Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

docx 35 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quanđến chu vi, diện tích của hình tròn. - Bài tập tối thiểu cần làm: BT 1. - Ghép 2 tiết Luyện tập, Luyện tập chung thành 1 tiết. - Tập trung yêu cầu tính được diện tích hình tròn khi biết bán kính hoặc chu vi của hình tròn. - Không làm bài tập 3 (trang 100, bài 3 trang 101). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để làm được các bài tập). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình minh họa bài 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng: Các quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14. S = r x r x 3,14. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm Bài 1: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - HS tự làm, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra. Bài 2: H: Bài toán yêu cầu làm gì? H: Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước? H: Bán kính hình tròn biết chưa? H: Tính bán kính bằng cách nào? Bài 3: Khuyến khích HS hoàn thành.
  2. - HS nêu y/c bài toán. - HS thảo luận trao đổi cách giải. Đáp số: 1,6014 m2 - Chữa bài Bài 1: a) S = 6 6 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 0,35 3,14= 0,38465 (dm2) Bài 2: C1: Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 1 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 C 2: Bài giải Đường kính của hình tròn là: 6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm) Diện tích của hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Bài 3: Hướng dẫn HS làm ở nhà Bài giải. Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) 0,7m 0,3m Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2 Bài: Luyện tập chung Bài 1: Hỏi: bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu gì? - GV lưu ý độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của 2 hình tròn có bán kính là 7 cm và 10 cm. - HS làm bài - Chữa bài. - GV chốt lại cách làm đúng: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm). Bài 2: - Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
  3. - HSTL nhóm. GV gợi mở giúp HS tìm ra hướng giải, chẳng hạn: Trước hết phải tìm bán kính và chu vi của hình tròn lớn, tiếp đến tìm chu vi hình tròn nhỏ, cuối cùng sẽ tìm chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét. - Gọi HS nêu cách tìm bán kính khi biết chu vi - HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm. Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75(cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 15cm 60cm 75 x 2 x 3,14 = 471(cm) . Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2 cm - GV chốt lại cách tính chu vi hình tròn. Bài 3: Hướng dẫn HS làm ở nhà - Gợi ý cho HS tính tổng diện tích của hình chữ nhật và 2 nửa hình tròn. - Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và 2 nửa hình tròn. - HS quan sát hình vẽ. Nhận xét về cách tính hình tổng hợp. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm) Diện tích 2 nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) - HS làm bài -Chữa bài. GV chốt lại cách tính diện tích hình hình chữ nhật và hình tròn. Bài 4: - Gợi ý cho HS tính hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn. + Khi chữa, GV nên cho HS trình bày lại cách làm của mình để đi đến kết quả đó. Chẳng hạn: Các bước làm sẽ là: + Tính diện tích hình vuông: 8 8 64(cm2 ) + Tính bán kính hình tròn : 8  2 4(cm)
  4. + Tính diện tích hình tròn: 4 4 3,14 50,24(cm2 ) + Tính diện tích phần tô đậm: 64 – 50,24 = 13,76 (cm2) + Lựa chọn đáp án A. - Học sinh làm bài - Chữa bài. (khoanh vào câu A) - GV chốt lại cách tính diện tích hình vuông. + Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn có đường kính là 8cm. + Khoanh vào A. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - Khắc sâu kiến thức về tính chu vi và diện tích của hình tròn. Tính tổng diện tích của một hình gồm có nhiều hình khác nhau. - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS chuẩn bị trước bài học tiếp theo. Vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan tính chu vi và diện tích của hình tròn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1 mục III) thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS NK thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm từ, xác định câu. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành bài tập. * HSHN: HS ghi yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi, thi tìm từ, đặt câu, GV nêu luật chơi. * Giới thiệu bài: GV: Khi nói, khi viết nếu chỉ sử dụng một kiểu câu thì việc diễn đạt sẽ trở nên đơn điệu. Chính vì thế ta cần sử dụng một cách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm nay, các em tìm hiểu thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; biết sử dụng câu ghép trong giao tiếp. - GV ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Phần nhận xét - HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.- HS làm bài và trả lời câu hỏi. + yêu cầu 1: đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong từng câu. - HS đánh số thứ tự 4 câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai). - HS gạch một gạch chéo (/) ngăn cách CN và VN (hoặc một gạch dưới bộ phận CN, gạch hai gạch dưới bộ phận VN). GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi: Ai?Con gì? Cái gì? (để tìm CN); Làm gì? Thế nào? (để tìm VN) - HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, HS gạch dưới bộ phận CN,VN trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS. - GV chốt lại lời giải đúng: Mỗi lần dời nhà đi,bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to C V Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật C V C V Con chó/ chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa C V C V Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc C V C V + Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép Câu đơn (câu do một Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng cụm C-V tạo thành). nhảu phóc lên. Câu ghép (câu do nhiều Câu 2, 3, 4: cụm C-V bình đẳng với - Hễ con chó đi chậm, con khỉ cáu hai tai chó giật nhau tạo thành) giật. - Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.
