Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2, bài 3. Khuyến khích HS làm các bài còn lại 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ( thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính thuộc bảng nhân 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Đặt tính rồi tính: a. 35 : 9,2 b. 98 : 8,5 c. 124 : 12,4 - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. GV nhận xét tư vấn. - GV nêu nhiệm vụ học tập: Hôm nay chúng ta luyện tập về phép chia, làm một số bài tập trong SGK. B. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:- Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét. - Chốt lại đáp án đúng. ? Dựa vào kết quả trên cho biết muốn chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm thế nào? - Gọi HS nhận xét. * Kết luận: Muốn chia một số cho 0,5 ta có nhân số đó với2; chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5; chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4 Bài 2: - GV yêu cầu học sinh đọc đề. ? Muốn tìm thừa số trong một tích, ta làm như thế nào? - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, kết luận. chốt kết quả đúng: a/ x 8,6 = 387 b/ 9,5 x = 399
- x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 Bài 3: - Gọi HS nêu đề toán. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải. - Yêu cầu HS tự giải, Gv theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai - Tổ chức cho HS chữa bài. - GV nhận xét tư vấn Bài 4: (HS NK) - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh tóm tắt, tìm cách giải bài toán. - Đại diện nhóm trình bày bài làm trên bảng lớp. Bài giải Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật ) là: 25 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m - GV nhận xét, kết luận. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. C. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. - Về nhà làm Bài tập 4, làm bài Luyện tập VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Khuyến khích học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong kể chuyện. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người. * HSHN: HS xem tranh và nghe bạn kể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK, ảnh Pa- xtơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Yêu cầu HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã được làm hoặc chứng kiến. - HS lắng nghe – nhận xét. - GV nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài: Ai là người phát minh ra vắc-xin phòng chống bệnh dại? Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về tấm gương lao động quên mình, vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua câu chuyện Pa-xtơ và em bé. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. GV kể câu chuyện - Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - Lần 2: GV chỉ vào tranh và kể chuyện. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một HS đọc các yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo nhóm: HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 2 em. b) Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện của các nhóm kể chuyện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - GV nhận xét, kết luận – tuyên dương HS. - Trao đổi nội dung câu chuyện: + Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ? + Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé? + Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? * GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu , yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ . Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến đựơc cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
- * HSHN: GV hướng dẫn HS xem tranh và lắng nghe bạn kể 3. Hoạt động vận dụng H: Nêu ý nghĩa câu chuyện Pat-xtơ và em bé? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA + BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2- 3 khổ thơ ). Bài. Buôn Chư Lanh đón cô giáo - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: Người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.) * KNS: - Trẻ em có quyền được đi học, được biết chữ. - Bổn phận yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng cô giáo - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. - HS luyện đọc ở nhà. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, yêu quý những sản phẩm làm ra, yêu quý và tôn trọng cô giáo. * HSHN: HS xem tranh và lắng nghe bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, nêu nội dung chính của bài. * Giới thiệu bài: Để làm ra được hạt lúa, hạt gạo mà chúng ta ăn hằng ngày, những người nông dân đã phải đổ bao mồ hôi nước mắt. Và và ngay từ khi còn là những cô
- cậu học trò như chúng ta, nhà thơ trần Đăng Khoa đã rất thấu hiểu điều đó. Đó cũng chính là nguồn cảm hứng để nhà thơ viết nên bài thơ rất hay mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết tập đọc ngày hôm nay. B. Hoạt động Luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài, 2 HS nối tiếp nhau đọc một lượt bài thơ. - Từng tốp 5 HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. (HS luyện đọc ở nhà) - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời các câu hỏi. GV nhận xét bổ sung. ? Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? (Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của chất, có vị phù sa; của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ (có lời mẹ hát ngọt bùi đắn cay)) ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? GV: Hai dòng cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược (cua sợ nước phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát; mẹ lại bước chân xuống ruộng cấy) có tác dụng nhấn mạnh nổi vất vả, sự chăm sóc của người nông dân không quản nắng mưa, lẫn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo. ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? (các bạn giúp mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu, gánh phân) - GV nhận xét, bổ sung: Để làm ra hạt gạo người nông dân đã phải đổ bao công sức. Trong kháng chiến, các em nhỏ cũng đã biết thay cha ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến. ? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? (Vì hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người / vì hạt gạo là kết tinh của vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ/ vì những người nông dân đã rất vất vả để làm nên từng hạt gạo ) ? Nêu nội chính của bài. Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - GV yêu cầu HS ghi lại nội dung chính của bài Tập đọc vào vở. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm (Hướng dẫn HS đọc ở nhà) - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ. * Bài. Buôn Chư Lanh đón cô giáo Hoạt động 1. Luyện đọc đúng - Gọi 1 HS đọc bài. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + HS 1: Căn nhà sàn chật khách quý. + HS 2: Y Hoa đến chém nhát dao.
- + HS 3: Già Rok xoa tay cái chữ nào! + HS 4: Y Hoa chữ cô giáo! - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ: buôn, nghi thức, gùi. - GV đọc mẫu. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem và lắng nghe bạn đọc. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lân lượt trả lời các câu hỏi. H: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? (...để mở trường dạy học) H: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? (Mọi người đến rất đông) H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? (Người Tây Nguyên rất ham học,...) - GV nhận xét, bổ sung kết quả thảo luận của các nhóm. H: Bài văn cho em biết điều gì? - HS trả lời. - GV chốt nội dung chính của bài: Người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - GV yêu cầu HS ghi lại nội dung chính của bài Tập đọc vào vở. - GDHS liên hệ Quyền trẻ em: + Quyền được đi học, được biết chữ. + Bổn phận yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng cô giáo. Hoạt động 3. Luyện đọc lại (HD đọc ở nhà) 3. Vận dụng, trải nghiệms - 1 HS nhắc lại ý nghĩa của hai bài. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, bài Buôn Chư Lanh đón cô giáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN – LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn - Bài tập cần làm Bài 1(a, b, c), Bài 2. - Chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. Ghép thành 1 tiết Điều chỉnh các bài tập luyện tập phép chi một số thập phân cho số thập phân có không quá hai chữ số ở dạng: a,b và 0,ab.( không làm bài 3 trang 71, bài 4 trang 72 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ? Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân? - HS nhận xét. - GV nhận xét tư vấn. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân Ví dụ 1: GV nêu bài toán trong SGK. H: Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg? (Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt) - HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 - GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như SGK) rồi thực hiện phép chia như trong SGK. - HS nêu cách thực hiện phép chia. GV ghi các bước thực hiện lên góc bảng. ? Trong ví dụ trên, để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? (...chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện phép chia) Ví dụ 2: - GV nêu phép chia, HS vận dụng cách chia ở ví dụ 1 rồi thực hiện phép chia. - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nêu quy tắc trong SGK, giải thích cách thực hành cụ thể. C. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK. Chấm chữa bài. Lưu ý ở bài tập 1: HS thảo luận tình huống, khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số thì ta đưa về phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. BT 4 khuyến khích HSNK làm.
- - Gọi HS nêu cách làm. Nhận xét chữa bài. Bài 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài toán. - Lưu ý ở bài tập 1: HS thảo luận tình huống, khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số thì ta đưa về phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Đưa ra lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Bài giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg. Bài luyện tập Bài 1: - 1HS lên thực hiện phép chia trên bảng phụ, HS thử lại phép chia - Lớp làm bài vào vở. Kết quả tính đúng là: a. 17,55 : 3,9 = 4,5 b. 0,603 : 0,09 = 6,7 c. 0,3068 : 0,26 = 1,18 d. 98,156 : 4,63 = 21,2 Bài 2: - GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính x 1,8 = 72 X 0,34 = 1,19 1,02 X = 72 : 1,8 X 0,34 = 1,2138 X = 40 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. - Hướng dẫn học sinh giải Giải 1 lít dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76(kg) Sốdầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7(l) Đáp số: 7 lít Củng cố về dạng toán quan hệ tỉ lệ, chia STP cho STP. - Hướng dẫn HS làm ở nhà. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, phân tích đề, giải. - Yêu cầu HS về nhà làm.
- - Đáp án: Bài giải Ta có : 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải Đáp số : 153 bộ, thừa 1,1m Bài 4: (Luyện tập) HS thực hiện phép chia rồi tìm số dư. KQ: số dư của phép chia trên là 0,033 * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. D. Vận dụng, trải nghiệm H: Nêu quy tắc muốn chia một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - GV nêu nhận xét tiết học. Dặn học sinh nắm vững quy tắc. Động viên học sinh hoàn thành bài còn chậm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ) - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có ý thức hoàn thành được các bài tập. * HSHN: Viết tên bài vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. - HS nhận xét. - GV nhận xét tư vấn.
- * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng làm quen với một thể loại văn bản hành chính mới. Đó là làm biên bản. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách làm biên bản - Một HS đọc bài tập 1- toàn văn bản đại hội chi đội, cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc yêu cầu bài tập 2. + HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong bài tập 2. + Một đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp. Chi đội lớp 4A ghi biên bản để làm gì? Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn? Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn? Nêu tóm tắt những điều cần ghi trong biên bản? - GV nhận xét, chốt kết quả. a. Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ những sự việc chính đã xảy ra - ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhât, xem xét lại khi cần thiết. b. Cách mở đầu: + Giống: có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. - Cách kết thúc: + Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. c. Những điều cần ghi vào biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ tọa, thư kí, nội dung họp: diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.. - Hai HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS trình bày nội dung cần ghi nhớ, không nhìn trong SGK. C. Hoạt động luyện tập, thực hành - Tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hành làm biên bản - HS làm bài tập 1; 2 trong Vở bài tập. 2 HS làm bài bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Gợi ý HS giải thích tại sao trường hợp đó lại lập biên bản hoặc không cần lập biên bản. - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, kết luận: Trường hợp cần ghi biên bản: a) Đại hội chi đội. c) Bàn giao tài sản. e) Xử lý vi phạm luật lệ giao thông. g) Xử lý việc xây dựng nhà trái phép.
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Ví dụ về lời giải: a/ Biên bản đại hội liên đội. c/ Biên bản bàn giao tài sản. e/ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông. g/ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. * HSHN: GV chỉ bài cho HS viết. D. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp để vận dụng khi cần thiết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Bài tập tối thiểu cần làm: bài 1, 2. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách làm các bài tập). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK, bảng phụ
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con: dãy 1 làm câu a, dãy 2 làm câu b: + HS 1: Tính giá trị biểu thức sau: 153: 3,4 - 23,84 + HS2: Tìm x biết: x : 7,2 = 2,1 : 1,4 - GV nhận xét tư vấn. - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em tìm hiểu bài: Tỉ số phần trăm. B. Hoạt động Hinh thành kién thức mới - Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán ở VD SGK (trang 73). - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. - Quan sát hình vẽ, vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu: + Diện tích vườn hoa: 100m2 ; + Diện tích trồng hoa: 25m2 H: Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. - Các kết quả có thể đưa ra: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 1 25 : 100 = Hoặc: 25 : 100 = 100 4 H: Tỉ số cho biết gì? (Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa hồng 25 phần như thế.) 25 - GV giới thiệu cách viết mới: = 25% 100 Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. 25 HS: ghi cách viết: 25 : 100 = = 25% 100 H: Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau?( Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt của tỉ số.) 25 1 + Tỉ số thông thường ta viết: 25 : 100 = = 100 4 25 + Tỉ số phần trăm: 25 : 100 = = 25% 100 - GV kết luận: Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - Gọi HS nhắc lại kết luận. - Hình thành ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
- b. Ví dụ 2: - GV nêu VD 2 ở SGK gọi HS tóm tắt. + Trường có 400 HS + HS giỏi: 80 em H: Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường? - HS nêu: Tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường là: 80 80 20 80 : 400 = Ta có: = = 20% 400 400 100 80 80 1 Hoặc 80 : 400 = ; Hoặc 80 : 400 = = 400 400 5 - Cách viết mới: 80 20 80 : 400 = = = 20% 400 100 - GV giới thiệu ý nghĩa của tỉ số phần trăm như kết luận ở VD 2.(SGK trang 74), yêu cầu HS nhắc lại. ( Tỉ số phần trăm của số HS giỏi và số HS toàn trường là 20%; hoặc HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.) H: Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý nghĩa như thế nào? (Tỉ số này cho biết trung bình cứ 100 HS của trường thì chỉ có 20 HS giỏi) C. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và giải thích bài mẫu. 75 25 Mẫu: = 25% 100 100 - HS tự làm bài vào vở (cá nhân) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài theo mẫu. 60 15 15% 400 100 60 12 12% 500 100 96 32 32% 300 100 - HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. - GV nhận xét để HS chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi gợi ý: ? Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?( Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm) ? Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?(Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn) ? Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra là: 95 95 : 100 = 100 ? Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm.
- 95 - HS viết và nêu: = 95% 100 - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh tìm cách giải bài toán. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét, hoàn thiện bài tập. Bài giải Theo bài ra ta có tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% - Hướng dẫn HS về nhà làm. Bài 3: Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = = 54%. 1000 100 b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 ( cây ) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 46 460 : 1000 = = 46%. 1000 100 Đáp số: a) 54% ; b) 46%. * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. D. Vận dụng , trải nghiệm H: Nêu các thao tác cơ bản tìm tỉ số phần trăm? - Tuyên dương HS làm bài tốt. - Về nhà làm bài VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO + CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã (BT2 a/b hoặc BT3 a/b). Bài: Chuỗi Ngọc Lam - Nghe và viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ nhầm: tr/ ch hoặc ao/ au. Ghép nội dung 2 tiết chính tả thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả ở nhà. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong chữ viết. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: HS viết 5 dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV đọc cho HS viết vào bảng con các từ có thanh hỏi/thanh ngã: sạch sẽ, bẽ bàng, cưỡi ngựa. - GV nhận xét tư vấn. GV giới thiệu bài mới. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết Chính tả ở nhà. - GV đọc đoạn văn. - Hướng dẫn HS viết chữ khó, trình bày bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT2a - GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa. Nêu ví dụ: trội - chội. Tiếng trội có nghĩa(Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi). Tiếng chội tự nó không có nghĩa, phải đi với tiếng khác mới tạo thành từ có nghĩa. VD: chật chội (từ láy) ; tìm từ tiếng chội là sai - HS làm việc theo nhóm: trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - HS khác NX – GV chốt ý đúng. Bài 3: - HS đọc YCBT3a. - HS làm việc theo nhóm; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp: a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở - GV giúp HS hiểu tính khôi hài của 2 câu chuyện:
- + Nhà phê bình và truyện của vua: Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sai sáng tác mới của nhà vua thế nào? (Câu nói của nhà phê bình ngụ ý: sáng tác mới của nhà vua rất dở) + Lịch sử bấy gì ngắn hơn: Em hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu (Thằng bé này lém quá! / Vậy, sao các cháu vẫn được điểm cao?) Bài: Chuỗi Ngọc Lam Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả ở nhà. - HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. H: Nêu nội dung đối thoại (chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con heo đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì đã mua được chuỗi ngọc lam tặng chị). - Lưu ý HS cách viết đoạn đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai. - HS viết bài vào vở ở nhà. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 2b: - HS thảo luận nhóm và làm bài tập: - Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng. - Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. - HS nhận xét - GV nhận xét. Bài tập 3b: - GV đính bảng phụ BT lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá nhận xét. - Cả lớp chữa bài: hòn (đảo), tự (hào), một (dạo), (trầm) trọng, tàu (tấp) vào, trước (tình hình đó), môi (trường), tấp (vào), chở (đi), trả (lại). * HSHN: GV chỉ bài trong SGK cho HS nhìn viết. C. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm - GV nhận xét tiết học, dặn HS về viết bài vào vở. - Dặn HS về nhà kể lại mẫu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Kĩ thuật SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
- 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp qua điện thoại trong việc đáp ứng các nhu cầu trao đổi thông tin liên lạc của bản thân. * Năng lực công nghệ: - Trình bày được tác dụng của điện thoại; - Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; - Nhận biết được những biểu tượng thể hiện trạng trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại - Ghi nhớ được số điện thoại của người thân trong gia đình và những số điện thoại khẩn cấp; - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được về điện thoại để sử dụng trong đời sống hằng ngày. * HSHN: HS xem điện thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh ảnh, hình vẽ các loại điện thoại thông dụng. Clip tình huống sử dụng điện thoại; 02 điện thoại (di động, cố định) hoặc mô hình điện thoại. - GV cũng chuẩn bị danh mục số điện thoại của cha, mẹ học sinh. 2. Học sinh Quan sát điện thoại cố định ở gia đình, điện thoại di động của người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, ) để tìm hiểu trước về một sô tính năng của điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích sự tò mò tìm hiểu kĩ hơn về các tính năng, công dụng và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, an toàn. - Cách thức thực hiện GV nêu tình huống về nhu cầu, cách thức liên lạc trong cuộc sống để HS phát biểu về các cách liên lạc và hiệu quả của từng cách. (có thể nêu tình huống, hoặc sử dụng biện pháp kể chuyện thông qua hình, clip ). Bố Minh công tác xa nhà, phải mấy tháng bố mới về một lần. Tối nay Minh rất nhớ Bố và muốn khoe với về việc tốt chiều nay Minh đã làm khi nhặt được chiếc ví đánh rơi và trả lại cho người bị mất. Theo em có cách nào để Minh có thể kể với Bố về việc làm tốt đó? GV gợi ý để HS có thể đưa ra rất nhiều ý tưởng, cách thức để Minh liên lạc với Bố, tuy nhiên cách mà hiệu quả và nhanh nhất hiện nay đó chính là sử dụng điện thoại để liên lạc (gọi điện bình thường, gọi hình ảnh ) GV?: Em có biết các tính năng của điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả? GV dẫn dắt học sinh sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề “Sử dụng điện thoại”
- B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại - Mục tiêu: + Trình bày được tác dụng của điện thoại; + Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; - Nội dung: Quan sát hình ảnh và nhận xét tác dụng của điện thoại, các bộ phân cơ bản của điện thoại Một số hình ảnh điện thoại giáo viên có thể dùng cho hoạt động (với mỗi hình nêu chú thích các bộ phận để học sinh nhận diện về các bộ phần cơ bản của điện thoại .) + Điện thoại là một phương tiện để liên lạc, có thể để bàn (điện thoại cố định) hoặc đem theo người (điện thoại di động). + Điện thoại giúp ta có thể dễ dàng liên lạc với người khác khi họ không ở gần. + Ngoài tính năng chính là liên lạc, điện thoại còn có tác dụng xem ngày giờ, giải trí, tìm kiếm thông tin, liên hệ thư điện tử khi điện thoại được kết nối internet đối với điện thoại di động + Các bộ phận cơ bản của điện thoại là: bộ phận nghe (loa), bộ phận nói (micro), bộ phận thân (phím, màn hình) nối giữ phần nghe và nói. - Sản phẩm: Bản ghi chép của từng cá nhân và bản báo cáo kết quả làm việc và thảo luận nhóm. - Cách thức thực hiện: GV chia nhóm học sinh có thể theo bàn hoặc nhóm lớn (sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiểu kiến thức về chức năng của điện thoại): Nhiệm vụ 1: Nhóm hãy thảo luận và liệt kê tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. GV chốt lại một số tác dụng chính của điện thoại (lưu ý: phân biệt điện thoại cố định và điện thoại di động), ngoài ra các tác dụng khác mà học sinh nêu có thể coi là tác dụng phụ của điện thoại và ngày càng được phát triển khi công nghệ phát triển. Nhiệm vụ 2: Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại
- GV phát cho mỗi nhóm học sinh một ảnh của một loại điện thoại và yêu cầu học sinh thảo luận, nối tên các bộ phận với vị trí tương ứng. GV cho các nhóm dán kết quả lên bảng và nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức về cấu tạo của điện thoại. (Lưu ý chỉ giới thiệu các bộ phần bên ngoài liên quan tới sử dụng điện thoại). GV lưu ý mở rộng thêm về những tính năng và và sự đa dạng về cấu tạo, kiểu dáng của điện thoại (tuỳ theo điều kiện địa phương) Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại - Khi nhấc điện thoại bàn lên các em nghe thấy âm thanh gì? - Sau khi bấm số điện thoại để thực hiện cuộc gọi sẽ có âm thanh như thế nào? - Để thực hiện cuộc gọi thì cần bấm vào biểu tượng nào trên điện thoại? - Để tìm số điện thoại được lưu trong điện thoại thì vào biểu tượng nào? GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện, sau đó GV tiến hành hoàn thành phiếu để cả lớp cùng quan sát (có thể dùng máy chiếu hoặc GV gọi từng học sinh nêu kết quả). Mỗi đáp án ghép nối, giáo viên gợi ý để học sinh nêu được ý nghĩa của biểu tượng hay trạng thái điện thoại đó. (GV tuỳ vào điều kiện vùng miền mà lựa chọn nội dung cung cấp cho học sinh cho phù hợp. Cơ bản có 2 loại: điện thoại cố định và điện thoại di động.) Hoạt động 3: Tìm hiểu các số điện thoại của người thân và số khẩn -Yêu cầu HS ghi nhanh số điện thoại của người thân mà em nhớ được vào giấy. Kiểm tra xem HS nào nhớ được nhiều số điện thoại của người thân nhất, HS nào chưa nhớ được một số nào. - Tại sao chúng ta nên nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong gia đình? - Các em có biết số điện thoại nào không phải của người thân nhưng chúng ta cũng cần phải nhớ không? GV chiếu hình ảnh các số điện thoại khẩn cấp và yêu cầu HS nêu tình huống gọi điện đến các số điện thoại đó (hoặc ngược lại). GV nêu ý nghĩa và nhấn mạnh vai trò của từng số điện thoại khẩn cấp để học sinh nhớ được (theo nội dung). GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng phương pháp “Đóng vai” Luật chơi: mỗi nhóm sẽ được bốc một thẻ màu (thẻ màu 1 mặt trong có đánh số 1 hoặc 2), mỗi thẻ màu tượng trưng cho 1 tình huống mà GV đã chuẩn bị trong file bài giảng, GV chiếu các tình huống tương ứng với thẻ màu của các đội. 2 nhóm bốc được cùng màu sẽ đóng vai trong tình huống tương ứng màu đó, nhóm có số 1 sẽ đóng vai người gọi điện thoại, nhóm có số 2 đóng vai người trả lời điện thoại. Mỗi nhóm có 2 phút để thảo luận và chuẩn bị. Mỗi nhóm sẽ cử 1 bạn đại diện để đóng vai diễn đạt lại ý tưởng của cả nhóm C. Hoạt động thực hành
- Yêu cầu: trước khi đóng vai đội 1 nêu rõ tình huống này sẽ gọi cho ai, số điện thoại như thế nào? Trong khi hai nhóm đóng vai, GV yêu cầu các nhóm còn lại ghi lại lời thoại của các nhóm theo phân công để nhận xét. Kết thúc tình huống GV yêu cầu đại diện các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung (nếu có) GV nhận xét, đánh giá các nhóm về cách xử lý tình huống, cách gọi điện thoại, cách trả lời cũng như giao tiếp trong điện thoại. GV ghi nhớ với học sinh một số điểm lưu ý trong khi thực hiện các cuộc gọi trong các tình huống khẩn cấp. D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm GV yêu cầu HS về nhà cùng bố mẹ, ông bà tiếp thục thực hành các tình huống sử dụng điện thoại di động, báo cáo kết quả thực hành vào buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ Thể dục ĐỘNG TÁC CHÂN -TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện động tác vươn thở và tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sửa các lỗi sai khi HS thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi, 1quả bóng. Tranh dạy thể dục (động tác chân). - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp thực hiện - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang dung yêu cầu giờ học phút Khởi đông : Xoay các khớp 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang

