Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022

docx 25 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2022 Nghỉ Tết Nguyên đán ______________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (bài tập 1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3) * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT. Hai HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. - Tuy rét vẫn kéo dài /, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. - HS trình bày: a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy + vế 1)
  2. VD: Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài. (Lưu ý HS đọc cả mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?) - Cả lớp làm bài vào VBT - GV mời 1 HS làm bài trên lớp, phân tích câu ghép (gạch 1 gạch dưới bộ phận C, 2 gạch dưới bộ phận V). - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? (Đáng lẽ phải trả lời: Chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là đang ở trong nhà giam.) * HSHN: HS nhìn SGK chép. 3. Vận dụng - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà có thể thực hành viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. HS làm bài 1, bài 2 (cột 1). HS HTT làm hết các bài trong sách giáo khoa. - Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
  3. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” yêu cầu HS nhắc lại: + Quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + Cách tính diện tích diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV nhận xét, tuyên dương những HS nêu đúng. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành (Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương) + GV vẽ một hình hộp chữ nhật và một hình lập phương lên bảng. + GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như sau: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích + Hai HS lên bảng điền vào các công thức để hoàn thiện bảng trên, mỗi HS viết một cột. HS khác nhận xét. + GV kết luận. 1, 2 HS nhắc lại. Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Gọi 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Gọi HS làm bài trên bảng phụ - cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài trên bảng phụ. Kết luận: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625 (cm3) Đáp số: 15,625 cm3 Bài 2: Ôn công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật
  4. - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài toán (Viết số đo thích hợp vào ô trống) - GV chốt cột 1 với những công thức bằng cách cho HS nhắc lại quy tắc tính Sxq, Stp, V hình hộp chữ nhật. Sxq = P đáy cao, Stp = Sxq + S 2 đáy, V = dài x rộng cao. - Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS trình bày bài làm. HHCN (1) (2) (3) 1 Chiều dài 11cm 0,4m dm 2 1 Chiều rộng 10cm 0,25m dm 3 2 Chiều cao 6cm 0,9m dm 5 1 S mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 6 10 Diện tích xq 252cm2 1,17m2 dm2 30 2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 30 - HS và GV nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. Bài 3: Vận dụng giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. GV tóm tắt lên bảng bằng hình vẽ như SGK. - Yêu cầu HS nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi. - Yêu cầu HS tìm cách tính thể tích phần gỗ còn lại. - GV có thể gợi ý HS: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu (là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra. - HS nêu cách làm rồi giải vào vở - Một HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận: Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 (cm3) * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ công thức, áp dụng làm bài tập. Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá.
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - Biết xác định những vật có dạng hình trụ, hình cầu - Nhận biết được hình trụ, khai triển hình trụ, hình cầu. - Bổ sung khai triển hình trụ khi dạy bài Giới thiệu hình trụ; Giới thiệu hình cầu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm (HĐ luyện tập). 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng Dạy-Học toán. Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên đố nhau về các hình hình học đã học và đặc điểm của các hình đó. Nhận xét, chữa bài. Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (Giới thiệu hình trụ và hình cầu) - Hình trụ: + GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ cho HS quan sát.
  6. + GV nêu một số đặc điểm của hình trụ. + GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hình trụ. - Hình cầu: + Giới thiệu hình cầu tương tự như hình trụ. Phân biệt hình trụ, hình cầu. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: Cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời miệng. - Một HS trả lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát nhận xét đặc điểm hình trụ, hình cầu. - HS thảo luận, trả lời. Lời giải: Hình A, hình C là hình trụ. Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời miệng. - HS thảo luận, trả lời. Lời giải: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. Bài 3: Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào bảng nhóm. - HS thi tìm đồ vật theo nhóm. + Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập làm văn KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo qua việc lựa chọn đề bài và biết cách viết một bài văn hoàn chỉnh đúng theo yêu cầu của đề.
  7. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái thông qua việc thể hiện tình cảm với các nhân vật, cách lựa chọn đề bài, * HSHN: Viết đề bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp. - GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc. - HS làm bài, GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi... - GV thu bài khi hết giờ. * HSHN: GV chỉ cho HS nhìn SGK chép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà có thể chọn một đề khác để viết thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Địa lí CHÂU Á ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
  8. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. * HS HTT: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Bảo vệ môi trường sống. 2.Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bản đồ các nước châu Á. + Bản đồ tự nhiên châu Á. - HS: SGK, vở *HSKT xem tranh và lắng nghe . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS hát - Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đặc điểm về dân cư Châu Á - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 để so sánh số dân châu Á với số dân của các châu lục khác. - Cho HS trả lời theo câu hỏi: - So sánh số dân châu Á với 1 số châu lục trên thế giới? - Dân cư châu Á tập trung ở những vùng nào? Tại sao? - HS báo cáo kết quả - Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới. - Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
  9. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân ở Châu Á - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5. - Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu Á? - HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo: - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc và Ấn Độ. - Cây bông, cây lúa gạo được trồng nhiều ở những nước nào? - Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô? - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn Độ. - Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Khí hậu Châu Á - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. - Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc. - Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm. - Học sinh đọc lại - Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Ghi nhớ: C.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin- ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo, Mi-an-ma,Bru-nây... - Về nhà tìm hiểu về một số nước trong khu vực Đông Nam Á. _________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi “ Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng). 3. Phẩm chất
  10. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. đầu dung yêu cầu giờ học phút Khởi động : Xoay các khớp 1lần - Theo đội hình 3 hàng ngang - Chuyển thành đội hình vòng Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn tròn. Cơ a. Ôn bài thể dục phát triển 16- - GV điều khiển cả lớp. bản chung 18 - Tập theo tổ,tổ trưởng điều phút khiển. 5lần - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát lớp - Các tổ thi đua lẫn nhau. b. Trò chơi vận động: “Thăng - GV phổ biến cách chơi, cho bằng” 6-8 HS chơi. phút - Nhận xét học sinh chơi, tuyên 1lần dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang. Kết - Hệ thống lại nội dung bài học. phút - Theo đội hình vòng tròn. thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1lần - Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH + CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  11. Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. - Không hỏi câu hỏi 2 - Tự học thuộc ở nhà. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (Thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.) * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ ở bài đọc ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Thi đọc thuộc lòng bài: Cao Bằng H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? H. Nêu nội dung chính của bài? - HS nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã nghe kể về tài xét xử,tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm tài xét xử của một vị quan tòa thông minh, chính trực khác qua bài tập đọc Phân xử tài tình. 2. Hoạt động Luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt dộng 1: Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. Đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú giải: quan án; vãn cảnh; biện lễ; sư vãi; đàn; chạy đàn; khung cửi; niệm phật...
  12. - 1 em đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, đọc thầm nội dung bài kết hợp thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời câu hỏi. ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? (Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắo vải của mình và nhờ quan phân xử). GV ghi lên bảng từ: Công đường (nơi làm việc của quan lại) ? Đoạn một chính là phần mở đầu của câu chuyện. Vậy em hãy cho biết ý đoạn 1 là gì ? ? Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? (Cho đòi người làm chứng nhưng không có Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thgấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải. Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa, thấy một trong hai người bật khóc, sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.) ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? (Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm được ít tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót). - GV kết luận: Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. ? Vậy ý của đoạn 2 là gì ? (HS trả lời: Cách phân xử tài tình, thông minh của vị quan án trong vụ việc mất vải) ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? Quan đã thực hiện như sau: • Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước. • Đánh đòn tâm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm... • Đứng quan sát mọi người.... ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? (Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt). ? Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? (Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội). ? Vậy nội dung chính của bài là gì? - HS trả lời - GV nhận xét đưa ra ý đúng và nội dung chính lên bảng - 2 HS nhắc lại: Bài văn ca ngợi trí thông minh và tài xử kiện của vị quan án. - HS tự ghi lại nội dung bài văn vào vở. Hoạt dộng 3: Đọc diễn cảm
  13. - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn: “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật. Bài: Chú đi tuần - GV hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà Hoạt dộng 1: Tìm hiểu bài - Cho HS trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi SGK, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại, nhận xét và tổng kết. ? Người chiến sỹ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? (Người chiến sĩ đi tuần trong đêm tối, mùa đông gió lạnh khi mà tất cả mọi ngưới dã yên giấc ngủ) Ý1: Giới thiệu không gian và thời gian các chiến sĩ đi tuần. ? Đặt hình ảnh người chiến sỹ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả muốn nói lên điều gì? (Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình hạnh phúc của trẻ thơ) - GV giảng: Đọc những câu thơ, chúng ta như thấy trước mặt mình cảnh trời đêm đông, gió bắc thổi hun hút, lạnh buốt nhưng những chiến sĩ vẫn lặng lẽ làm công việc của mình, bảo vệ giấc ngủ yên cho trẻ thơ. Hình ảnh người chiến sĩ đi tuần đặt bên giấc ngủ bình yên của học sinh cho thấy sự quan tâm chăm sóc và tình cảm yêu thương của các chiếu sĩ đối với các cháu. ? Tình cảm và mong ước của người chiến sỹ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? (Những từ ngữ chi tiết thể hiện tình cảm: cách xưng hô thân mật: chú, cháu, các cháu ơi; dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn các cháu cứ yên tâm ngủ nhé; các chú tự nhủ đi tuần tra để giữ mái ấm nơi cháu nằm. Những từ ngữ chi tiết thể hiện niềm mong ước: các chú hỏi han, mong các cháu luôn tiến bộ, cuôc đời tươi đẹp) + GV ghi bảng từ ngữ: chú, cháu, các cháu ơi,... * GV nhấn mạnh: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho các cháu bình yên; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. Ý 2, 3, 4: Tình cảm yêu mến, niềm mong ước,hi vọng của các chú bộ đôi dành cho các em học sinh ? Vậy, nội dung của bài thơ này là gì? - HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý: Bài thơ ca ngợi sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - HS tự ghi lại nội dung bài thơ vào vở.
  14. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. (VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT- Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) Hoạt dộng 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm đúng giọng đọc bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - HS cả lớp theo dõi tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thuộc lòng ở nhà. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện, tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Làm được các bài 1(a,b), bài 2. Không làm bài tập 2c, bài 3. 2. Năng lực chung
  15. Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động + Gọi một số HS nhắc lại: - Quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương. + GV nhận xét, tư vấn. * Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS thảo luận N4, tìm cách giải các bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở, GV theo dõi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. - GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. Bài 1: Giải 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm. a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 × 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50= 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 × 5 × 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước có trong bể kính là: 300 : 4 × 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; c) 225dm3 Bài 2: (Khuyến khích HS HTT làm câu c) Giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
  16. b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2; b) 13,5m2; c) 3,375m3 Bài 3: (Khuyến khích HS HTT làm) - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV vẽ hình, gợi mở. - HS tự giải bài toán vào vở, 1 em giải vào bảng phụ. - GV treo bảng chữa bài, chốt lại cách tính: Giải a) Diện tích toàn phần của hình N là: a × a × 6 Diện tích toàn phần của hình M là: (a × 3) × (a × 3) × 6 = (a × a × 6 × (3 × 3) = (a × a × 6) × 9. Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b) Thể tích của hình N là: a x a x a. Thể tích của hình hình M là: (a × 3) × (a × 3) × (a × 3) = (a × a × a) × (3 × 3 × 3) = (a × a × a) × 27. Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung bài ôn tập, GV khắc sâu kiến thức. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng kiến thức tính nguyên vật liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng).
  17. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. đầu dung yêu cầu giờ học phút Khởi động: Xoay các khớp 1lần - Theo đội hình 3 hàng ngang - Chuyển thành đội hình vòng Trò chơi: Ai nhanh và khéo tròn. hơn. Cơ a. Ôn bài thể dục phát triển 16-18 - GV điều khiển cả lớp. bản chung. phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều 5lần khiển. - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát lớp. - Các tổ thi đua lẫn nhau. b, Trò chơi vận động: “Thỏ 6-8 - GV phổ biến cách chơi, cho nhảy” phút HS chơi. 1lần - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang. Kết - Hệ thống lại nội dung bài phút - Theo đội hình vòng tròn. thúc học. 1lần - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________
  18. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Biết được Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi được đơn vị đo thời gian. - HS làm được BT1, 2 , 3 (a). Không làm bài tập 2b. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học. (Bài 1, Bài 3) - Năng lực giao tiếp và hợp tác: (Bài 2) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (Vận dụng) 3. Phẩm chất - Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a) Hệ thống các đơn vị đo thời gian: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ? + Điền vào chỗ trống: - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp - GV kết luận và gắn bảng đơn vị đo thời gian lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây - HS nhận xét các đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - HS nêu tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn cách nhớ số ngày của các tháng dựa vào 2 nắm tay. H: Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? H: Tháng nào có 28 ngày hoặc 29 ngày là tháng nào?
  19. - HS nêu mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây. H: Một ngày có bao nhiêu giờ? Một giờ có bao nhiêu phút? Một phút có bao nhiêu giây? - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung. b) Đổi các đơn vị đo thời gian: - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả: 5 năm = .tháng 3 giờ = .phút 216 phút = .giờ phút 2 một năm rưỡi = .tháng giờ = .phút 216 phút = .giờ 3 - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV có thể hướng dẫn HS cách đổi một số đơn vị đo thời gian: * Đổi từ năm ra tháng: 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. * Đổi từ giờ ra phút: 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 2 2 giờ = 60 phút x = 40 phút. 3 3 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút. * Đổi từ phút ra giờ: (Nên nêu rõ cách làm) 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 0 3 216 phút = 3 giờ 36 phút 216 60 36 3 216 phút = 3,6 216 60 360 3,6 0 - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: + Đổi năm ra tháng ta lấy số năm nhân với 12 tháng + Đổi giờ ra phút:Lấy số giờ nhân với 60 phút. + Đổi phút ra giờ: Lấy số giờ chia với 60 phút. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Yêu cầu HS làm được BT1, 2 , 3 (a). Khuyến khích HS làm được hết các bài tập. Lưu ý Nga, Phương, Khánh, Thẩm
  20. Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử - HĐ cá nhân - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng: + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - HS thảo luận nhóm 2 sau đó HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm rồi chữa bài. - GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian. 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá a) 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135giây=2,25phút - 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng H: Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Thế kỉ XIX H: Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? -> Thế kỉ XX - Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________________