Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - BT tối thiểu cần làm: bài 1, 2. - Rèn kĩ năng thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để giải toán). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS làm bài tập vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: Lưu ý: Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng: VD: 6% HS lớp 5A cộng với 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A. Bài 2: GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới: - Số phần trăm đã thực hiện được. - Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm. - HS tự làm vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% Bài 3: Khuyến khích HS làm. Cần chỉ cho HS rõ tiền vốn và tiền bán. - Tiền vốn: tiền mua. - Tiền bán: tiền mua + tiền lãi. Đáp số: a, 125%; b, 25% * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm.
- 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỷ số phần trăm. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách tính tỷ số phần trăm vận dụng vào giải toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. * GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Giảm bài tập 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm từ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, Từ điển TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài. - Nhận xét. * Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động Luyện tập, Thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS làm bài cá nhân (Nếu HS lúng túng cho HS sử dụng từ điển TV). Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. + Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn, + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, Bài tập 2: HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- + Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ... Bài tập 3: Khuyến khích HS làm. Bài tập 4:- HS trao đổi trong nhóm, sau đó tham gia tranh luận trước lớp. - Cho nhiều HS được nêu ý kiến của mình. - GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song h/d cả lớp đi đến kết luận chung. GV: + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất. Yếu tố mà gia đình mình đang có, yếu tố mà gia đình mình đang thiếu. * Giáo viên chốt lại: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc. * HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức bài học: sử dụng các từ đồng nghĩa với hạnh phúc tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________ Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY + THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt giọng hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS biết quý trọng ngôi nhà đang ở. Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS học tập tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Biết quý trọng những người làm thầy thuốc. - GV HD tìm hiểu bài ở lớp, HD luyện đọc, đọc thuộc lòng ở nhà. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- * HSHN: Cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi thi kể tên cá bài Tập đọc đã học - GV nêu luật chơi, HS chơi - GV nhận xét tư vấn. * Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV: Về ngôi nhà đang xây là một bài thơ nói về vẻ đẹp, sự sống động của một ngôi nhà đang xây còn rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ bê tông, vôi vữa... 1. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc. - 1HS khá đọc toàn bài. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - GV đọc toàn bài. + Chú ý nhấn mạnh ở những từ gợi tả: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào. + Chú ý nghỉ hơi ở một số dòng thơ. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lân lượt trả lời các câu hỏi. H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? (Giàn giáo tựa cái lồng,..) H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? (Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, ....) H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? H: Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét và chốt ý: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nưước ta. - Yêu cầu HS ghi lại ý chính của bài Tập đọc. Hoạt động 1: Luyện đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm bài thơ, GV HD đọc ở nhà . - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay - Hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 - 2 + GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ - đọc mẫu. + HS theo dõi GV đọc mẫu. - HS luyện đọc thuộc lòng ở nhà. Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền Hoạt động 1: Luyện đọc
- - Một HS khá đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi. Đoạn 2: Tiếp theo đến càng hối hận. Đoạn3: Còn lại - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1 - HS luyện đọc từ khó đọc: nhà nghèo, khuya,mụn mủ, Hải Thượng Lãn ông, nồng nặc. - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2. - Giảng từ: Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y. * GV giải thích thêm: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài- giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho mọi người? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh dậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ, chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.) H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm) H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?(Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.) H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì? - HS nêu nội dung của bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm, GV HD đọc ở nhà. - GV hướng dẫn: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảm người bênh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm); ngắt câu: Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm. - HS luyện đọc ở nhà. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. - GV nhận xét tiết học. - HS về luyện đọc, đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu, đọc cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm bài 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để giải toán). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. a.Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường Tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. H: Em hiểu câu "số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường" như thế nào? H: Cả trường có bao nhiêu học sinh? - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : học sinh? 52,5% : học sinh? H: Coi số học sinh toàn trường là 100% thỡ 1% là mấy học sinh? H: 52,5% học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh? H: Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - GV nêu: Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau:
- 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) 800 52,5 hoặc = 420 (học sinh) 100 H: Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đó làm như thế nào? - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. (Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu. Khi giải toán, HS áp dụng tương tự cho các số khác. *Chú ý: Trong thực hành tính có thể viết 800x52,5 thay cho 800 x 52,5: 100 hoặc 100 800 : 100 x 52,5. - GV chuẩn kiến thức. b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Lói suất tiết kiệm là 0,5% 1 tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lói sau một tháng. H: Em hiểu câu " lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng" như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh sau đó nêu: Lói suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lói : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lói: đồng? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. H: Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS thực hành làm bài tập vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn cho những em gặp khó khăn. - Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi) Tìm số HS 11 tuổi. Đáp số: 8 học sinh. Bài 2: Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi. Đáp số: 5025 000 đồng. Bài 3: Khuyến khích HS làm. Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) Tìm số vải may áo. Đáp số: 207m * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng
- - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính một số % của một số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách tính một số % của một số vận dụng vào giải toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em” - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: TLV ở tuần 13 các em đã luyện tập tả về những gì của người? Trong tiết TLV hôm nay, các em cũng sẽ luyện tập tả người nhưng tả về hoạt động của 1 người em yêu mến. 2. Hoạt động Luyện tập, Thực hành 2.1. Hướng dẫn HS luyện tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. 2.2. Thực hành Bài tập 1 + Bài tập có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào? a. Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu...cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật...khéo như vá áo ấy ! - Đoạn 3: Phần còn lại. b. Nội dung chính của từng đoạn: - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
- - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. GV: Như vậy các em đã xác định được bài văn có 3 đoạn, nêu được ND chính của từng đoạn và đã tìm được những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn. - GV đính ND câu 1b. Bài tập 2: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS viết và trình bày đoạn văn vào vở. - Một HS viết trên bảng phụ. Chữa bài trên bảng phụ. - Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. - GV ghi lời nhận xét một số bài làm. * HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS xem. 3. Vận dụng - Hãy tả hoạt động của một người thân trong gia đình em cho bạn nghe. H: Nêu cấu tạo bài văn tả người? - Các em vận dụng kiến thức đã học để viết văn tả người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 2, bài 3. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. Không làm bài tập 1c, 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để giải toán).
