng lực tự học tự chủ, giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát, vận động theo nhạc. * Giới thiệu bài: Nêu nhhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động ôn tập (Ôn tập về phép nhân) GV ghi bảng:a x b = c Thừa số Thừa số Tích - HS nêu tên gọi các thành phần của phép nhân. - HS nêu lần lượt các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét, kết luận: Tính chất giao hoán: a b = b a Tính chất kết hợp: (a b) c = a (b c) Nhân 1 tổng với 1 số: (a + b) c = a c + b c Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 a = a 1 = a Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 a = a 0 = 0 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 (cột 1), Bài 2, Bài 3, Bài 4, nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. Bài 1: Tính - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện. (Nhắc HS đặt dọc với các phép tính ở phần a, c) - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, với 100 hoặc với 0,01... - HS trình bày miệng. - HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. ? Bài tập yêu cầu gì?