Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành bài tập làm văn tả người. * HSHN: Viết đề bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài. * Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người, thực hành lập dàn ý và viết một số đoạn của bài văn tả người, tiết học hôm nay các em sẽ tiến hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - GV: Tiết kiểm tra này đòi hỏi các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. Nội dung kiểm tra không xa lạ đối với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành bài văn. - Một vài HS cho biết em chọn đề bài nào? - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) - HS làm bài. - HS làm bài kiểm tra. - GV theo dõi, nhắc nhở thêm. * HSHN: HS nhìn SGK viết. 4. Thu bài, nhận xét - GV nhận xét tiết làm bài - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV: Làm biên bản một vụ việc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________
- Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. - HS HTT giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc nối các cặp quan hệ từ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành bài tập. * HSHN: Viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cả lớp hát một bài. * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lí thuyết: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ a, Phần nhận xét: * Bài 1:- Một HS đọc yêu cầu của BT1 (Lưu ý HS đọc cả đoạn trích kể về Lê-nin trong hiệu cắt tóc). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nói những câu ghép các em tìm được. GV chốt lại ý đúng. Đoạn trích có 3 câu ghép - GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được: Câu 1: ...,anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy dồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. *Bài 2:- HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm việc cá nhân, các em dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- - GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: Câu 1 có 3 vế câu:..., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào. Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3 có 2 vế câu: Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào nghế cắt tóc. b. Phần ghi nhớ - Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 3. Hoạt động Luyện tập Thực hành Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập, HS xác định yêu cầu bài tập - HS đọc lại đoạn văn, làm bài. - HS chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng: + Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. + Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì... Bài tập 2: Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn v ăn là hai câu nào? (Là hai câu ở cuối đoạn văn - có dấu (.) - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép. + Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3. - GV gợi ý: Dựa vào nội dung của 2 vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ (QH) giữa 2 vế câu (là QH tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, Tìm QHT thích hợp để điền vào chỗ trống. - HS làm bài. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; làm bài xong, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Tấm chăm chỉ hiền lành còn cám thì lười biếng, độc ác. b. Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe. c. Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? * HSHN: HS nhìn SGK viết. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Vận dụng kiến thức về cách nối các vế câu ghép để làm bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- .................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tiến hành thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong thực hành lắp ráp mạch điện. * HSHN: Tham gia làm bài tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, vật bằng kim loại, vật bằng nhựa, cao su... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành (Thực hành lắp mạch điện đơn giản) Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - Gv yêu cầu HS cho biết trong lớp học điện đóng vai trò gì? => Lắp mạch điện như thế nào để đèn sáng Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS thảo luận mô tả bằng lời, hoặc hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về lắp mạch điện từ pin, bóng đèn và dây dẫn. Bạn thư kí tổng hợp ghi vào bảng nhóm. H: Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi thắc mắc liên quan. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
- + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức: - HS xác định cực âm (-), cực dương (+) của pin, 2 đầu của dây tóc bóng đèn. - HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (Hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng? Tại sao? - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin. Nên thao tác nhanh khi thí nghiệm để tránh làm hỏng pin. - Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. * HSHN: Động viên em tham gia làm bài tập cùng bạn. 3. Vận dụng - HS chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hành lắp mạch điện đơn giản sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG – LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Bài tập tối thiểu cần làm: BT1, 2. - Bài tập tối thiểu cần làm: BT 1,3 - Vận dụng công thức để tính được Sxq và Stp của một HLP bất kì.
- - Tập trung yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tính Sxq và Stp của một HLP bất kì) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng: Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? Nêu công thức tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật? - HS nhận xét. GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích nhiệm vụ. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. ? Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? (Đều là hình vuông bằng nhau.) ? Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - 1 HS chỉ. - GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) - GV nêu VD, hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP - HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi theo nhóm 4 rút ra công thức tính diện tích diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. H: Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? (Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.) H: Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? (Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.) - Gọi HS trả lời. GV kết luận, ghi công thức lên bảng. Vài HS nhắc lại. - GV kết luận: Hình lập phương Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt hình lập phương là hình vuông bằng nhau, 12 cạnh đều bằng nhau. Chiều dài = chiều rộng = chiều cao. - Sxq hình lập phương = Stích 1 mặt nhân với 4. Stp = S tích 1 mặt nhân với 6. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
- Bài 1: - YC HS tự vận dụng công thức để làm bài. GV gọi 2 em đọc kết quả, các HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 1,5 x1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 1,5 x 1,5 x 5 = 13,5 (m2) Đáp số: Sxq : 9 m2, Stp: 13,5 m2 Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài tập - Gọi HS nêu cách làm. GV nhận xét, hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 Cho HS làm bài tập rồi chữa bài. Luyện tập Bài 1: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để củng cố các quy tắc tính. H: Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức? (Phải đổi ra cùng đơn vị đo.) H: Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao? (Lấy DT 1 mặt nhân với 4.) H: DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt? (Gấp 6 lần) - GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. - GV gọi một số HS nêu cách làm và đọc kết quả, các HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS. Giải: 2 m5cm = 2,05 m Sxq của HLP là: 2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 ) Stp của HLP là: 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 ) Bài 2: (Khuyến khích HS về nhà làm) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả và giải thích. (Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực quan) H: Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập phương vừa gấp. - HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được. Bài 3: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.
- - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. H: Có cách giải thích không cần tính không? ( Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích ) - GV kết luận:Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy S xq của B là: a x a x 4 còn Sxq của A là: (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a. Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B. H: Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? Kết quả: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng Giải thích: 2 b) Đ vì S xq của HLP B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm ) 2 Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400 (cm ). 2 d) Đ vì S tp của HLP B = 5 x 5 x 6 = 150(cm ) 2 Stp hình A =10x10x6 = 600 (cm ). Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV nêu vấn đề dể HS nhận ra rằng: 1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày4. Vận dụng - HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương vận dụng vào làm các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc
- TRÍ DŨNG SONG TOÀN + TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn; đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. - Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò, người thương binh đã cứu người trong đám cháy. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). - Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ). * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa SGK. ? Tranh vẽ gì? ? Ai có thể kể tên một số danh nhân nổi tiếng ở nước ta? - GV giới thiệu: Nước ta có rất nhiều danh nhân nổi tiếng, sứ thần Giang Văn Minh, người trong tranh là một trong những danh nhân có trí dũng song toàn. Vậy trí dũng song toàn của ông như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 2. Hoạt động Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS HTT đọc bài văn. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Đoạn 1: Từ đầu...hỏi cho ra lẽ; Đoạn 2: Từ Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng. Đoạn 3: Từ lần khác....sai người ám hại ông; Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: ? Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? - GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh. ? Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy vua nhà Minh vào tình thế phải bỏ lẹ bắt góp giỗ Liễu Thăng? vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lễ góp giổ Liễu Thăng? - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng ? Vì sao nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? (Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh) ? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người có trí dũng song toàn? (Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc) ? Nội dung của bài này là gì? - GV Kết luận: Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. Bài: Tiếng rao đêm - GV tổ chức cho HS đọc thầm bài, thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi: H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? (lúc đêm khuya tĩnh mịch) H: Nghe tiếng rao tác giải có cảm giác như thế nào? (tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài trong đêm) H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? (Vào lúc nửa đêm)
- H: Đám cháy được miêu tả như thế nào? (Ngôi nhà bóc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mu). H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, ) H: Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? (Là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; Anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người). H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? (Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có cái chân gỗ, Kiểm tra giấy tờ thì ra anh là một thương binh. Để ý đến, chiếc xe đạp nằm lăn lốc ở góc đường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò) - GV lắng nghe, nhận xét bổ sung. H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? (Mỗi công dân có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn / Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, thì cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn. - HS nêu nội dung bài tập đọc. - GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi hành động cao đẹp của anh thương binh nghèo, đã xả thân, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. HĐ3. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem tranh. 3. Vận dụng H: Câu chuyện nói lên điều gì? - Yêu cầu HS: Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò, người thương binh đã cứu người trong đám cháy. - Gọi HS đọc lời cảm ơn. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với S xq và S tp của một hình. - HS làm bài 1, bài 3. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”, thực hiện các yêu cầu sau: + Nêu công thức và quy tắc tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + Từ công thức tính S xq và S tp, rút ra cách tính chu vi mặt đáy và chiều cao của hình hộp. - HS trả lời. GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài. Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài tập. - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo. - GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. GV gọi một số HS nêu cách làm và đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS. Bài giải Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (2,5 + 1,1 ) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2) Đáp số: a) Sxq: 3,6 m2 ; Stp: 9,1 m2 b) HS tự làm và chữa bài. Đáp số: Sxq: 810 dm2 ; Stp: 1710dm2 Bài 2 (HSNK): Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân. - GV treo bảng phụ.
