Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

docx 36 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT2, 3 ở phần Luyện tập. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết yêu cầu bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. - Băng giấy; từ điển HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS thi đặt câu câu ghép có cặp QHT tuy ... nhưng ... - HS, GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: ? Em đã học những cách nối các vế câu trong câu ghép chỉ quan hệ gì? - GV nêu: Vậy làm cách nào để có thể nối 2 vế câu chỉ quan hệ tốt hơn trước thành một câu ghép? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết nối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: - Có 2 yêu cầu: Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến; phân tích cấu tạo của câu ghép đó. + Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cướp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. + Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra mình nhầm. + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
  2. + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - HS làm bài vào VBT. - Gọi một HS lên bảng chữa bài ở bảng phụ. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. ? Truyện đáng cười ở chỗ nào? (Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào ghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm). Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài theo nhóm. - Mời đại diện 3 nhóm lên thi làm. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm làm đúng VD: a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình. - GV nhận xét, kết luận về cặp quan hệ từ cần điền là: + Không những...mà còn... + Không chỉ..mà còn... + Không phải chỉ.... mà còn.... + Không những... mà còn... * HSHN: GV cho HS nhìn SGK chép. 3. Vận dụng - GV hỏi: Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ____________________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
  3. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (có ý thức chấp hành pháp luật). * HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết khoảng 5 điều hoặc khoản luật của nước ta - Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ “Chú đi tuần” và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - GV nhận xét tư vấn. * Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS mô tả bức tranh. 2. Hoạt động Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: (Về cách xử phạt) + Đoạn 2: (Về tang chứng và nhân chứng) + Đoạn 3: (Về các tội) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (2-3 lượt) - GV theo dõi luyện đọc từ khó cho HS. + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, ). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn. - GV đọc diễn cảm toàn bài, HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. HĐ2. Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời lần lượt 4 câu hỏi trước lớp. GV điều khiển đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết. ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? (Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng ) ? Kể những việc người Ê- đê xem là có tội? (Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình). - GV: Các loại tội trạng được người Ê- đê nêu ra rất rõ ràng, cụ thể, dứt khoát theo từng khoản mục.
  4. Ý 1: Các loại tội trạng của người Ê-đê ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy người Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? (- Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị) . - GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự thanh bình. ? Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? + HS phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật. Ý 2: Cách xử phạt của người Ê-đê rất công bằng H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. - HS kể: Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ, - GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại. + Bộ luật dân sự, luật báo chí ? Qua bài tập đọc này, em hiểu điều gì? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, kết luận, ghi nội dung chính của bài lên bảng: Người Ê-đê từ xưa đã có những luật tục xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành cho buôn làng. - HS đọc nội dung. - HS ghi lại ý chính của bài Tập đọc vào vở. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng + Học qua bài này em biết được điều gì? - Giáo dục HS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  5. .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tiến hành thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.) * HSHN: Xem tranh SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ở SGK, đèn pin, đồ chơi, cầu chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” trả lời câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Tổ chức nhóm 4 tiến hành thảo luận theo nội dung: ? Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật? ? Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm cho bản thân và cho những người khác? - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện, cắm các vật vào ổ điện, bẻ, xoắn dây điện,... vì vừa làm hỏng ổ điện và dây điện, vừa có thể bị điện giật. - GV chốt kiến thức: Các biện pháp để phòng điện giật:
  6. + Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện. + Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết. + Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa, gạt dây điện ra khỏi người bị nạn. Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ ? Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ dùng điện có số vôn quy định là 6V? (Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có số vôn quy định là 6V thì có thể làm hỏng dụng cụ đó) ? Vai trò của cầu chì, của công tơ điện? - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn. - GV cùng HS quan sát cầu chì để biết: Khi dây chì bị cháy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay đây đồng. Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện ? Tại sao ta cần sử dụng điện tiết kiệm ? ? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? - HS kết hợp liên hệ việc sử dụng điện ở nhà mình và trình bày trước lớp. - GV chốt ý: Ta cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Để tránh lãng phí điện ta cần chú ý: + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,... + Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn. - GV hướng dẫn HS chơi và nhắc lại đáp án đúng về việc tiết kiện điện và an toàn khi sử dụng điện. H: Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền? - GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________
