Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

docx 29 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản thường thức có bảng thống kê. - Nắm nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV gọi 1 - 2 đọc đoạn từ đầu cho đến chín vàng bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. ? Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? ? Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương? - GV và cả lớp nhận xét. *Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ. H: Tranh vẽ ở đâu? GV kết luận B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS khá đọc; Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc - chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ khó. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ 2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận:
  2. ? Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? (Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ). ? Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê (104 khoa thi); Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê (1780 tiến sĩ)) ? Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời? Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? (Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học./ Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. / Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời). Nội dung: Việt Nam vốn có một truyền thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. C.Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Ba bạn đọc như vậy đã phù hợp với nội dung của bài chưa? Hãy dựa vào nội dung để tìm cách đọc phù hợp. - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đã chuẩn bị hướng dẫn HS đọc và tổ chúc cho HS đọc như sau: + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét từng HS. D. Vận dụng, trải nghiệm - Bài văn giúp em hiểu được gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy ) _________________________________ Chính tả Nghe – viết: VIỆT NAM THÂN YÊU- LƯƠNG NGỌC QUYẾN 1. Năng lực đặc thù - Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
  3. - Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực - HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Viết bài chính tả - Hướng dẫn HS tự viết ở nhà. C.Luyện tập,thực hành Làm bài tập chính tả Bài 3a: HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh Bài 3b: HS nêu yêu cầu bài tập. ( Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ) - Cả lớp đọc thầm từng câu , viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm. - HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung. Sửa bài đúng vào vở. C. Vận dụng, trải nghiệm. - Nêu mô hình cấu tạo vần? - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung
  4. - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai thông minh hơn": Rút gọn phân số - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng. Mỗi học sinh rút gọn 1phân số - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Củng cố kiến thức * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: 7 < 7 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: 2 5 - Học sinh giải thích tại sao 7 < 7 . - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. C. Luyện tập, thực hành Bài 1: So sánh phân số - Hs hoạt động cá nhân - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: 4 và 7 21 20 Quy đồng mẫu số được : 28 và 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên 28 > 28 3 5 Vậy: 4 7 - Nhận xét
  5. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: So sánh các phân số - Hs thực hiện theo nhóm đôi và nêu cách làm - Hs làm trên bảng lớp nêu cách trình bày trước lớp - Nhận xét - Chốt kết quả đúng trên bảng 2 2 5 5 11 11 5 > 7 ; 9 3 - GV gợi ý HS nhận xét mẫu số của hai phân số và kết quả. - HS kết luận: so sánh phân số cùng tử số ta so sánh mẫu số : - GV chốt ghi bảng - Hs nhắc lại Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: 9 ; 6 ; 18 1 3 5 4; ; ; + Nhóm 2: 2 4 8 - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. D. Vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
  6. - HS làm bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số, SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét -> Giới thiệu bài. B. Hoạt động Luyện tập thực hành:(27 phút) Bài 1: So sánh phân số với 1 - Hs hoạt động cá nhân - Các bạn làm và 4 bạn trình bày lên bảng lớp - Nhận xét - Chốt bài đúng, ghi kiến thức lên bảng + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1. + Tử số bằng MS thì PS bằng 1. + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1. Bài 2: So sánh các phân số: - Hs thực hiện theo nhóm đôi và nêu cách làm - Hs làm trên bảng lớp nêu cách trình bày trước lớp - Nhận xét - Chốt kết quả đúng trên bảng 2 > 2 ; 5 11 5 7 9 6 2 3 - GV gợi ý HS nhận xét mẫu số của hai phân số và kết quả. - HS kết luận: so sánh phân số cùng tử số ta so sánh mẫu số : - GV chốt ghi bảng - Hs nhắc lại Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài - Hs trình bày vào vở - Đại diện Hs lên trình bày trên bảng lớp - Nhận xét, sửa bài - Nêu cách làm - Gv nhận xét chốt đáp án đúng D. Vận dụng, trải nghiệm
  7. - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1. - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ . _________________________________ Luyện từ và câu MRVT: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ , Từ điển TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Mục tiêu: HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. * Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, khăn trải bàn. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS sửa bài theo lời giải đúng: Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương. C. Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
  8. * Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, khăn trải bàn. * Cách tiến hành : Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm - Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp bổ sung. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương Bài 3: - HS tiếp tục thảo luận nhóm tìm từ chứa tiếng quốc viết vào giấy khổ lớn - Sau thời gian thảo luận dán bài làm lên bảng lớp – đọc kết quả – lớp nhận xét, bổ sung - HS viết 5 từ chứa tiếng quốc vào vở. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài - GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn – hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở. Chữa bài – nhận xét. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút * Cách tiến hành - Nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc. Đặt câu - GV nhận xét và dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Khoa học NAM HAY NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Phân biệt được nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
  9. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người. - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 6, 7 SGK. Bảng phụ . - SGK. Bảng con . Một số ảnh của người thân quen . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs * Phương pháp, kĩ thuật: hỏi - đáp * Cách tiến hành + Nam giới và nữ giới có những điểm khác nhau nào về mặt sinh học? - Hs trả lời - Nhận xét, B. Hình thành kiến thức mới Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ * Mục tiêu : - Nhận ra một số quan niệm về nam nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * Phương pháp, kĩ thuật: chia nhóm, thảo luận nhóm, mảnh ghép * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu sau: Nhóm 1 và nhóm 4 thảo luận câu 1, câu 2. Nhóm 2 và nhóm 3 thảo luận câu 3, câu 4. Câu 1: Bạn có đồng ý những câu dưới đây hay không? Hãy giải thích tại sao ban đồng ý hoặc tại sao không đồng ý? a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. Câu 2: Trong gia đìng những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? Câu 3: Liên hệ lớp ta có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không? C. Luyện tập, thực hành
  10. Câu 4: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Sau thời gian thảo luận GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến thắc mắc nếu có. - GV nhận xét và đưa ra kết luận => Kết luận: Ngày xưa có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội như: con gái không được đi học, tham gia thi cử, ra trận, ăn cơm không được ngồi mâm trên,.. Những quan niệm đó đã dần được xóa bỏ, nhưng ngày nay cũng vẫn còn một số quan niệm chưa phù hợp như: trong gia đình phải có con trai, con gái không nên học nhiều. Quan niệm này đã tạo ra những hạn chế nhất định đối với nam và nữ, nhưng những quan niệm đó có thể thay đổi, mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. - Hs lắng nghe. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài * Phương pháp, kĩ thuật: trình bày một phút. * Cách tiến hành - Gv nhận xét tiết học - Gv yêu cầu Hs trả lời + Nam giới và nữ giới có những điểm khác nhau nào về mặt sinh học? + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Nhận xét câu trả lời của HS. Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc viết phân số thập phân. Biết một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bìa, băng giấy.
  11. - Vở bài tập, SGK. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy VD minh hoạ ? - GV nhận xét * Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: giúp Hs hiểu về phân số thập phân * Phương pháp: trực quan, hỏi – đáp, kĩ thuật động não, thực hành * Tiến hành: - Hướng dẫn HS hình thành phân số thập phân - HS thực hành chia tấm bìa 10 phần ; 100 phần ; 1000 phần - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ? - Hs trả lời..phân số thập phân - Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng các phân số 3 ; 1 và 4 5 4 125 - HS làm bài - HS nêu phân số thập phân - Hs nêu cách làm - Gv chốt lại C.Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập * Phương pháp: làm việc với SGK, bút đàm, kĩ thuật động não * Tiến hành: Bài 1: Đọc phân số thập phân - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Hs đọc - Hs trình miệng trước lớp - Nhận xét, sửa bài - Gv nhận xét Bài 2: Viết phân số thập phân - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Hs đọc và thực hiện vào vở - Hs trình bày trước lớp - Nhận xét, sửa bài Bài 3: - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Hs đọc - Hs làm bài vào vở - Hs trình bày trước lớp - Nhận xét, sửa bài Bài 4 (a,c) - Gv yêu cầu HS đọc đề - Nêu yêu cầu bài tập
  12. - Hs làm bài - Nhận xét, sửa bài D. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân biệt với PS thường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu - kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi Hs đã làm BT 1). - Nội dung truyện : LÝ TỰ TRỌNG III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Giới thiệu bài - GV giới thiệu câu chuyện và ghi bảng tên bài. B. Hình thành kiến thức mới - GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nắm được câu chuyện qua lời kể của giáo viên * Phương pháp: kể chuyện * Tiến hành - GV kể chuyện 2–3 lần. kể chậm ở đoạn 1 và đầu đoạn 2 giọng khâm phục ở đoạn 3. + GV kể lần 1 kết hợp ghi bảng tên các nhân vật và giúp HS hiểu các từ mới. + GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ - HS lắng nghe, quan sát tranh minh họa. C.Luyện tập, thực hành Hướng dẫn Hs kể chuyện theo tranh
  13. * Mục tiêu: Giúp Hs kể chuyện theo từng tranh. * Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm. * Tiến hành: - Gv treo 6 tranh - Hs thảo luận nhóm 4 trao đổi nội dung từng tranh - Gv treo từng tranh gọi Hs từng nhóm nêu nội dung tranh ( mỗi nhóm chỉ nói 1 tranh ) - Hs các nhóm khác bổ sung - Gv dán lên bảng nội dung đã ghi sẵn của tranh + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển + Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc + Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt + Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát bài Quốc tế ca - Hs xem và nhớ nội dung - Hs kể lại trước lớp * Thi kể chuyện trước lớp - Mỗi tổ cử đại diện thi kể chuyện trước lớp - Hs kể, nhận xét - Gv nhận xét, tuyện dương HS D. Vận dụng, trải nghiệm Hướng dẫn HS, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. * Mục tiêu: giúp Hs hiểu được nội dung câu chuyện thông qua các câu hỏi của Gv * Phương pháp: nêu gương, hỏi – đáp, liên hệ * Tiến hành: - Gv đưa câu hỏi : + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Anh Lý tự trọng được cử đi học nước ngoài khi nào ? + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? + Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất ? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Hs trả lời , nhận xét - GV rút nội dung: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Hs nhắc lại - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Hs nhắc lại nội dung câu chuyện. - Dặn HS về chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  14. ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Địa lí VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta. - Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí , hình dạng nước ta ; nhớ diện tích của Việt Nam. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất - Tự hào về Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . * Bài mới : B. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) * Cách tiến hành: HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau: + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ? + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ? - GV chỉ bản đồ và kết luận: Nước ta gồm có đất liền, biển, đảo, quần đảo. Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta. - GV nêu câu hỏi: Vị trí của nước ta có những thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
  15. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nêu : Đặc điểm thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam. - Hs nhận xét , bổ sung. - Gv kết luận. HĐ 2: Hình dạng và diện tích - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu? + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? + So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu? - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... C. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Hs nắm được hình dạng và diện tích nước Việt Nam * Tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm rồi YC các nhóm đọc SGK quan sát hình 2 và bảng số liệu để thảo luận theo câu hỏi trong SGV. - HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, thảo luận rồi trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. D. Vận dụng, trải nghiệm - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình, tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
  16. 3. Phẩm chất - Có thái độ đúng đắn trước những việc mình làm, biết nhận sai và sửa lỗi. * KNS : +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động ; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa ). + Kĩ năng kiên định ( bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vở bài tập đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được vai trò và trách nhiệm của HS lớp 5 * Cách tiến hành: - Theo em HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác trong trường? - Hãy kể lại những việc cụ thể mà em đã làm để xứng đáng là HS lớp 5? (2-3 HS kể ) - Nhận xét, đánh giá. 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức biết phân tích, đưa ra quyết định đúng, biểu hiện người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm * Cách tiến hành: 1. GV giới thiệu tranh để định hướng cho chuyện sắp kể. - GV kể: “Chuyện của bạn Đức” + Chỉ tranh. - GV cho HS dựng tiểu phẩm như nội dung Truyện “ Chuyện của bạn Đức” Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động ; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa . - Cả lớp nhận xét - GV gợi ý HS trả lời: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Trong khi Đức là người gây ra chuyện lại bỏ chạy còn những người xung quanh thì lại làm gì? + Vì sao suốt bữa ăn Đức nhai và nuốt chẳng thấy ngon gì cả? - HS trả lời, nhận xét. GV: Đức rất băn khoăn không biết giải quyết như thế nào, lớp mình giúp bạn Đức xem việc này nên giải quyết thế nào cho tốt? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày ý kiến của mình - Cả lớp nhận xét. - GV kết luận: Đức vô ý đá bóng vào bà Doan và chỉ Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết cho phù hợp nhất Các em, đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý, vừa có tình. - Qua câu chuyện của Đức, các em thấy mỗi người cần phải làm gì trước khi hành động? Cần phải làm gì về việc làm của mình? - HS đọc ghi nhớ/SGK/ trang 7
  17. - GV giáo dục quyền: Các em tuy còn nhỏ, còn là trẻ con nhưng các em cũng có quyền sống một cuộc sống có trách nhiệm trong XH theo tinh thần hiểu biết, khoan dung, bình đẳng. C. Luyện tập thực hành 1. Làm bài tập 1/ SGK - HS đọc và nêu yêu cầu BT1 – HS thảo luận nhóm - Chọn ý biểu hiện của người sống có trách nhiệm - Nhận xét – 1 HS đọc lại những câu đã chọn – GV khoanh vào BT và yêu cầu HS giải thích: - Tại sao chọn: a, b, d, g? Tại sao không chọn c, e, đ? - GV kết luận: (a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; (c), (đ), (e), không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là điều chúng ta cần học tập. -Tại sao phải biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động ; khi làm điều gì sai, biết nhận và sữa chữa? Qua đó em rút ra được kĩ năng gì cho bản thân? * HS đọc và nêu yêu cầu BT2 – HS biết xử lí tình huống - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2. - HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ màu (đỏ: tán thành, vàng: không tán thành) - GV kết luận: + Tán thành ý kiến: a, đ + Không tán thành: b, c, d. - GV yêu cầu 1-2 HS giải thích tại sao tán thành hoặc không tán thành? - Nhận xét. - Muốn bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân cần phải có kĩ năng gì? 2. Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu ( ở lớp, ở trường hoặc qua báo, đài ) - Cả lớp thảo luận và nêu những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác. - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. - Qua đó xác định được giá trị của học sinh lớp 5. D. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: HS nhận thức được trách nhiệm của bản thân * Cách tiến hành: - Thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình? Cho ví dụ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị liên hệ thực tế.
  18. - Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo BT3/SGK/8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) . - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh , ảnh một số quang cảnh vườn cây , công viên , đường phố , cánh đồng , nương rẫycó ) - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày ( theo lời dặn của thầy , cô trong tiết trước ) . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết trước . - Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa - Nhận xét. * Giới thiệu bài B. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức cũ để làm bài tập * Tiến hành: Bài tập 1. - Gọi HS đọc nội dung BT1 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Để trả lời các câu hỏi:
  19. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? (Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời ; những giọt mưa ; những sợi cỏ ; những gánh rau , những bó huệ của người bán hàng ; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng ; mặt trời mọc . + Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? (-Bằng ( xúc giác ) : thấy sớm đầu thu mát lạnh ; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc ; những sợi cỏ đẫm nướt làm ướt lạnh bàn chân . Bằng mắt ( thị giác ) : thấy mây xám đục , vòm trời xanh vòi vọi ; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt ; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng ; mặt trời mọc trên những gọn cây xanh tươi ) + Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?(VD : giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi .) Bài tập 2. - Gv treo vài tranh , ảnh minh họa vườn cây , công viên , đường phố , nương rẫy - Hs đọc yêu cầu. - Gv phát giấy khổ to và bút dạ cho nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày một bài làm mẫu để cả lớp quan sát. - Hs tự lập dàn ý . - Hs trình bày theo dàn ý hợp lí C. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức của học sinh. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết , viết lại vào vở , chuẩn bị bài sau. - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo trí tưởng tượng của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
  20. - Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số * Mục tiêu: HS nhớ quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu hoặc khác mẫu. * Cách tiến hành: 3 5 10 3 - GV nêu VD: và gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm 7 7 15 15 vào vở nháp. - HS chữa bài nêu nhận xét: Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? 7 3 7 7 - Làm tương tự với các VD: và 9 10 8 9 - HS chữa bài và nêu nhận xét: Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV hệ thống kiến thức lên bảng như sau: Có cùng mẫu số: - Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số. Cộng, trừ hai phân số Có mẫu số khác nhau - Quy đồng mẫu số. - Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số chung. C. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: HS vận dụng kĩ năng cộng trừ phân số vào luyện tập. * Cách tiến hành: Bài 1. - HS nêu yêu cầu đề bài - GV lưu ý HS khi tính cần rút gọn - GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét, sửa bài.