Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. - Không làm bài tập 3 cột 2, bài 4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Ôn tập khái niệm số tự nhiên, cách đọc, viết số tự nhiên Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc lần lượt các số. - Cả lớp nhận xét cách đọc. - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên. - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Lời giải: - Số 70 815 đọc là: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị. - Số 975 806 đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu. Giá trị chữ số 5: 5 000. - Số 5 723 600 đọc là: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm. Giá trị chữ số 5: 5 000 000 - Số 472 036 953 đọc là: Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. Giá trị chữ số 5: 50 Hoạt động 2. Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên Bài 2: HS hoàn thành bài tập trong vở rồi chữa bài.
- + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? Kết quả: a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 998; 999; 1000. 7999; 8000; 8001. 66 665; 66 666; 66 667. b. Ba số chẵn liên tiếp: 98; 100; 102. 996; 998; 1000. 2998; 3000; 3002. c. Ba số lẻ liên tiếp: 77; 79; 81. 299; 301; 303. 1999; 2001; 2003. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS tự làm bài. HSTB làm cột 1. Gọi 2 em chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Kết quả: 1000 > 997 53 796 < 53 800 6987 217 689 7500 : 10 = 750 68 400 = 684 x 100 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS tự làm bài. HSTB làm cột 1. Gọi 2 em chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Kết quả: a) Từ bé đến lớn: 3999; 4856 ; 5468. b) Từ lớn đến bé: 3762; 3726; 2763; 2736. Bài 5: Hướng dẫn HS làm rồi chữa bài. - GV nhận xét và chốt lại. a) 243 chia hết cho 3. b) 297 chia hết cho 9. c) 810 chia hết cho 2 và 5. d) 465 chia hết cho 3 và 5. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để làm các bài tập liên quan trong cuộc sống. - GV nhận xét chung tiết học. Dặn nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu chia hết cho một số khác, chẳng hạn như dấu hiệu chia hết cho 4, 8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh
- (Cô Thắm dạy) __________________________________ Luyện từ và câu LUYỆNTẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Ghi tên bài học vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, VBT, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ học cách liên kết câu bằng phép lược và biết sử dụng phép lược để liên kết câu. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của BT. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. GV: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản; dùng từ đồng nghĩa có tác dụng tránh lặp và còn cung cấp thêm thông tin phụ, làm rõ hơn về đối tượng. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
- + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn đoạn văn cũ không. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng + Thay thế những từ lặp lại : Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT3. - Một vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những đoạn viết tốt. * HSHN: GV chỉ SGK cho HS ghi. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm tổ, cá nhân làm bài tốt. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Về nhà viết một đoạn văn tả đồ vật có dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945-1954) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. * Định hướng năng lực: 1. Năng lực đặc thù
- + Năng lực nhận thức lịch sử: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Thu thập thông tin để hoàn thành bảng thống kê. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi ở hoạt động 3 của bài học. 2. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. 3. Phẩm chất + Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp phần xây và bảo vệ đất nước hoà bình... * HSHN: Cho HS viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, Giáo án điện tử - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV chiếu câu hỏi lên bảng, sau 15 giây suy nghĩ, HS viết đáp án mà mình lựa chọn vào bảng con. HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất thì HS đó thắng cuộc. Câu 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng 8 thường được diễn tả bằng cụm từ nào dưới đây ? A. Ngàn cân treo sợi tóc; B. Cực kì nguy hiểm; C. Rất nguy hiểm; D. Vô cùng khốn khổ Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba loại giặc nào sau đây? A. Giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm. B. Giặc dốt, giặc đói, giặc giã. C. Giặc hỏa, giặc dốt, giặc đói. D. Giặc dốt, giặc đói. Câu 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? A. Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm. B. Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. C. Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc. D. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Câu 4: “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng.” Em hãy cho biết: chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào ? A. 1955 – 1964 B. 1930 – 1939 C. 1945 – 1954 D. 1954 - 1963
- Câu 5: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2 (đã học ở lớp 4 ). A. Hịch tướng sĩ. B. Nam quốc sơn hà. C. Bình Ngô đại cáo. - GV nhận xét trò chơi, giới thiệu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Ôn tập: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV chiếu đáp án đối chiếu kết quả: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu. Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. 20- 12- 1956 đến tháng 2- - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu là cuộc 1947 chiến đấu của nhận dân HN với tinh thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh" Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - Chiến dịch Biên giới 9 - 1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho Sau chiến dịch biên giới tháng tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu. 12- 1951 1- 5- 1952 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. 30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân 7-5-1954 mình lấp lỗ châu mai. Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến Hoạt động 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học: Các nhóm cử đại diện lên hái hoa, thảo luận câu trả lời(5 phút), cử đại diện lên báo cáo kết quả trước lớp. + Câu hỏi của trò chơi 1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc? 2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc dốt?
- 5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian nào. - Lầm lượt từng nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * HSHN: HS nhìn SGK để viết. 3. Hoạt động nối tiếp - vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức vừa được hệ thống qua bài học. Kể cho người thân nghe về một cuộc kháng chiến đã học. Chuẩn bị cho bài: Nước nhà bị chia cắt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn; quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Tập trung ôn tập về rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. Không làm bài tập 3c, 5. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng rút gọn; quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, bảng học nhóm. HS: dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5 và nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
- Bài 1: 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS chỉ tử số và mẫu số; đọc các phân số vừa viết. - GV: Hỗn số gồm có mấy phần là những phần nào? - HS trả lời để nhớ lại những hiểu biết về hỗn số. Bài 2: - Giáo viên treo bảng phụ khi học sinh đã làm xong, gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp số: 3 1 18 3 5 1 40 4 75 5 ; ; ; ; 6 2 24 4 35 7 90 9 30 2 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán. ? Muốn quy đồng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Gọi học sinh trình bày bài làm của mình và nhận xét bài làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Kết quả: - Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn. Bài 4: - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh giải thích làm như thế nào để điền được dấu như thế. - Giáo viên nhận xét và đưa ra kết quả đúng: 7 5 2 6 7 7 ; ; 12 12 5 15 10 9 Bài 5: Khuyến khích HSNK - Cho học sinh đọc yêu cầu bài toán, giáo viên kẻ tia số lên bảng. ? Trên tia số từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? (6 phần bằng nhau) - Giáo viên hướng dẫn học sinh: 1 2 2 4 ứng với ; ứng với 3 6 3 6 - Yêu cầu học sinh điền. 1 - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp số: 2 * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng + Qua tiết học này các em ôn lại những gì? - Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập vè phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm và sả lỗi trong bài; viết lại được mọt đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc biết viết lại ý, đoạn văn hay hơn theo gợi ý của GV. 3. Phẩm chất Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Ghi 1 đề bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ1. Nhận xét kết quả bài viết của HS - GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Ưu điểm: - Tả đúng với đặc điểm đồ vật chọn tả; diễn đạt ý trọn vẹn, nhiều bài biết dùng từ viết câu, - Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Hạn chế: Một số bài viết thân bài sơ sài, dùng từ chưa biểu cảm, chữ viết chưa cẩn thận, có lỗi chính tả. Còn 1 số bài chưa đạt, viết lủng củng, tả lộn xộn, không rõ ý. Chưa biết thể hiện cảm xúc cá nhân trong bài viết HĐ2. Thực hành Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi cơ bản trên bảng phụ. - GV nhận xét và chữa lỗi trên bảng. - Cho HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi. - HS Đọc kĩ lời nhận xét của GV, tự phát hiện và sửa lỗi. Tập trung chữa lỗi về từ, lỗi chính tả. Đổi vở soát lại lỗi.
- - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS nghe đoạn bài văn hay, trao đổi chỉ rõ cái hay của từng bài: Về từ, câu, cách viết câu ghép để diễn đạt đầy đủ, chặt chẽ các ý; chỉ rõ những câu có dùng các biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hoá - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. * HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS ghi. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Đọc lại bài văn của mình cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. KK HSNK làm các bài còn lại. - Không làm bài tập 4 (tr. 150). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phân số đã học để làm các bài tập) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
- * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh": Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 7 5 2 6 7 7 12 12 3 15 10 9 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS quan sát băng giấy và làm bài 3 Phân số chỉ phần tô màu là: D . 7 - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính - GV nhận xét, kết luận: Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ 1 - 8 viên bi màu vàng số viên bi có màu b) đỏ 4 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét, kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 7 7 5 35 5 5 7 35 15 14 3 2 vì nên 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 8 7 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 1 hay 7 8 7 8 7 8 Bài 5a: HĐ cá nhân
- - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm 6 18 2 22 11 33 3 33 18 22 23 6 2 23 vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 33 33 33 11 3 33 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS nêu miệng và giải thích cách làm 3 15 9 21 5 20 5 25 15 35 8 32 - GV kết luận * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - Vận dụng chia bánh chưng thành 4 phần bằng nhau. - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 .... 4 6 ....11 6 ... 5 1 1 ... 16 . 7 9 11 6 7 8 3 12 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số từ ngữ liên quan đến Truyền thống dân tộc - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại để cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập 2, 3 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô tróng từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2) - Khuyến khích HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT2.
- - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). - Giảm bài tập 2 (tr.82), bài tập 1 (tr.90) Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống (tuần 27) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (lòng tự hào về truyền thống dân tộc), chăm chỉ, tự giác trong học tập. * HSHN: Ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi BT2 – BT3, bảng nhóm. Từ điển TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": lấy ví dụ về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. - HS nêu. GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: GV Hướng dẫn HS làm BT1. ? Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống” + Truyền thống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. a/ Phong tục và tập quán của tổ tiên ông bà . b/ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c/ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - GV nhắc HS đọc kĩ bài. Phân tích, lựa chọn đáp án đúng: - Trao đổi cặp để tìm ra nghĩa của từ “truyền thống” - Thảo luận nhóm từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. - HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. ? Tại sao em lại chọn ý c? - GV kết luận: Đáp án C là đúng. Bài 2: Cho các từ: “Truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, tryuền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng” Xếp các từ trên vào ba nhóm: a/ Truyền có nghĩa là trao lại: b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc là làm lan rộng ra cho nhiều người biết: c/ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể: - Gv giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. Phát bút dạ và giấy cho nhóm.
- - HS trao đổi cặp để làm bài. - Các nhóm lên bảng dán kết quả bài làm; đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. a/ truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống b/ truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c/ truyền máu, truyền nhiễm. - Gv nhận xét, chốt ý đúng. ? Đặt câu với mỗi từ đó. - HS lần lượt nối tiếp nhau giải nghĩa từ và đặt câu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét về cách giải nghĩa từ và đặt câu của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài: Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc. - HS làm bài vào VBT. Một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận lời giải đúng: + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, TIẾT 2: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập: Với nội dung mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ để minh họa. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại những câu HS tìm đúng. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân. - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ như “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ. Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập, giải thích bằng cách phân tích mẫu (cầu kiều, khác giống). - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. - HS làm bài theo nhóm - các em đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng đoán chữ còn thiếu trong câu, điền chữ đó vào ô trống. GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm thi làm bài, giữ bí mật lời giải. - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả, giả ô chữ màu xanh. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ theo lời giải đúng: Uống nước nhớ nguồn - HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. - GV trình chiếu kết quả. Cả lớp làm bài vào ô chữ trong VBT theo lời giải đúng. * HSHN: GV chỉ trong SGK HS ghi. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. - Dặn HS về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta. Vận dụng kiến thức về ca dạo, tục ngữ trong cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT+ CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 2. Năng lực chung: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- 3. Phẩm chất: - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. * HSHN: HS xem tranh SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 108, 109 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giưới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm. - HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ phận của hạt - GV nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d - GV nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt
- + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới . Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) BÀI: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ Hoạt động 1. Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề Ở bài trước ta đã biết cây con được mọc lên từ hạt. Theo con, cây có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? Hãy suy nghĩ và ghi điều em dự đoán vào vở. Bước 2. Làm bộ lộ biểu tượng ban đầu - HS suy nghĩ, ghi dự đoán vào vở. - Thảo luận nhóm 4, thống nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Ví dụ: + Cây con được mọc lên từ thân cây mẹ. + Cây con có thể mọc lên từ rễ. + Cây con có thể mọc lên từ củ của cây mẹ. + Cây con có thể mọc lên từ lá của cây mẹ. + Cây con mọc lên từ cành của cây mẹ. Bước 3. Đề xuất câu hỏi - Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến kiến thức tìm hiểu về nơi cây con có thể mọc lên. ? Từ các dự đoán trên, bạn nào có điều gì thắc mắc muốn hỏi? - HS nêu câu hỏi thắc mắc với nhóm bạn, với cô giáo. - GV tập hợp các câu hỏi theo nhóm, lựa chọn câu hỏi liên quan đến nội dung cần tìm hiểu, ghi lên bảng lớp. Ví dụ: + Cây con có thể mọc lên từ thân cây mẹ được không? + Cây con có thể mọc lên từ cành, lá, rễ của cây mẹ không? + Cây con mọc lên từ rễ của cây mẹ như thế nào? + Cây con có thể mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ? Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi ? Để giải đáp được các câu hỏi trên, chúng ta phải làm gì? - HS đề xuất các phương án tìm tòi. ? Ngay trong tiết học này, ta chọn phương án nào là phù hợp nhất? (Quan sát)
- - GV cho các nhóm đưa các cây, củ đã chuẩn bị để trên bàn. GV nêu: Em hãy cùng các bạn trong nhóm quan sát kĩ, tìm vị trí chồi mọc trên các cây, củ đã chuẩn bị, ghi kết quả quan sát vào phiếu. - Tổ chức cho các nhóm quan sát trên vật thật, tìm vị trí chồi mọc và thống nhất, ghi kết quả vào bảng nhóm. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Đại diện các nhóm lên nói và chỉ vị trí chồi mọc lên từ một cây đã quan sát. - GV hướng dẫn HS so sánh lại kết quả quan sát với dự đoán ban đầu để khắc sâu kiến thức. ? So sánh kết quả quan sát với dự đoán ban đầu, em có nhận xét gì? (Dự đoán ban đầu đúng với kết quả quan sát được.) ? Vậy các em hãy cho biết cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? (Cây con có thể mọc lên từ thân, từ lá, từ rễ của cây mẹ.) - Cho HS nhắc lại kết luận trên nhiều lần và ghi vào vở: Cây con có thể mọc lên từ thân, từ lá, từ rễ của cây mẹ. GV giải thích: Củ khoai tây, khoai lang, hành, tỏi, gừng, nghệ đều là bộ phận rễ của cây mẹ phát triển tạo thành. - Gọi 2 – 3 HS nhắc lại. - GV chiếu các hình 7, 8, 9 SGK, yêu cầu HS nói tên cây và cho biết cây đó được mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ. ? Em còn biết những cây nào được mọc lên từ thân, lá, rễ của cây mẹ? Hãy kể cho các bạn cùng nghe? - Tổ chức cho HS thi kể và nói rõ cây đó được mọc lên từ bộ phận nào. - GV chiếu tranh, ảnh các loài cây được mọc lên từ thân, rễ, lá cho HS xem. + Cây mọc lên từ thân: mía, khoai lang, khoai sắn, cây hoa hồng, ngũ gia bì, xương rồng, cây hoa giấy, đinh lăng, bạc hà, + Cây mọc lên từ lá: Cây lá bỏng (sống đời), cây hoa quỳnh, cây hoa đá, + Cây mọc lên từ rễ: khoai tây, khoai lang, khoai sọ, khoai môn, khoai dong, dong riềng (khoai đao), riềng, gừng, nghệ, hành, tỏi, - GV kết luận: Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc từ rễ hoặc từ lá. Hoạt động 2. Thi làm vườn giỏi - GV: Các em vừa tìm hiểu được rất nhiều loài cây được mọc lên từ thân, cành, rễ, lá của cây mẹ. Vậy em nào biết cách trồng các cây đó không? Chúng ta cùng thi giới thiệu cách trồng cây xem ai sẽ là người làm vườn giỏi nhé! - GV tổ chức cho HS thi kể trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể hay nhất thi với các nhóm bạn. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. ? Cây mang lại ích lợi gì? (Cây cho ta bóng mát, hoa thơm, quả ngọt, gỗ làm nhà cửa, đóng bàn ghế, gường tủ, làm thức ăn cho người và gia súc, gia cầm.)
- ? Cây có nhiều ích lợi như vậy, chúng ta cần làm gì? (Trồng nhiều cây xanh, chăm sóc và bảo vệ cây trồng.) - GV nhắc nhở HS bảo vệ và chăm sóc cây ở nhà, ở trường, nơi công cộng. * HSHN: HS xem tranh SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Chia sẻ lí do với mọi người lí do khiến cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó). - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ. ? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? ? Nội dung của bài là gì?
- - HS nhận xét. GV nhận xét, kết luận. * Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. ? Em có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh? => GV: Bức tranh gợi cho ta suy nghĩ về cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc. Đó cũng chính là niềm vui, cảm xúc mà nhà thơ Nguyễn Đình Thi khi đất nước toàn thắng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó qua bài tập đọc hôm nay: Đất nước. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Một HS đọc bài thơ. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý uốn nắn HS đọc đúng các từ ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới..; giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải sau bài (hơi may, chưa bao giờ khuất, ); nhắc nhở nếu có HS nghỉ hơi không đúng giữa các dòng thơ.(VD: Sáng mát trong/ như sáng năm xưa, nghỉ ngơi không đúng thành Sáng mát / trong như /sáng năm xưa). - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) ? Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong câu thơ nào? (Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.) =>GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ đô từ biệt Hà Nội – Thăng Long –Đông Đô lên chiến khu đi kháng chiến. ? Nêu một hình ảnh đẹp và vui về một mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3. ( Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc; Vui: rừng tre phấp phới, nói cười thiết tha) ? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? (Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá Làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người – để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến) ? Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm? - GV nhận xét, kết luận: + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại (biện pháp điệp từ, điệp ngữ): Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta Các từ ngữ đây, của chúng ta được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự

