Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. * HSHN: Viết đề bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát, vận động theo nhạc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS. - GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Tồn tại: (VD) + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả: Tú, Tuấn, Mạnh, Thái, ... + Còn sai dùng từ, đặt câu: Tú, Tuấn, Mạnh, Hải, .... HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- - GV đọc bài văn hay của các em: Tuấn, trúc Linh, Trọng Hoàng , - HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS làm bài tốt. Làm lại bài văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Chính tả HÀ NỘI + TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội. - Trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2). - Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 21, 22) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. Bài: Trí dũng song toàn - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a. - Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * GDMT: GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội. * HSHN: Viết 1 khổ thơ bài Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Thi tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi vào bảng con. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng ở nước ta. Những bài thơ của tác giả thường đưa ta về với cảnh làng quê Việt Nam hiền hoà, yên ả, với những người nông dân chân chất, thật thà. Trong bài chính tả hôm nay, ta lại được tác giả giới thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời, quang cảnh Hà Nội qua đoạn trích Hà Nội. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. HS theo dõi trong SGK - Gọi 2 HS đọc lại bài viết. ? Bài thơ nói về điều gì? (Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp) - Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, phủ Tây Hồ) - HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 2: HS đọc nội dung BT. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam (Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên) - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc -> cho 2 HS đọc lại. - HS làm bài vào VBT: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT - GV tổ chức trò chơi Thi tiếp sức - Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã kẻ bảng. Hướng dẫn luật chơi: + Mỗi hs lên viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ô rồi chuyển bút cho bạn viết tiếp. - HS đọc yêu cầu của bài tập, chơi tiếp sức 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn, nhóm nào viết đúng và được nhiều tên là nhóm đó thắng. - Cả lớp và gv nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc Bài: Trí dũng song toàn Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chính tả( ở nhà) - Gọi 1 HS đọc bài. H.Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? (Ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.) H: Đoạn văn kể điều gì? - HS nêu ND bài chính tả (kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ).
- - GV đọc cho HS viết bảng con: linh cữu, anh hùng thiên cổ, HD viết ở nhà. - HS về nhà viết bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2: GV cho HS làm BT 2 a. - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? Thi tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: GV đọc nghĩa của từ, HS viết nhanh từ tương ứng vào bảng con. GV nhận xét, kết luận. Khen những HS làm đúng. Lời giải: + Giữ lại để dành về sau: dành dụm, để + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành * Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. Chia lớp thành 3 nhóm, lần lượt các nhóm cử đại diện lên thi tiếp sức điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. + nghe cây lá rì rầm + lá cây đang dạo nhạc + Quạt dịu trưa ve sầu + Cõng nước làm mưa rào + Gió chẳng bao giờ mệt! + Hình dáng gió thế nào. - HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẩu chuyện. * HSHN: HS nhìn SGK chép bài vào vở. 3. Vận dụng ? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí VN. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. Nằm được luật chính tả khi viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận nhóm, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hành. * HSHN: Tham gia thực hành cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt...) và một số vật khác bằng nhựa như cao su, sứ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát tập thể. - HS thi đua trả lời. + Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào? + Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? + Yêu cầu HS lên lắp mạch điện thắp sáng đơn giản. - GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK. - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Trình bày kết quả: Kết quả Vật liệu Đèn Đèn không Kết luận sáng sáng Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Sứ x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua - GV hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Những vật liệu nào là vật cách điện?
- + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK trang 97. + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? + Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nó có thể chuyển động như thế nào? + Dự đoán tác động của nó đến mạch điện? - HS thực hành làm cái ngắt điện. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản - GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. * HSHN: Động viên HS học cùng các bạn. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS thực hành tốt. - Hướng dẫn HS tự lắp ghép một mảnh điện đơn giản ở nhà. Tìm hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b. HS HTT làm hết các bài tập. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tính Sxq và Stp của một HLP bất kì) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ SGK. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"
- - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên....tên.... 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Ngoài những đơn vị đo thể tích đã học như xăng-ti-mét khối đề- xi-mét khối, người ta còn dùng đơn vị mét khối để đo thể tích. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3; dm3; cm3 a. Hình thành biểu tượng về mét khối. - GV giới thiệu để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - GV đưa ra hình vẽ và hỏi: + Mét khối là thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là bao nhiêu bao nhiêu? - HS quan sát và nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1m - GV nêu: mét khối viết m3 - HS đọc lại và tập viết m3. - GV viết lên bảng 23m3, 670m3,... - HS đọc, viết vào bảng con. b. Dẫn dắt HS tìm hiểu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3. H: Hình lập phương có cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1dm? - 1m3 = .....dm3 - HS tính 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1dm - 1m3 = 1000 dm3 - 1m3 = 1 000 000dm3 ( 100 x 100 x 100 = 1 000 000) H: Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo thể tích liền kề nhau? - Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp ( kém) nhau 1000 lần. H: Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. - GV đưa ra bảng đơn vị đo thể tích, yêu cầu HS hoàn thành. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp. - Rút ra nhận xét : * Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. * Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền. 1000 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1. Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối. a. GV yêu cầu một số HS đọc các số đo. - HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS. b. GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết các số đo. - Các HS khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
- - GV nhận xét và kết luận. Bài 2: - HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết kết quả. 3 HS lên thực hiện. Cả lớp cùng nhận xét, chữa chung. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 để tìm lời giải - Nếu HS không tìm được lời giải, GV sử dụng hệ thống câu hỏi gợi ý sau: + Hãy nhận xét đơn vị đo của số đo các kích thước ? Ta phải xếp mấy hàng hình lập phương 1dm3 để được 1 lớp? ? Ta phải xếp mấy lớp hình lập phương 1dm3 thì đầy hộp? ? Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1dm3? + Từ đó tính được số hình lập phương để xếp đầy hình hộp chữ nhật. - Gọi 1 HS làm bài vao bảng phụ. HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Giải Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng H: Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? H: Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? H: Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. Vận dụng kiến thức để làm bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). (Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. * HSHN: Vết yêu cầu bài tập 2.
- 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập; suy nghĩ, trao đổi cùng bạn. - GV mời 1 HS phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên bảng lớp: gạch dưới các vế câu chỉ ĐK (GT), vế câu chỉ KQ; khoanh tròn các QHT nối các vế câu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Nếu ông trả lời đùng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước - Cặp vế ĐK QHT thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy nếu..thì đường vế KQ b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng - Vế GT vế KQ QHT nếu Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương Vế GT vế KQ Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm Vế GT vế KQ * Là người, tôi sẽ chết cho quê hương được coi là một câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT-KQ, các em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - Mời 3- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Những em này làm xong bài, trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại (GT-KQ) b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại t rầm trồ khen ngợi (GT-KQ) c) Nếu (giá) ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi (GT-KQ). Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ và tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả. a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập
- - GV gọi HS làm bài – HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * HSHN: HS chép bài trong SGK. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà: Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm hết tất cả các bài trong sách giáo khoa. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp. Khối lập phương có thể tích 1cm3 - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào? + HHCN có mấy kích thước? Là những kích thước nào?
- + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? - HS nối tiếp nhau trả lời. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã được làm quen với hình hộp chữ nhật, được biết các đơn vị đo thể tích. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích tính hình hộp chữ nhật) - GV cho HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Nêu ví dụ SGK và ghi bảng: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16 cm và chiều cao 10cm. - Gọi HS nhắc lại. - GV nêu: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng Xăng - ti- mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp. - Cho HS quan sát hình SGK - GV: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. ? Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3? - HS trả lời: Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) ? 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3? - HS trả lời: 320 x 10 = 3200( hình lập phương 1cm3) - GV: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là: 230 x 16 x10 = 3200( cm3) ? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? - HS nêu quy tắc như SGK - GV: Gọi V là thể tích; a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao thì ta có công thức như thế nào? HS: V = a x b x c (cùng đơn vị đo) GV lưu ý: Khi tính các kích thước phải cùng đơn vị đo. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: - Vận dụng trực tiếp công thức - Cho HS tìm hiểu yêu cầu đề bài - Cho HS làm bài - Hướng dẫn HS chữa bài. - Ghi điểm HS. Kết quả đúng: a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180(cm3) Đáp số: 180(cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3) Đáp số: 0,825(m3)
- c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 x 1 x 3 = 1 (dm3) 3 3 4 10 Đáp số: 1(dm3) 10 Bài 2: - Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không? đã có công thức để tính được thể tích hình này chưa? - Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng công thức tính thể tích? - HS nêu các kích thước hình mới tạo thành. - HS tính và nêu kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Kết quả: Bài giải Thể tích hình 1 là: 12 x 8 x 5 = 480(cm3) Thể tích hình 2 là: 7 x 6 x 5 = 210(cm3) Thể tíchkhối gỗ là: 480 + 210 = 690(cm3) Đáp số : 690(cm3) Bài 3: - GV gợi ý: + Nhận xét nước trong bể trước và sau khi bỏ hòn đá? - Trước khi bỏ hòn đá nước trong bình là hình hộp chữ nhật có kích thước là 5cm, 10cm, 10cm. Sau khi bỏ hòn đá vào tạo thành hình hộp chữ nhật có kích thước 7cm, 10cm, 10cm + Ta có tính được thể tích hòn đá không? Bằng cách nào ? - Có. Lấy thể tích sau khi bỏ đá trừ đi thể tích trước lúc bỏ đá. Bài giải Thể tích của khối nước lúc ban đầu là: 10 x 10 x 5 = 500(cm3) Thể tích của khối nước và hòn đá là: 10 x 10 x 7 = 700(cm3) Thể tích của hòn đá là: 700 - 500 = 200(cm3) Đáp số : 200(cm3) - Yêu cầu HS nghĩ cách làm khác ? - Mực nước dâng lên 2cm là do thể tích đá chiếm chỗ. Vậy thể tích của hòn đá được tính bằng thể tích của phần nước mới dâng cao. 10 x10 x 2 = 200 cm3 * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- - Tuyên dương HS làm bài tốt. Dặn HS về nhà thực hành tính thể tích một đồ vật hình hộp chữ nhật của gia đình em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập đọc CAO BẰNG + LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS M4 trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5). Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. Nghe ghi lại nội dung bài tập đọc. Bài . Lập làng giữ biển - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữa biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - HS (M 3, 4) đọc diễn cảm theo cách phân vai; trả lời được câu hỏi 4 - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước: yêu các cảnh đẹp trên khắp quê hương đất nước. * HSHN: HS xem tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động - HS thi đọc lại bài “Lập làng giữ biển” và nêu nội dung của bài.
- - HS nhận xét. GV nhận xét. - Giới thiệu bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Hoạt động Luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt động 1. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - Từng tốp HS (mỗi tốp 3 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ (đọc 2-3 lượt). GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất, rì rào,..); giúp HS hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - YC HS đọc lướt các đoạn trong bài, trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi ở SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi: ? Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? (Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo gió, Đèo Giang, đèo Cao Bắc. Những từ ngữ, trong khổ thơ: sau khi qua...ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng). ? Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? (Khách vừa đến được mời thử hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thỉ rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong) ? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng. Còn núi non Cao Bằng - Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Đo làm sao cho hết Bằng cao như núi, không đo hết được. Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong Đã dâng đến tận cùng trẻo và sâu sắc như suối sâu. Hết tầm cao Tổ quốc Lại lặng thầm trong suốt Như suối khuất rì rào. - GV: không thể đo hết chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người Cao Bằng. ? Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
- (VD: Cao Bằng có vị trí quan trọng ./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương./...) - HS nêu ND, ý nghĩa bài thơ. - GV nhận xét và chốt ý: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc. Hoạt động 3. Đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ba khổ thơ đầu. Bài . Lập làng giữ biển Hoạt động 1. Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài 1 lượt. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu....tỏa ra hơi muối + Đoạn 2: Tiếp đó....thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp theo...nhường nào. + Đọan 4: phần còn lại. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển, tỏa ra, võng, Mõm Cá sấu. - Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - HS tự học thuộc lòng ở nhà. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - GV cho HS hoạt động theo N4, yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. ? Bài văn có những nhân vật nào? (Bài văn có ba nhân vật: Ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ) ? Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? (việc họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo... ) ? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? (ngoài biển có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần ) ? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? (Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền làng mứ sẽ giống như mọi ngôi làng trên đất liền, có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...) ? Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? (Ông bước ra võng, ngồi xuốg võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý nghĩ hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào). ? Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? (Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi chân trời) - GV yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét và kết luận:
- => Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hón đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - Ghi lại nội dung bài tập đọc ở nhà. - GDQP-AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. (VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm ( HD đọc ở nhà) - Treo bảng phụ ghi đoạn 4 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - HS nêu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về Cao Bằng và học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, giúp HS liên hệ thực tế phải biết yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Địa lí CHÂU Á I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
- + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3.Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. HSHN: Xem tranh SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.
- - Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương. + Các châu lục trên thế giới: 1. Châu Mĩ. 2. Châu Âu 3. Châu Phi 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi . - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? - Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Đại diện 1 số em trình bày - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi. HSHN: Xem tranh SGK C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu vực châu Á. _________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Thể dục ĐỘNG TÁC NHẢY “TRÒ CHƠI CHẠY NHANH THEO SỐ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chơi chủ động, nhiệt tình khi tham gia chơi trò chơi Chạy nhanh theo số. - Thực hiện cơ bản đúng 6 động tác đã học và học động tác nhảy. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng). 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi, tranh III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ Phần chức - GV phổ biến nội dung học tập. 4-6p - Đi đều vòng quanh sân. Mở - Khởi động các khớp theo đội hình 1 Đội hình 3 hàng ngang đầu hàng ngang. - Chơi trò chơi"Ai nhanh và khéo 1 Đội hình 3 hàng ngang hơn". GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS chơi. a. Ôn 6 động tác bài thể dục đã học 18- Đội hình 3 hàng dọc 24p - HS thực hiện GV kiểm tra. Các tổ tự tập luyện và Phần trình diễn. cơ bản b. Học động tác “ Nhảy” - GV điều khiển cả lớp 3 làm theo mẫu theo tranh
- - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát c. Chơi trò chơi: Chạy nhanh theo 5-6 lớp. số GV phổ biến cách chơi và luật chơi. HS tiến hành chơi. GV giúp đỡ Phần - HS thực hiện động tác thả lỏng. 4-5p kết thúc HS chơi trò chơi hồi tĩnh 1 Đội hình 4 hàng ngang - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức yêu thức hoàn thành các bài tập. * HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài