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS thi thực hiện phép tính trên bảng con: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS làm bài tập vào vở. Bài 2, 3 cho 2 HS làm vào bảng phụ. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bài 1: ( a, b). HS tự làm và chữa bài trên bảng lớp. Chẳng hạn: a, 320 x 15 : 100 + 48 (kg) b, 235 x 24 : 100 + 56,4(m2) (Khuyến khích HS làm phần c). c, 350 x0,4 : 100 + 1,4 Bài 2: (Chữa bài trên bảng phụ) Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 ( kg) Đáp số: 42 kg. Bài 3: Giải Diện tích mảnh đất 18 x 15 = 270 (m2) 20% của diện tích 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: (Khuyến khích HS làm) Bài giải 5% số cây trong vườn: 1 200 x 5 : 100 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn: 60 x 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn: 60 x 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn: 60 x 5 = 300 (cây) Đáp số: 60 cây
- 120 cây 240 cây 300 cây. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỷ số % của một số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách cách tìm tỷ số % của một số vận dụng vào giải toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ + TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng người theo yêu cầu BT3. - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài Cô Chấm. - GD HS rèn luyện mình có tính cách trung thực, thẳng thắn, nhân hậu, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, sống giản dị... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành bài tập. * HSHN: HS viết yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi. Tìm nhanh đáp án đúng
- - Cho HS tìm nhanh các từ ngữ, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, GV nêu luật chơi. - Nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, Thực hành 2.1. Hướng dẫn HS luyện tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập Bài 1: - HS làm vào bảng phụ, mỗi nhóm liệt kê một nhóm từ ngữ. - Từng nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. Bài 2: - Tổ chức cho HS trò chơi “Thi tiếp sức” tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Đại diện 3 tổ tham gia chơi (mỗi nhóm 5 HS) tiếp nối nhau viết các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Đánh giá, tổng kết trò chơi. - HS bổ sung thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Nhận xét, kết luận các thành ngữ, tục ngữ, ca dao đúng. - HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Yêu cầu HS viết vào vở. Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bàn tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của người. - Gọi các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận từ ngữ đúng. - Gọi HS đọc các từ đúng. - Yêu cầu HS viết từ ngữ miêu tả hình dáng của người vào vở. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS viết đoạn văn miêu tả hình dáng một người thân hoặc một người em quen. 1HS viết bài vảo vở ( Làm ở nhà) - Gọi HS viết bài trên bảng phụ lên đọc đoạn văn. - HS nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS, tiết giải lao sau. Tiết 2 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
- Nhân Nhân ái, nhân từ, nhân đức, Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn hậu phúc hậu,... nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.. Trung Thành thực, thành thật, thật thà, Dối trá, gian dối, gian manh, thực thực thà, chân thật, thẳng giao giảo, giả dối, lừa dối, lừa thắn, đảo, lừa lọc, Dũng Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, cảm gan dạ, dám nghĩ dám làm,.. bạc nhược, nhu nhược,... Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, Lời biếng, lời nhác, đại lãn,... siêng năng, tần tảo, chịu thương, chịu khó,.. Bài 2: - Cho HS làm việc cá nhân ở nhà. - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm giờ giải lao tiết sau. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Trung thực, - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nói ngay, Thẳng thắn nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì đọc địa. - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm không làm chân tay nó bứt rứt. Chăm chỉ - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.. Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Giản dị Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong Giàu tình cảm, phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, dễ xúc động. trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. * HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Các em vận dụng những thành ngữ tục ngữ sử dụng giao tiếp vào cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ _________________________________ Kĩ thuật
- LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. * HSHN: Tham gia hoạt động cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC 1. Khởi động - Cho HS hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. * Lắp từng bộ phận. *Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu: - Gọi 1 HS lên lắp hình 3a. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b. + Hướng dẫn lắp hình 3c. - Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm các chi tiết và lắp hình 4c, 4b, 4c. - Nhận xét, bổ sung.
- * Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk) - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sgk. - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng). Tiết 2 Hoạt động 1. Quan sát mẫu xe. - Hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động 2. Quan sát kiểm tra đồ dùng. Gọi HS nhắc lại cách em đã từng làm. - HS nêu. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - Nghe, nhắc lại. - HS quan sát, nhắc lại đặc điểm xe. - Nhắc lại thao tác lắp và tháo xe cần cẩu cho HS nắm rõ hơn. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe cần cẩu. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Yêu cầu HS thực hành nhóm 4. Hoạt động 3. Thực hành - GV chọn một số bài thực hành xong cho cả lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoat động vận dụng - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - Vận dụng kiến thức đã học chia sẻ với mọi người về cách lắp ghép mô hình xe cần cẩu. - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Thể dục ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH -TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sửa các lỗi sai khi HS thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
- 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi, 1quả bóng. Tranh dạy thể dục (động vặn mình). - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp thực hiện - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang dung yêu cầu giờ học phút Khởi đông : Xoay các khớp 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang Mở - Chuyển thành đội hình vòng đầu Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh tròn. a. Ôn động tác vươn thở, tay, 15-25 - GV điều khiển cả lớp làm chân. Học động tác vặn mình phút theo mẫu, theo tranh. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều 5 khiển. - Từng tổ tập dưới sự điều Cơ khiển của tổ trưởng. GV bao bản quát lớp b. Trò chơi vận động: “Ai 2-3 - GV phổ biến cách chơi, cho nhanh và khéo hơn ” HS chơi. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang. - Hệ thống lại nội dung bài phút Kết học. thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1 Theo đội hình vòng tròn. - Nhận xét giờ học. Theo đội hình 3 hàng dọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ________________________________ Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN+ NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt giọng hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới trên đất nước ta.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS biết quý trọng ngôi nhà đang ở. Bài: Ngu Công xà Trịnh Tường - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * KNS: - KN xác định giá trị. * GDMT: Nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. - GV HD tìm hiểu bài ở lớp, HD luyện đọc, đọc thuộc lòng ở nhà. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trò chơi thi đọc diễn cảm bài Tập đọc đã học. - GV nêu luật chơi, HS chơi - GV nhận xét tư vấn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền. H: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc như thế nào? H: Bài văn cho em biết điều gì? - Nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài. 2. Hình thành, kiến thưc mới - GV HD học sinh tìm hiểu bài mới 2.1. Luyện đọc đúng - Gọi 1 HS đọc bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài, chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Phần 1: Từ đầu ... học nghề cúng bái. + Phần 2: Từ Vậy mà ... không thuyên giảm. + Phần 3: Từ Thấy cha ... vẫn không lui.
- + Phần 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - GV đọc toàn bài 2. 2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Cụ Ún làm nghề gì? (làm nghề thầy cúng...) H: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? (Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm) H: Vì sao bị sỏi thần mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ,....) H: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) H: Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? H: Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? - GV kết luận: Câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người khi bị ốm và muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện. 2.3. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. - Tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 3, 4. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui. Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm (đọc ở nhà) - GV h/d HS đọc diễn cảm một đoạn. Tiết 2. Các bước tiến hành như tiết 1 Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn? (Ông lần mò cả tháng trong rừng,...) H: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói)
- H: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả) - GV nhận xét, hỏi thêm: H: Cây thảo quả là cây như thế nào? - Cho HS xem hình ảnh cây thảo quả. H: Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan? - Gọi HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. GV: GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GV liên hệ Ông Phàn Phú Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con dân bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sángvề bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. H: Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? (Muốn có cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm) - Yêu cầu HS nêu ND, ý nghĩa bài văn. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Bài văn ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. GV mời HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, HD đọc ở nhà - Hướng dẫn HS đọc toàn bài. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Hoạt động vận dụng - Về đọc diễn cảm cho người thân nghe. Vận dụng kiến thức đã học để đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng. Bài tập 4, 5: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học để hợp tác cùng các bạn trong các hoạt động của lớp, của trường). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN biết tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh thẻ màu - Thảo luận nhóm, đàm thoại, sắm vai... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: Hát bài "Lớp chúng mình" GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta cũng phải biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. H: Khi được phân công trực nhật lớp nhóm em thường làm những việc gì? H: các em cùng nhau làm việc thì kết quả thế nào? Vậy công việc các em hoàn thành đó là nhiệm vụ được giao đấy. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Tìm hiểu tranh tình huống a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm 1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh. 2. Các nhóm làm việc. 3. Đại diện nhóm trình bày kết quả. H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đó biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cây, người lấp đất, người rào cây... để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện sự hợp tác. HĐ2. Làm bài tập 1. a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. b) Cách tiến hành: Hoạt động nhóm