- + Bảng này có nội dung gì? + Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp. - HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để làm BT - GV treo bảng phụ, chữa bài. Bài 3: Cho HS trình bày nhiều cách khác nhau và thi đua trong các nhóm. Bài giải Cách 1: Cạnh của HLP mới: 4 x 3 = 12 (cm) Sxq HLP có cạnh 4 cm là: (4 x 4) x 4 = 64 (cm2) Sxq HLP có cạnh 12 cm là: (12 x 12) x 4 =576 (cm2) Sxq HLP mới gấp Sxq HLP cũ là: 576 : 64 = 9 (lần) Tương tự tính Stp HLP mới và cũ rồi so sánh. Cách 2: Khi số đo 1 cạnh của HLP tăng gấp 3 lần thì Sxq của HLP là: (3 x a x 3 x a) x 4 = 9 (a x a) x 4 tức là gấp lên 9 lần; tương tự Stpcũng tăng lên 9 lần. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS áp dụng tốt cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS HTT làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Giảm bài tập 2 và 4 (tr.18). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm từ. 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành bài tập. * HSHN: Viết yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi đọc lại đoạn văn đã viết lại ở nhà của bài tập 2 tiết LTVC trước. Chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn. - HS nhận xét. GV nhận xét và tư vấn * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. Hoạt động Luyện tập, Thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Một HS đọc y/c bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2. - Mời đại diện 1, 2 nhóm trình bày. - GV kết luận: Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập - HS tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ. - Đại diện nhóm làm bài tập trên bảng lớp. Công là của nhà Công là không thiên vị Công là thợ, khéo tay. nước, của chung Công dân, công Công bằng, công lí, công Công nhân, công nghiệp cộng, công chúng minh, công tâm - Giải nghĩa một số từ: + Công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị. + Công cộng: Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: Nghành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, không vì tư lợi hoặc thiên vị. Bài 3: - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân + Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS làm theo cặp. H: Em hiểu thế nào là nhân dân? đặt câu với từ đó.
- Nhân dân: đông đảo người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí. H: Dân chúng có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó. Dân chúng: đông đảo người dân thường, quần chúng nhân dân - HS trao đổi theo cặp để tìm từ đồng nghĩa với từ công dân (Có thể tra từ điển nếu HS chưa hiểu nghĩa của những từ đó) - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu ở BT3), rồi đọc lại câu xem có phù hợp không: Làm thân nô lệ mà muốn công dân còn yên phận nô lệ thì mãi xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ dân mãi là đầy tớ cho người ta. thành nhân dân dân chúng - HS trao đổi thảo luận cùng bạn bên cạnh - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Trong câu đã nêu, không thể thay thể từ công dân bằng những từ đồng nghĩa (ở BT3). Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. * HSHN: Nhìn SGK viết. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân để có vốn từ cho các tiết sau. Vận dụng kiến thức để viết văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Điạ lí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí
- 2.Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trư ờng tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài, ghi bảng. B. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau: - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lần lượt nêu trước lớp: a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.
- *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh. - Tổ chức chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta ? - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ biển đảo quê hương ? __________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Thể dục ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH, TOÀN THÂN. TRÒ CHƠI: “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn các động tác động tác: Vươn thở, tay, Chân, Vặn mình, Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng). 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang đầu dung yêu cầu giờ học phút
- Khởi động : Xoay các khớp 1lần -Theo đội hình 3 hàng ngang - Chuyển thành đội hình vòng Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn tròn Cơ a. Ôn các động tác động tác: 16-18 - GV điều khiển cả lớp. bản Vươn thở, tay, Chân, Vặn mình, phút - Tập theo tổ, tổ trưởng điều Toàn thân bài thể dục phát triển 5lần khiển. chung. - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát lớp. - Các tổ thi đua lẫn nhau. b,Trò chơi vận động: “Ai nhanh 6-8 - GV phổ biến cách chơi, cho và khéo hơn” phút HS chơi. 1lần - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. -Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang. Kết - Hệ thống lại nội dung bài học. phút Theo đội hình vòng tròn. thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1lần Theo đội hình 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ _____________________________________ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). - Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành các bài tập * HSHN: Viết yêu cầu bài 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát, vận động theo nhạc. - Các em đã tham gia các hoạt động tập thể nào? - Muốn tổ chức một hoạt động đạt kết quả tốt, các em phải làm gì? 2. Hoạt động Luyện tập, Thực hành Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giải nghĩa: việc bếp núc (việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa...) - HS đọc thầm lại mẫu chuyện: Một buổi sinh hoạt tập thể. - GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? *Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS lập CTHĐ theo N4 vào bảng phụ: Các nhóm lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách trình bày chương trình của từng nhóm. Tiết 2 HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình. - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ. HĐ2. HS lập chương trình hoạt động *Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự. 1. Mục đích 2. Công việc. phân công 3. Tiến trình - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng - HS thực hành làm bài. - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp - GV theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm bài.
- - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. * HSHN: Viết yêu cầu bài 1. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - Ghi nhớ để vận dụng vào bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - HS làm bài 1, bài 2. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Bắn tên + HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. GVgiới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: Ví dụ 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.