  7. Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ + CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). Bài Cao Bằng - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * BVMT: Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 23, 24) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả làm bài tập ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.) Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước). * HSHN: Viết khổ 1 bài Cao Bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" (Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Luyện tập a) Trao đổi nội dung, ý nghĩa đoạn văn - Gọi HS đọc bài chính tả - HS theo dõi. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? ? Vùng đất nào được nhắc tới trong đoạn văn? (Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.) b) Hướng dẫn HS viết từ khó
  8. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai). - GV hướng dẫn HS viết từ khó - HS luyện viết vào giấy nháp những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. - Lưu ý các tên riêng, những từ ngữ dễ viết sai chính tả. c) Viết chính tả: - GV hướng dẫn HS viết bài ở nhà. 3. Hoạt động Thực hành Bài tập 2: HS đọc bài tập 2 nắm yêu cầu của đề bài (nêu tên riêng trong đoạn thơ.) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - HS tìm và nêu tên riêng, cách viết hoa. - GV kết luận và viết lên bảng các tên riêng đó. * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ - nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài tập 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ. - GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và 1 bảng nhóm. - Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 1. (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo) 2. (Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. (Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. (Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5. ( Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) - GV giải thích thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên. - GV cho cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. Tiết 2 Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết
  9. - GV cho HS xung phong đọc 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. Cả lớp nghe, nêu nhận xét. ? Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng? - GV hướng dẫn: Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, đặc biệt những chữ dễ viết sai, VD: Đèo Giàng, dịu dàng, - HS về nhà viết bài. Hoạt động 2. Thực hành a) Viết bài chính tả - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ tự viết bài ở nhà. - HS tự soát lỗi cho mình. b) Làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập -cả lớp theo dõi SGK. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn các câu ở bài tập 1. HS làm bài vào VBT. - GV mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: Điền nhanh, điền đúng. - Đại diện các nhóm đọc kết quả, nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài: Cửa gió Tùng Chinh - GV nói về các địa danh trong bài. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập. - Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - GV nêu: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp giới giữa nước ta và nước Lào. * HSHN: HS nhìn SGK chép. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam để vận dụng vào trong viết bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản - Yêu cầu HS làm Bài 1(dòng 1,2), Bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập.
  10. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng lực giải quyết vấn đề (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong bảng nhân 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (Hướng dẫn HS thực hiện cộng số đo thời gian) Ví dụ 1: GV nêu VD1(SGK), cho HS nêu phép tính tương ứng: - GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính: 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy 3giờ 15phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50phút Ví dụ 2: GV nêu bài toán, HS nêu phép tính tương ứng. Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, sau đó nhận xét kết quả. 22 phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây - GV hướng dẫn cách đổi: 83 giây =1 phút 23 giây 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây H: Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV kết luận: + Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số cùng một loại đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng các số tự nhiên. + Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian. - HS nhắc lại kiến thức. 3. Luyện tập, thực hành - Yêu cầu HS làm Bài 1 (dòng 1, 2), Bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập.
  11. Bài 1: Thực hiện phép tính với số đo thời gian - HĐ cá nhân - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài – 2 HS làm vào bảng nhóm. - GV hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng trong cách đặt tính và phần đổi đơn vị đo. - Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: Vận dụng giải toán có lời văn - HĐ nhóm - HS đọc bài toán, phân tích bài toán để tìm ra phép tính, sau đó làm vào vở. - 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS nhận xét – GV kết luận. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là: 35phút + 2giờ 20 phút = 2giờ 55phút. Đáp số: 2giờ 55phút * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - 1HS nhắc lại cách cộng các số đo thời gian. - Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em. - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ___________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được bài 1, bài 2. - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các bài tập: Bài 1b; Bài 2; Bài 3. Không làm bài tập 3, bài 1,4 ( Luyện tập).
  12. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (Biết cách vận dụng cách đặt tính của phép cộng để thực hiện phép trừ số đo thời gian) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (BT3, 2 LT) 3. Phẩm chất - Chăm học, kiên trì làm bài tập, có tinh thần tự học. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv trình chiếu đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm 2, phân tích bài toán: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút + GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. - HS thực hiện, nêu cách làm: 15giờ 55phút - 13giờ 10phút 2giờ 45phút + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. * Ví dụ 2: - GV trình chiếu đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, thỏa luận tìm cách làm Tóm tắt:
  13. Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây. Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? - Yêu cầu các nhóm chia sẻ cách làm. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. - Cho HS đặt tính. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ ngay không? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - - 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? -> Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây - - 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút
  14. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ - 23ngày 12giờ 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ - - 14ngày 15giờ - 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng Luyện tập Bài tập 2: Ôn cộng số đo thời gian (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - HS thảo luân nhóm đôi sai đó làm bài vào vở. GV giúp đỡ thêm HS còn lúng túng khi làm bài. - 1 HS làm trên bảng phụ – giải thích bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: Ôn trừ số đo thời gian (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài.- 1 HS làm trên bảng phụ - Yêu cầu HS chữa bài. - GV thống nhất kết quả: a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng 4 năm 3 tháng 3 năm 27 tháng - - 2 năm 8 tháng 2 năm 8 tháng 1 năm 19 tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - 15ngày 6giờ - 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút - -
  15. 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - Tính tổng thời gian em học cả ngày ở trường? - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm được BT1, tìm được một số DT và ĐT có thể kết hợp với an ninh (BT2). - Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm có ý thức giữ gìn trật tự - an ninh. * HSHN: Viết yêu cầu bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát tập thể * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập Bài 1: Hiểu đúng nghĩa của từ an ninh - 1HS đọc yêu cầu của BT. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ các đáp án (a) và (c), khẳng định lời giải đúng: đáp án (b)
  16. - Nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài 2: Tìm được một số DT, ĐT có thể kết hợp với từ an ninh - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài. - Các nhóm làm bài xong thì viết kết quả lên bảng phụ. - Tổ chức cho HS nhận xét, kết luận nhóm tìm được nhiều từ đúng. Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh ... Động từ kết hợp an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh ... Bài 3: Hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ (sử dụng Từ điển) + Những từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh. + Những từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi để làm bài. - GV tổ chức cho HS nêu kết quả, nhận xét, bổ sung, kết luận lời giải đúng. + Những từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. + Những từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. Bài 4: Ứng dụng trong cuộc sống - HS đọc yêu cầu của bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV dán lên bảng phiếu bản hướng dẫn. - Cho HS trao đổi theo nhóm để loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót để hoàn chỉnh bảng kết quả. - Các nhóm làm bài xong thì dán kết quả lên bảng. GV tổ chức cho HS nhận xét, kết luận bảng hoàn chỉnh. Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ Từ ngữ chỉ người có quan, tổ chức. thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ Nhà hàng, cửa ông bà, chú bác, địa chỉ, số nhà của người thân; gọi hiệu, đồn công người thân, hàng điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn an, 113, 114, xóm, bạn bè. để người xung quanh biết; chạy 115, trường học. đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ.
  17. - GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả: + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ... + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên : Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè * HSHN: HS nhìn SGK chép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình, chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. + Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - HS (M3, 4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam- pu- chia về vị trí địa lí và dịa hình. * GD MT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất.
  18. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái: có ý thức đoàn kết với nước bạn. * HSHN: HS xem bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu á, Bản đồ tự nhiên châu á. Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình" - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nước láng giềng của Việt Nam a) Cam-pu-chia - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia. - GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HSTL nhóm 4 và ghi ra phiếu các câu trả lời cuả nhóm mình. - Gọi một số nhóm trình bày. ? Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) (Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan) + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ? (Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tíchcủa Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m.) ? Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này ? (Dân cư Cam-Pu-chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.) ?Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ?
  19. (Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như "biển" có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn.) ? Mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu-chia. (Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp) - GV kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. b) Lào - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào. - GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HSTL nhóm 2 và ghi ra phiếu các câu trả lời cuả nhóm mình. - Gọi một số nhóm trình bày: ? Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Lào? (Nằm ở đâu? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào?) (Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung quốc; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp Cam-pu-chia; phía Tây giáp với Thái Lan; phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma, nước lào không giáp biển.) ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào.( Thủ đô của Lào là Viêng Chăn.) ? Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ?( Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.) ? Kể tên các sản phẩm của Lào. (Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo.) ? Mô tả kiến trúc Luông Pha - bang. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? (Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật) - GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. c) Trung Quốc - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung quốc. ? Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung quốc? (Trung quốc trong khu vực Đông Á. Trung quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Ấn Độ, Tát- gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.) ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc. (Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh.) ? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số của Trung Quốc? (Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.) ? Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? (Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía Đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển.)
  20. ? Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc? (Từ xa xưa đất nước Trung quốc đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô...) ? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? (Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng.) - HS trình bày kết quả - các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, diện tích lớn thứ ba thế giới, kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại, các sản phẩm chính của Trung Quốc là tơ, lụa, góm, sứ, chè. Vạn Lí Trường Thành là một công trình kến trúc vĩ đại của Trung quốc được xây dựng từ thời Tần Thủy Hoàng. Hoạt động 2: Thi kể về các nước làng giềng của Việt Nam - Chia lớp thành 3 nhóm sưu tầm tranh ảnh, thông tin về 3 nước - Từng nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm mà nhóm mình sưu tầm được. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: GV chỉ bản đồ cho HS xem. 3. Vận dụng H: Các nước láng giềng với Việt Nam là những nước nào? H: Các nước láng giềng của Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của nước ta? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà: Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của các nước láng giềng nói trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Thể dục TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. 2. Năng lực chung