Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

docx 36 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 24 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng các công thức tính quãng đường để giải bài toán liên quan) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian (Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (Hình thành cách tính quãng đường) a. Ví dụ: GV cho học sinh giải bài toán: H: “Mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Hỏi ô tô đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki lô met ?” H: Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? (Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4) - Cho HS nêu lại cách tính. Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. - GV nêu lại: Để tính quãng đường đi được của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian đi: 42,5 x 4 = 170 (km) Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính NTN?
  2. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + S được tính như sau: S = v t - GV cho vài học sinh nhắc lại cách tính quãng đường và viết biểu thức tính quãng đường: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tôc nhân với thời gian. b. Bài toán: - GV cho học sinh đọc và giải bài toán trong SGK. - GV cho học sinh đổi 2 giờ 30 phút dưới dạng đơn vị giờ rồi tính quãng đường đi được: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường đi được là: 12 x 2,5 = 30(km) 1 5 Hoặc: 2 giờ 30 phút = 2 giờ = giờ. 2 2 Quãng đường đi được là: 12 x 5 = 30 (km) 2 - GV lưu ý học sinh hai cách tính đều đúng, tuỳ bài toán học sinh có thể lựa chọn cách làm cho phù hợp. - GV gọi học sinh nhắc lại cách tính và biểu thức tính quãng đường. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: - 1 HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. Tóm tắt: Giải Vận tốc: 15,2km/giờ Quãng đường ô tô đi được là: Thời gian: 3giờ 15,2 3 = 45,6 (km) Quãng đường: ..km? Đáp số: 45,6 km. Bài 2: HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở - GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. - GV hướng dẫn HS hai cách giải bài toán. Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút: 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/ phút) Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Bài 3: Giải toán có lời văn
  3. - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. ? Để tính được quãng đường AB ta phải biết những gì? - Nhắc HS: Thời gian ở đây là khoảng thời gian đi đựoc quãng đường cần tính chứ không phải thời điểm bắt đầu đi hay kết thúc. Với bài toán này, đầu tiên ta phải tìm khoảng cách thời gian xe máy đã đi. - HS làm bài vào vở - 1 HS trình bày bảng. - GV nhận xét, chữa bài: Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút. 2 8 2giờ 40 phút = 2 giờ = giờ 3 3 Quãng đường người đó đi từ A đến B là: 8 42 x = 112 (km) 3 Đáp số: 112 km * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - HS nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ, đặt câu đúng, dùng từ tự nhiên. - Thay thế đề bài có sáng tạo: Hãy tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em và nêu lên tình cảm của em đối với đồ vật đó. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
  4. - Chăm chỉ, hứng thú trong học tập, có tính cẩn thận, ý thức tập trung khi làm bài. * HSHN: Ghi lại đề bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - Hoặc GV cho HS làm đề sau: Hãy tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em và nêu lên tình cảm của em đối với đồ vật đó. - 2 HS đọc lại dàn ý bài. - Lưu ý HS cách làm bài: + Đọc kĩ yêu cầu. + Lựa chọn đề phù hợp. + Nhớ lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. + Dựa vào dàn ý, khai triển các ý, viết lại thành bài văn hoàn chỉnh. + Lưu ý diễn đạt, viết câu, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả. + Kết hợp các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi làm bài. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - HS làm bài - GV theo dõi. - Thu bài . * HSHN: GV chỉ cho HS ghi trong SGK. 4. Vận dụng - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. - Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn. - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.
  5. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Về năng lực Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực đặc thù + Năng lực nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Trình bày được, mô tả được một số nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. + Năng lực tìm hiểu Lịch sử và Địa lí: Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh, phim tư liệu và các câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ, chuyện bắt sống tướng De Castries,...). Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 (ví dụ: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Can,...). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được vị trí của thành phố Điện Biên Phủ thuộc tỉnh Điện Biên trên lược đồ/bản đồ; Vận dụng kiến thức lịch sử, địa lí để phân tích và nhận xét ở mức độ đơn giản tác động của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 đối với ba nước Đông Dương và các nước trên thế giới. - Năng lực chung + Năng lực tự học: Khai thác được lược đồ/ bản đồ, thông tin, tranh ảnh, video phục vụ cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng tranh ảnh, bản đồ/ lược đồ, câu chuyện, phương tiện CNTT phục vụ bài học; biết phân tích, nhận và xử lí tình huống. 1.2. Về phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm; sự tài tình, sáng suốt trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng, Bác và đặc biệt là Đại tướng Võ Nguyên Giáp; Tình yêu quê hương đất nước, yêu chuộng hòa bình. Từ đó các em có trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc. * HSHN: HS xem lược đồ, bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu - Bản đồ hành chính Việt Nam (Giới thiệu Điện Biên Phủ) - Lược đồ “tập đoàn cứ điểm” (Giới thiệu âm mưu của thực dân Pháp); - Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ (Diễn biến) - Video, tranh ảnh (HĐ tìm hiểu diễn biến) - Truyện, kể, thơ, ảnh, thông tin, về chiến dịch Điện Biên Phủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  6. GV giao nhiệm vụ cho HS: quan sát hình 1 và trả lời: H: Bức ảnh chụp hình ảnh gì? H: Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào? H: Em biết gì về sự kiện lịch sử đó? - Tùy theo đặc điểm lớp học, GV có thể gọi một số HS trả lời. GV lựa chọn nội dung trả lời của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. - GV giới thiệu bài học cho HS. d. Sản phẩm và công cụ đánh giá - Câu trả lời của HS (Dùng lời nhận xét để đánh giá) Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức khoa học lịch sử: Nhận biết được sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ để kết nối bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Nguyên nhân - Bước 1. GV tổ chức cho HS dựa vào bản đồ, lược đồ; hình ảnh, thông tin, tiến hành thảo luận theo nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau: + Nhiệm vụ 1: Quan sát Hình 2 và Chỉ vị trí địa lí Điện Biên Phủ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam; + Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 3, xác định “tập đoàn cứ điểm” trên lược đồ Chiến dịch Điên Biên Phủ và nêu được âm mưu của thực dân Pháp. + Nhiệm vụ 3: Quan sát hình 5 và 6 kết hợp đọc thầm thông tin SGK để nêu được sự chuẩn bị của quân và dân ta (HĐ nhóm bàn). - Bước 2. HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và hướng dẫn, giúp đỡ HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3. GV gọi đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét bổ sung. - Bước 4. GV nhận xét và chính xác hoá nội dung học tập. d. Sản phẩm và công cụ đánh giá - Sản phẩm: Kết quả làm việc của nhóm là phần trả lời của đại diện nhóm. + Học sinh lên chỉ đúng vị trí Điện Biên Phủ trên bản đồ; + Học sinh lên chỉ được tập đoàn cứ điểm trên lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ và trình bày được âm mưu xây dựng “tập đoàn cứ điểm” tại Điện Biên Phủ; + Học sinh trình bày được sự chuẩn bị của quân và dân ta cho chiến dịch. - Công cụ đánh giá: qua quá trình quan sát làm việc nhóm, sản phẩm của nhóm và phần trình bày kết quả. Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí, tìm hiểu Lịch sử và Địa lí, giao tiếp và hợp tác: Trình bày được, mô tả được một số nét chính về nguyên nhân của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Nội dung 2. Diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 - Bước 1: GV tổ chức cho HS dựa vào tranh ảnh, lược đồ, tài liệu, video, thông tin trong các tư liệu học tập và bằng sự hiểu biết của mình, thảo luận theo nhóm để trình bày diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Phủ năm 1954.
  7. - Bước 2: Các nhóm HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ, GV gợi ý và hỗ trợ HS để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Bước 3: GV gọi đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn. - Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của các nhóm và chính xác hóa nội dung học tập cho HS. d. Sản phẩm và công cụ đánh giá - Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm (kể lại diễn biến, kết quả) và phần trình bày của HS: + Kể được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 theo một số hình thức sau: Dựa vào thông tin và tranh ảnh SGK để kể diễn biến chính bằng ngôn ngữ nói; biểu diễn bằng trục thời gian; bằng lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ, + Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ: Chiến dịch thắng lợi, quân ta toàn thắng, tướng Đờ Ca - xtơ - ri bị bắt sống. - Công cụ đánh giá: qua quá trình quan sát làm việc nhóm, sản phẩm của nhóm và phần trình bày kết quả. Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức khoa học, năng lực tìm hiểu Lịch sử, năng lực giao tiếp và hợp tác, phát triển năng lực ngôn ngữ: Trình bày được, mô tả, kể lại được một số nét chính về diễn biến, kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm; lòng tự tôn dân tộc. Nội dung 3. Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên phủ - Giáo viên phát vấn câu hỏi cho học sinh trình bày - Giáo viên gọi một số học sinh lên trả lời; Học sinh đặt câu hỏi phản biện những hiểu biết liên quan về ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 (chiến thắng có ý nghĩa lịch sử gì/ nhờ đâu mà quân và dân ta có được chiến thắng đó), các học sinh khác nhận xét, bổ sung, góp ý. - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức. Nội dung 4. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu, anh hùng lịch sử tiêu biểu trong chiến dịch - Bước 1. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Kể câu chuyện về nhân vật lịch sử Võ Nguyên Giáp; + Nhóm 2: Kể câu chuyện về anh hùng lịch sử Phan Đình Giót; + Nhóm 3: Kể câu chuyện về anh hùng lịch sử Tô Vĩnh Diện; + Nhóm 4: Kể câu chuyện về anh hùng lịch sử Bế Văn Đàn; + Nhóm 5: Kể câu chuyện về anh hùng lịch sử Trần Can. - Bước 2. Gọi đại diện các nhóm lên kể chuyện, nhóm khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ, nêu câu hỏi phản biện. - Bước 3. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của các nhóm và chính xác hóa nội dung học tập cho HS. d) Sản phẩm và công cụ đánh giá
  8. - Sản phẩm: Kết quả làm việc của các nhóm và phần trình bày, nhận xét của các nhóm (Tranh sưu tầm được, nội đung câu chuyện, lời kể, tác phong, thái độ, rút ra bài học cho bản thân ) - Công cụ đánh giá: qua quá trình quan sát làm việc nhóm và phần trình bày kết quả Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức khoa học Địa lí, giao tiếp và hợp tác: Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số nhân vật, anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm: Hoạt động này góp phần giáo dục HS tự hào về sự tài tình, sáng suốt trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng, Bác và đặc biệt là Đại tướng Võ Nguyên Giáp; Tình yêu quê hương đất nước, yêu chuộng hòa bình. Từ đó các em có trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc. * HSHN: GV chỉ lược đồ, bản đồ cho HS xem. 3. Hoạt động Tìm tòi, mở rộng (2 phút) Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu một số nội dung sau (GV sẽ tổ chức cho HS chia sẻ vào đầu tiết sau): - Tìm hiểu Điện Biên Phủ xưa và nay - Giới thiệu một di tích lịch sử ở Điện Biên Phủ (ví dụ như đồi A1, hầm tướng Đờ - Ca - xtơ - ri, nghĩa trang liệt sĩ Điện Biên Phủ, Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ ) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2BT ở mục III). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học (BT1) , Năng lực giao tiếp và hợp tác: (Tìm hiểu bài tập phần nhận xét và rút ra được ghi nhớ; BT2) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, trau dồi ngôn ngữ của bản thân. * HSHN: Ghi phầnghi nhớ.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Phần Nhận xét Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV: nhắc HS chú ý đếm từng câu văn. - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung. - GV: Kết luận (Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn; các em đã biết nội dung, các từ ngữ trong đoạn văn). - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, gạch dưới những từ ngữ đều chỉ Trần Quốc Tuấn (trong VBT). - HS nêu ý kiến. - GV chốt lại ý đúng: Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài tập 2: HĐ cặp đôi - So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn - Gọi HS đọc, xác định nội dung bài tập. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS chia sẻ - nhận xét chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Hoạt động 2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGK (2em), cả lớp đọc thầm. - HS không nhìn sách nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1: HĐ cá nhân
  10. - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1 em làm ở bảng phụ. - HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - GV kết luận: Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) * HSHN: GV hướng dẫn HS ghi. 4. Vận dụng - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76. - Viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung
  11. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ * Giới thiệu bài; Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. HĐ2. Chữa bài. Bài 1: HS chữa bài và giải thích cách làm. Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. v 32,5 km/ giờ 210m / phút 36km/ giờ t 4giờ 7phút 40phút s 130km 1,47 km 24km Bài 2: Giải toán có lời văn - HS đọc, xác đinh yêu cầu bài tập. - HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - GV lưu ý: Với dạng bài toán có hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. - GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô: 12 giờ 15 phút -7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ. Khuyến khích HS làm BT3,4. Bài 3: Giải toán có lời văn ? Bài toán thuộc dạng nào đã biết? ? Có nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? ? Đã có thể thay ngay vào công thức chưa? Cần phải làm gì? ? Có mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn? - HS lên bảng thực hiện - cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 Đổi: 15 phút = giờ 4
  12. 1 Trong 15 phút, ong mật bay được: 8 x = 2 (km) 4 Đáp số: 2 km Bài 4: - HS làm vào bảng phụ chữa bài. Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây; nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả. 1phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng – cu – ru di chuyển được là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt. - Dặn HS về nhà vận dụng tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. - HS làm được bài tập: bài 1(cột 1,2), bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài trong SGK. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét, khen những HS trả lời tốt. - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (Hình thành cách tính thời gian) Bài toán 1: Gọi một HS đọc đề bài, cả lớp tự giải. + Đề bài hỏi gì? + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? + Vậy để biết ô tô đi quãng đường trong mấy giờ ta làm thế nào? - Cho HS nêu lại cách tính. + Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô. ? Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. + Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động? - GV nêu công thức: t = s : v - Gọi HS nhắc lại và viết vào vở. Bài toán 2: GV nêu bài toán; yêu cầu một HS đọc lại. - HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải. + Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận tốc và quãng đường? - HS nêu, GV viết lên bảng. V = S : t S = v x t t = S : v 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài thảo luận N2. Thống nhất kết quả đúng. 9 1 81 : 36 = 2 giờ = 2 giờ. 36 4 Hoặc: 81 : 36 = 2,25 (giờ) *Kết quả: S (km) 35 10,35 108,5 81 v (km/giờ) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: HS đọc bài, tóm tắt bài toán. Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Thời gian người đó đi được là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút. Thời gian người đó chạy là:
  14. 2,5 : 10 = 0,25( giờ) = 15 phút. Đáp số: a) 1 giờ 45 phút; b) 15 phút. Bài 3(HS NK): HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Dặn HS ghi nhớ quy tắc, vận dụng vào thực hành giải bài toán liên quan đến chuyển động. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK) - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình) * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong sách; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  15. - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời về nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về truyền thống tôn sư trọng đạo qua bài “Nghĩa thầy trò”. - GV ghi mục bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Hoạt động Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - 1HS khá đọc bài cả lớp đọc thầm - Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó, câu có từ khó. + Luyện đọc từ: học trò, dâng, theo, vỡ lòng... +Luyện đọc câu: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu/ trớc sân nhà cụ giáo Chu/để mừng thọ thầy.// - Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. - Cho HS đọc theo cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho nhóm gặp khó khăn. - GV hoặc đại diện BCS lớp điều hành lần lượt mời đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trước lớp. Đoạn 1:? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì?(Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắt dạy dỗ mình trưởng thành) ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy” ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời thầy đã dạy mình hồi học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó (Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”.) - Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận ý đúng và giảng thêm về tình cảm của Thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ của mình. ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? (Các câu thành ngữ, tục ngữ:
  16. a) Tiên học lễ , hậu học văn. b) Uống nớc nhớ nguồn. c) Tôn sư trọng đạo. d) Nhất tự vi sư , bán tự vi sư) ? Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? - HS nối tiếp nhau giải thích. + Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. + Uống nước nhớ nguồn: Được hưởng bất kỳ ân huệ gì, phải nhớ tới cội nguồn của nó. + Tôn sư trọng đạo: Kính thầy, tôn trọng đạo học. + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: Biết một chữ cũng nhờ thầy, biết nửa chữ cũng nhờ thầy ? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung như vậy? (Kính thầy yêu bạn, không thầy đố mày làm nên, muốn sang thì bắc cầu kiều, muôn con hay chữ thì yêu lấy thầy) ? Qua phần tìm hiểu bài em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì? - Cho nhiều HS trả lời. GV ghi nội dung chính của bài lên bảng: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. HĐ3. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Từ sáng sớm . đồng thanh dạ ran ."Chú ý nhân mạnh các từ ngữ: Tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cảm ơn, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh dạ ran. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, những em đọc tốt. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - Liên hệ: Em đã thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo chưa? Em đã làm những gì để chứng tỏ mình là một HS biết tôn sư trọng đạo? - HS nhắc lại nội dung của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________ Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA BÀI : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. * HSKT:Xem tranh SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm + Nêu tên cây? - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp. H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
  18. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào? + Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn * HSKT: Xem tranh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn. BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật.
  19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về sự sinh sản của thực vật có hoa -Ví dụ HS có thể nêu: + Có phải quả là do hoa sinh ra không ? +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả? +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? +Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả? +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?
  20. + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng. + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu - HS thảo luận - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. - HS các nhóm báo cáo kết quả: 5.Kết luận, kiến thức - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ chữ . - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh, đúng nhóm đó thắng. - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - GV chốt lại đáp án đúng - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính. - HS chơi trò chơi