Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 17 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH _________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình thang. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng công thức tính diện tích hình thang dể làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS thi đua: ? Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? - HS nhận xét - GV nhận xét và tư vấn. - GV giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta ôn luyện cách tính diện tích hình thang. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ cho những em gặp khó khăn. Bài 1: - Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó - Các số đó thuộc loại số nào? Kết quả : a, 70 cm2 b, 63/48 m2 c, 1,15 m2 Bài 2: Động viên những hs nào làm xong trước thì làm tiếp. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? H: Yếu tố nào của hình thang đã biết? H: Cần tìm yếu tố nào? H: Tìm đáy bé bằng cách nào?
- H: Tìm chiều cao bằng cách nào? Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 120 2 = 80 (m) 3 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (120 80) 75 75 00 (m2) 2 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg. Bài 3a: HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. Những HS nào làm xong trước thì làm tiếp phần 3b. Kết quả: a, Đ ; b, S * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng H: Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Tuyên dương, động viên học sinh. Vận dụng công thức đã học để tính các dạng toán về diện tích hình thang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc viét lại đoạn văn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
- * HSHN: Viết đề bài vào vở. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát, vận động theo nhạc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS. - GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Tồn tại: (VD) + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả: Nam, Minh Hiếu, Phát, Dũng ... + Còn sai dùng từ, đặt câu: Nam, Minh Hiếu, Phát, Dũng, Lê Vy, Thiên .... HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc bài văn hay của các em: Lê Na, Khánh Phương, Khang - HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn. * HSHN: HS nhìn sách chép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Vận dụng viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Biểu dương những HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________
- Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 2 (c), bài 3. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát. Tổ chức trò chơi: Thi vẽ nhanh, vẽ đúng: - GV vẽ hình tròn. - Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc. - GVnêu VD minh họa, HS áp dụng công thức để tính.
- 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Yêu cầu HS làm: Bài 1(a,b), bài 2(c), bài 3. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. Lưu ý: - Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. - Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. Bài 1: a) Chu vi hình tròn là: 0,6 x 3.14 = 1,884 (cm) b) 4/5= 0,8 Chu vi hình tròn là: 0,8 x 3,14 = 2,512 (cm) Bài 2: a) Chu vi hình tròn là: 2,75 x 2 x 3,14= 17,27 (cm) b) Chu vi hình tròn là: 6,5 x 2 x 3,14= 40,82( dm) c) 1 = 0,5 Chu vi hình tròùn là: 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) 2 Hay 1 x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) 2 Gọi HS đọc kết quả nhanh và nhận xét. GV kết luận. Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 4. Vận dụng - GV hướng dẫn HS phân biệt đường tròn và hình tròn. Tìm chu vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn. - GV nhận xét tiết học. Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 1+2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2.
- - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - HS NK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. Tiết 2 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. * GDKNS: Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê Tiết 3 - Mức độ yêu cầu như ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết tên bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm. - Bảng học nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát, vận động theo nhạc. - GV nhận xét * Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút) - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, tư vấn. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.. Bài 1: MT: Giúp HS lập được bảng thống kê các bài tập đọc theo chủ điểm. Biết được tác giả, thể loại. * KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác.
- - Cho HS nêu yêu cầu BT. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài); 1 nhóm làm trên bảng phụ. - Nhóm 4 thực hiện làm trên bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh TT Tên bài Tập đọc Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài ở nhà. - GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện: Người gác rừng tí hon - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV chốt ở giờ giir lao tiết sau + Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng. + Những dẫn chứng minh hoạ: “Chộp lấy cuộn dây thừng......chặn xe” “.....dồn hết sức xô ngã”..... - Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục. - Phát biểu ý kiến, bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục Ví dụ: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời rất tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. - GV nhận xét TIẾT 2 Hướng dẫn HS làm BT ở nhà. Bài 2: * KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác.
- - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhắc lại yêu cầu. - GV gợi ý HS: H: Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? H: Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? H: Bảng thống kê có mấy dòng ngang? - Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả (VBT) - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng ở giờ giải lao tiết sau. Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người TT Tên bài Tác giả Thể loại 1. Chuỗi ngọc lam Phu-tơ O-xlơ Văn 2. Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ Buôn Chư Lênh đón cô 3. Hà Đình Cẩn Văn giáo 4. Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5. Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6. Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn Bài 3: MT:Giúp HS đọc và cảm nhận được những câu thơ hay trong những bài đã học, nêu được lý do vì sao thích câu thơ đó. - Cho 1HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Các em đọc lại 2 bài thơ: Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây. + Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích + Trình bày những cái hay trong những câu thơ em đã chọn để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và phát biểu ý kiến. - Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV nhận xét , đánh giá - GV nhận xét và khen những HS lý giải hay, có sức thuyết phục. TIẾT 3 Hoạt động 2: HS làm bài tập ở nhà Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập - GV giải thích các từ: + Sinh quyển: môi trường động,thực vật. + Thủy quyển: môi trường nước. + Khí quyển: môi trường không khí. - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng vào tiết sau ( Phần khởi động, thi tìm từ) Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (môi trường động, thực vật)
- (môỉ trường (môi trường nước) không khí) Rừng; con người; thú (hổ, báo, Sông, suối, ao, Bầu trời,vũ trụ, cáo, chồn, khỉ, vượn, hồ, biển, đại mây, không khí, hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò dương, khe, thác, âm thanh, ánh Các sự ngựa, lợn, gà, vịt, ngan, kênh, mương, sáng, khí hậu vật ngỗng, ; chim (cò, vạc, bồ ngòi, rạch, trong nông, sếu, đại bàng, đà lạch môi điều, ); cây lâu năm (lim, gụ, trường sến, táu, ); cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mậm, ổi, mít, na, ); cây rau (rau muống, cải cúc, rau ngót, bí đao, bí đỏ, xà lách, ); cỏ Những Trồng cây gây rừng; phủ xanh Giữ sạch nguồn Lọc khói công hành đồi trọc; chống đốt nương; nước; xây dựng nghiệp; xử lý động trồng rừng ngập mặn; chống nhà máy nước; rác thải; chống bảo vệ đánh cá bằng mìn, bằng điện; lọc nước thải ô nhiễm bầu môi chống săn bắn thú rừng; chống công nghiệp... không khí... trường buôn bán động vật hoang dã... * HSHN: GV chỉ bài cho HS viết. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Dặn HS HTL đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK Tiếng Việt 5, tập một. Vận dụng các từ đã học để đặt, viết văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ____________________________ Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU + BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Năng lực nhận thức lịch sử: - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19- 8-1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19- 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. - Biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Đọc SGK và trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. 2. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. Giáo dục học sinh luôn ghi nhớ công lao của nhân dân cả nước đã vùng lên phá tan xiếng xích nô lệ. Bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập * Định hướng năng lực: - Năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức lịch sử: - Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”. - Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đành dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Đọc SGK và trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: - Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội). Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa. - Không yêu cầu tường thuật, chỉ nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. - Phẩm chất + Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ. Tự hào về truyền thống lịch sử của đất nước. * HSHN: HS xem bản đồ và tranh trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ VN - Hình trong SGK, ảnh tư liệu khác... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931) - GV nhận xét, tuyên dương
- - Giới thiệu bài: GV: ngày 19-8 là ngày kỉ niệm cuộc Cách mạng tháng Tám. Cuộc cách mạng này ra sao, cuộc cách mạng có ý nghiã lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta. Chúng ta tìm hiểu qua tiết học lịch sử hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của bài mùa thu cách mạng trong SGK. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. + Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng VN? + Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào? - HS thảo luận tìm câu trả lời. - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV gọi HS trình bày trước lớp. - HS dựa vào gợi ý để trả lời: Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một vì: từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. H: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? - HS nghĩ trả lời. - GV kết luận: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này. Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 - HS thảo luận theo nhóm 4, cùng đọc SGK và kể lại một số sự kiện cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - Từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe. - Một HS trình bày trước lớp. - GV tổng kết: + Từ năm 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta. Đến tháng 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp giành quyền cai trị nước ta. Tháng 8- 1945 , Nhật thua trận ở châu á và đầu hàng đồng minh. Thế lực của chúng suy giảm nhiều, nên ta chớp thời cơ làm cách mạng. + Đảng đã phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. + Bác Hồ nói: "Dù hi sinh tới đâu , dù đốt chaý cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành được độc lập" Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương
- - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. ? Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác ra sao? - HS trao đổi và nêu: + Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. ? Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền. ? Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã dành được chính quyền? - HS đọc SGK và trả lời. ? Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương năm 1945? - Một số HS nêu trước lớp. Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám. - HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: ? Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi cách mạng tháng Tám? + Nhân dân ta giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám là vì nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo. ? Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến. - GV kết luận: + Thắng lợi của cách mạng cho thấy: Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng cuả nhân dân ta. + Chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi ách nô lệ, ách thống trị của thực dân phong kiến. Bài: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày lịch sử: Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình - GV có thể dùng ảnh tư liệu để dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Biết tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. + Trình bày những nội dung của tuyên ngôn độc lập. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2 – 9 – 1945. - GV yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ. - GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945. - HS làm việc theo cặp. - 3 HS lên bảng thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945.
- - GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày 2-9-1945: + Hà nội tưng bừng cờ hoa. + Mọi người đều hướng về Ba đình chờ buổi lễ. + Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới dựng. - HS nhận xét. GV Kết luận: Hà Nội tưng bừng cờ và hoa. Toàn thể đồng bào Hà Nội không kể già trẻ, gái trai, mọi người đều xuống đường tiến về phía Ba Đình chờ dự lễ. Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới dựng. Hoạt động 2: Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. - GV tổ chức cho HS nêu: + GV cho HS đọc SGK, đoạn: “ Ngày 2 -9 – 1945 ... bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn độc lập.” + Sau đó, tổ chức cho HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. - GV yêu cầu HS tìm hiểu hai nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong SGK. - HS thảo luận và báo cáo kết quả. - GV kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện 2 - 9 - 1945. - HS làm rõ sự kiện 2 - 9 -1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta. - Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập. * HSHN: GV chỉ tranh và bản đồ cho HS xem. 3. Vận dụng H: Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng? - Gọi học sinh nêu ý nghĩa của sự kiện Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. - GV nhận xét giờ học. Tường thuật cho người thân nghe cuộc mít tinh ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- - Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm cách khắc phục khi HS thực hiện động tác chưa đúng). 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi, 1quả bóng. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức Mở đầu - GV tập trung HS phổ biến nội 2 phút - Tập theo đội hình 3 hàng dung bài học. ngang - Khởi động các khớp. 1lần - Chơi trò chơi tại chỗ. 3phút * Ôn 4 động tác thể dục đã học. 20 phút - Tập theo đội hình 3 hàng * Học động tác: Toàn thân 3-5lần ngang - Lần 1: GV hô cho cả lớp tập. - Tập theo đội hình 3 hàng Cơ bản - Lần 2: Chia tập luyện theo tổ. ngang - Lần 3: Tập trung cả lớp, các tổ thi đua trình diễn. * Chơi trò chơi “Chạy nhanh 5 phút - Tập theo đội hình trò theo số” 2 lần chơi. - GV hướng dẫn HS chơi thử. - HS chơi chính thức. Tập một số động tác thả lỏng. 5 phút - Tập theo đội hình 3 hàng Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. 1 lần ngang. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt
- ÔN TẬP (Tiết 4+ 5+ 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. Tiết 5 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. * GDKNS: Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê Tiết 6 - Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: HS viết tên các bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Giấy viết thư. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi. Thi tìm từ (Nội dung BT2, Tiết 3,Tổng kết vốn từ về môi trường) - GV nhận xét * Giới thiệu bài: - Trong tiết này các em tiếp tục kiểm tra để lấy điểm TĐ và tổng kết vốn từ về môi trường. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động, Luyện tập, thực hành HĐ1. Kiểm tra tập đọc ( Đã Kiểm tra) HĐ2. Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. ? H/ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken.
- - HS tiếp nối phát biểu. + Đàn ông mặc áo sơ mi thêu dọc hai ống tay... + Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa... b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lộn. - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai(nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thong dài...) - GV HD HS chép ở nhà. TIÊT 5 HĐ1. Viết thư - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - H/d HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong SGK. + Em viết thư cho ai ? người ấy đang ở đâu? + Dòng đầu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? + Phần nội dung thư cần viết: kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư: thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính kể về kết quả học tậo, rèn luyện của em... * GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - Y/c HS viết thư. HĐ2. Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. - GV đọc cho HS tham khảo bức thư mẫu. TIẾT 6 Bài 2: HS đọc bài Chiều biên giới. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả đúng: a. Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. * HSHN: GV chỉ bài cho HS viết. 3. Vận dụng - GV Nhận xét tiết học.
- - Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK và chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 1. Về tập viết thư gửi đi cho người thân ở xa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ _________________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (Yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thông văn hoá, truyền thông cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. * GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp"
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em - HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Đọc truyện cây đa làng em. - GV đọc 2 lần. - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: ? Vì sao dân làng lại gắng bó với cây đa? - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. ? Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì? Vì sao Hà lại làm như vậy? (Mỗi lần về quê Hà đề cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa. Để chữa cho cây sau trận lụt) ? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương? (Bạn rất yêu quý quê hương.) ? qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì? (Đối với quê hương, chúng ta phải gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.) - GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. * Làm bài tập 1 SGK - HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - HS thảo luận để làm bài tập 1. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các ý sau: H: Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? H: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS trao đổi - một số HS trình bày; - GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4- SGK) Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2- SGK) Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c Hoạt động 5: Xử lý tình huống (Bài tập 3- SGK) Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. * Hoạt động 5: Trình bày kết quả sưu tầm - HS trình bày kết quả sưu tầm được. - Cả lớp trao đối về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát. - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những vịêc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. * HSHN: HS nhìn SGK viết. 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài học. - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. - HS chuẩn bị bài học tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b,c); bài 2; bài 3a. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp - hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trong nhóm); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để tính chu vi của hình tròn). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC giờ học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS làm các BT trong SGK. - HS tự làm bài cá nhân. GV theo dõi, hướng dẫn cho các HS gặp khó khăn. Bài 1 (b,c): - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả. Giải b. Chu vi hình tròn là 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c. Chu vi hình tròn là 21 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) 2 Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm Bài 2: - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính. Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. Bài giải