  6. - Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được không? Vì sao? - HS trả lời. - GV chốt kiến thức: Không thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế thành một câu đơn (kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hễ .,thì ) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. ? câu ghép là câu như thế nào ? - GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ) Hoạt động 2: Xác định kiến thức * Phần ghi nhớ - Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc y/c của bài tập - Bài tập nêu 2 y/c: + Tìm câu ghép trong đoạn văn. + Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn. Chẳng hạn: Câu1. Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V C V Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm vào VBT. Kết quả: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác. * HSHN: GV chỉ yêu cầu SGK cho HS ghi. 4. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Các em ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép để vận dụng vào các bài tập sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  7. .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng viết đoạn văn). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành bài tập. * HSHN: Ghi tên bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS thi đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại. *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận: + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn, một em viết trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. * HSHN: GV cho HS nhìn bảng ghi. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức bài học để viết văn. - GV nhận xét tiết học.
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HS làm bài 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để làm được các bài tập). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vẽ sẵn biểu đồ hình quạt vào bảng phụ ở ví dụ 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết? - HS trả lời GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức - Giới thiệu biểu đồ hình quạt. a.Ví dụ 1: GV treo tranh VD 1 lên bảng và giới thiệu biểu đồ hình quạt - Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ? - Biểu đồ biểu thị cái gì ? - Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và những loại nào? - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại. - Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? - Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách trong thư viện. - Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - GV kết luận: + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt.
  9. + Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biễu diễn. + Biểu đồ hình quạt có tác dụng biễu diễn các tỉ số số phần trăm giữa các đại lượng nào đó so với toàn thể. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. * Bài1: - Hướng dẫn HS - HS đọc yêu cầu và quan sát biểu đồ hình quạt. - Em hãy nhìn vào biểu đồ cho biết có mấy HS thích màu xanh? Mấy HS thích màu đỏ? Mấy HS thích màu trắng? Mấy HS thích màu tím? - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (HS) * Bài 2: Khuyến khích HS làm ở nhà. Hướng dẫn HS nhận biết: + Biểu đồ nói về điều gì? + Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. - GV nhắc lại ý nghĩa của biểu đồ. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - Nhấn mạnh cách đọc biểu đồ hình quạt.Vận dụng kiến thức dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh các tổ lớp em. - GV nhận xét tiét học, dăn dò HS xem trươc các BT của tiết Luyện tập về tính diện tích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  10. - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). - Phân tích được cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm từ, xác định câu ghép. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành bài tập cahs nôi vế câu. * HSHN: Viết yêu cầu bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi, thi tìm từ, đặt câu, gv nêu luật chơi - HS thi nhau nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách nối hai vế câu ghép. a, Phần nhận xét. - Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép. - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp) b, Phần ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động Luyện tập, Thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: HS đọc y/c bài tập 1. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Bài 2: HS đọc y/c của bài. - GV mời 1 – 2 HS làm mẫu, VD: + Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người bạn thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn,/ tóc cắt ngắn, gọn gàng,..... Câu 4 (in đậm) là một câu ghép, gồm 3 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. - HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn. * HSHN: HS nhìn SGK viết.
  11. 4. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm bài 1. (Khuyến khích làm BT2) - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học) 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận N4 tìm ra cách tính diện tích của hình đó. + Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
  12. - HS trình bày kết quả thảo luận, chẳng hạn: + Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông. + Xác định kích thước của các hình trên: hình vuông có cạnh 20m, hình chữ nhật có kích thước 70m (25 + 20 + 25 = 70) và 40,1m. + Tính diện tích của các hình đó rồi cộng lại sẽ ra diện tích của mảnh đất. - GV đặt tên các hình theo cách chia trên, một số HS trình bày bài làm trên bảng (như SGK). - Thông qua ví dụ trên, GV phát vấn để HS tự nêu quy trình tính như sau: + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. + Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích toàn bộ hình đã cho. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của chúng. - GV vẽ hình lên bảng, phát vấn để HS nêu hướng giải, chẳng hạn: + Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật. 3,5m Kích thước của hai hình đó là: + 3,5m và 11,2m (3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)) 3,5m 3,5m + 4,2m và 6,5m. + Tính diện tích của hai hình, từ đó tính được diện tích 6,5m của hình đã cho. - HS làm bài vào vở. Một HS làm trên bảng nhóm. - Chữa bài trên bảng nhóm. Nhận xét, thống nhất 4,2m cách giải. * Bài tập 2: (Khuyến khích HS hoàn thành) - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. - Chia lớp thành nhóm 6 hoặc 8, mỗi nhóm được phát sẵn một bìa có vẽ sẵn hình bài 2. HS thảo luận, vẽ hình và trình bày bài theo các cách khác nhau. - HS làm bài, GV nhận xét và chữa bài. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Hoạt động Vận dụng - Dặn HS về ôn lại công thức tính diện tích các hình đã học. - Thực hành đo, tính diện tích của sân (nền nhà) của em. Viết cách tính vào vở để báo cáo lại với GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________
  13. Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc viết đoạn kết bài văn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành bài tập. * HSHN: Viết tên bài học vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và bảng nhóm - Bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm cảu em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cả lớp hát một bài * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận: + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn, một em viết trên bảng phụ.
  14. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài Tiết 2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS nêu tên đề bài mà các em chọn. - Một em làm bài trên bảng phụ. - HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết. - Chữa bài ở bảng phụ. Cả lớp nhận xét và góp ý. * HSHN: HS nhìn bảng viết. 3. Vận dụng - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. Về nhà viết đoạn kết bài đọc cho bố,mẹ nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO + “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Năng lực nhận thức lịch sử: - Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt ”, “giặc ngoại xâm”. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Đọc SGK và trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu những việc làm để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”; Kể được một số câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “ giặc đói, giặc dốt , giặc ngoại xâm”. Bài: Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước. + Năng lực nhận thức lịch sử: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
  15. + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Đọc SGK và trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Kể được một số việc làm của nhân dân ta trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. Nêu được cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. 2. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, luôn giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá của dân tộc. - Giáo dục học sinh lòng tự hào và tình yêu quê hương đất nước * HSHN: Cho HS xem các tranh trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh ảnh minh họa trong SGK soạn trên Powerpoint. - HS: Sưu tầm tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, giặc dốt” - HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi trả lời các câu hỏi. ? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì ? ? Đảng cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào ? - HS nhận xét. GV nhận xét tư vấn. - GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận các câu hỏi sau: ? Sau CM T 8/1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì? (Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ). ? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? (Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm...) ? Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” (Cách mạng vừa thành công nhưng gặp muôn ngàn khó khăn,..) - Đại diện các nhóm trả lời. - GV kết luận: Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập
  16. Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt - HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau CMT8 và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Nhóm 1: ? Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc“? (Vì chúng cũng rất nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng còn làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...) ? Nếu không chống được 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra? (Nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì ngày có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân ta không đủ tham gia cách mạng, xây dựng đất nước, nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm) - Nhóm 2: ? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ?(Kêu gọi cả nước lập “ hũ gạo cứu đói, ngày đồng tâm “ khẩu hiệu” không một tấc đất bỏ hoang! “Tấc đất tấc vàng” dân nghèo được chia ruộng). ? Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: + GV sử dụng ảnh tư liệu (cảnh chết đói đầu năm 1945) để HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước CM, từ đó liên hệ với việc Chính phủ (do BH lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân. + Dùng ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để HS nhxét về tinh thần “diệt giặc dốt“ của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân. - HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 trang 25 SGK và tìm hiểu: ? Hình chụp cảnh gì? (Hình 1 chụp cảnh nhân dân Nam Bộ trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (9 - 1945) và Hình 2 chụp cảnh nhân dân góp gạo chống giặc đói (10 -1945). ? Em hiểu thế nào là “bình dân học vụ”? - HS trình bày - HS nhận xét.. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận và tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện này theo gợi ý: ? Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ( Những lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta.) ? Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? (Trong thời gian ngắn, nhân dân ta lại làm được những việc phi thường lại nhờ tinh thần đoàn kết một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.) ? Khi lãnh đạo CM vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao?
  17. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung. Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn “ Bác Hoàng Văn Tí các chú nói Bác cứ ăn thì làm gương cho ai được”. ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? - Yêu cầu HS kể thêm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng toàn dân diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” . - GV nhận xét. Bài: Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước. Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. - HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Sau ngày c/m tháng Tám thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? ? Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? ? Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã làm gì? - GV kết luận: Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta: + Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ + Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng + Ngày 18/12/1946 chúng gửi tối hậu thư đe dọa, đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20/12/1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - HS đọc SGK từ “Đêm 18 rạng 19-12-1946...nhất định không chịu làm nô lệ” ? Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? ? Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì? ? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: + Đêm 18, rạng sáng 19/12/1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp + Ngày 20/12/1946 Đài Tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta + “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là câu nói thể hiện rõ nhất tinh thần của nhân dân ta. Hoạt động 3: Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
  18. - HS thảo luận trong nhóm 4: Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. ? Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? ? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến? - GV nhận xét, kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Hoạt động Vận dụng ? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? - GV cho HS nhắc lại nôi dung bài học. - Tuyên dương HS nhóm xây dựng bài tích cực. - Kể cho người thân nghe một số việc làm của nhân dân ta trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn các động tác động tác: Vươn thở, tay, Chân, Vặn mình, Toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Sơ kết học kì I. - Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng). 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi.
  19. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 6 - 10 p Đội hình 4 hàng đầu dọc sau chuyển - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa sang đội hình tự hình tự nhiên. nhiên. - Ôn các động tác của bài thể dục đã học. - HS tập. Cơ - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi 18 - 22 p: Đội hình 4 hàng bản chân khi đi đều sai nhịp. dọc. - GV sơ kết học kì I. 8 - 10 p Nêu ưu khuyết điểm của cả lớp, cá nhân. HS lắng nghe. 10 - 12 p - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo 4-6 lần vòng tròn” GV hướng dẫn HS chơi. Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 4 - 6 p Đội hình 4 hàng thúc dọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ._________________________________ Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ + NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi SGK). Tiết 2 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
  20. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2). - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). \2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua trả lời câu hỏi, đọc diễn cảm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức hoàn thành bài tập. * HSHN: HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Thi đọc. Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích kịch Người công dân số Một. *GV giới thiệu bài: ? Em hiểu biết gì về Trần Thủ Độ? GV giới thiệu: Thái sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194, mất 1264. Ông là người có công lớn trong việc sáng lập ra nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông xâm lược nước ta năm 1258. ông còn là một tấm gương cư xử gương mẫu, nghiêm minh. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này. 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. GV hướng dẫn HS thực hiện các y/c luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn văn. Đoạn 1: Từ đầu...ông mới tha cho. Đoạn 2: Từ Một lần khác...thưởng cho. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: Coi thường + Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua. + Tâu xằng: Nói sai sự thật. - Từng cặp HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.