Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

docx 34 trang Phương Khánh 17/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Bài tập tối thiểu cần làm 2, 3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi 1 HS: Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 67,5 : 5 42,7 : 7 5,14 : 4 46,827 : 9 - GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài mới: Các em sẽ được củng cố kiến thức về phép chia số thập phân cho số tự nhiên qua các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập. - Ghi bảng mục bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên. + HS nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS đặt tính và tính. + Nhận xét và chữa bài: Kết quả: a) 67,2 : 7 = 9, 6 c) 42,7 : 7 = 6,1 b) 3,44 : 4 = 0,83 d) 46,827 : 9 = 5,203 Bài 2: Rèn kĩ năng tìm số dư trong phép chia số thập phân cho số tự nhiên. a) Thực hiện phép chia và hướng dẫn như SGK. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia: 2,44:18.
  2. b) Gọi HS đọc yêu cầu bài 2b. ? Em hãy nêu rõ các thành phần SBC, số chia, thương, số dư trong phép chia trên. - Yêu cầu HS thử lại để kiểm tra phép tính. ? Vậy số dư trong phép tính trên là bao nhiêu? - Cho HS thực hiện phép tính: 43,19 : 21 + HS tìm số dư của phép chia và thử lại vào vở. - HS làm vở, một em lên bảng. + Số dư là : 0,14. Vì không có phần nguyên, có một chữ số ở hàng phần mười, chữ số 4 ở hàng phần trăm. + Yêu cầu trình bày kết quả. Số dư của phép chia 43,19:21 là 0,14. Thử lại: 2,05 21 + 0,14 = 43,19 + Nhận xét sửa chữa. Bài 3: Rèn kĩ năng vận dụng chia số thập phân cho số tự nhiên. + Nêu yêu cầu bài. + Hướng dẫn: Thực hiện phép chia 21,3: 5 và hướng dẫn theo mẫu. - GV viết phép tính: 21,3 : 5 = ? Yêu cầu HS thực hiện phép chia. 21,3 5 1 3 4,26 30 0 GV hướng dẫn: khi chia số TP cho số TN mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. - HS làm tiếp các bài còn lại. - GV nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán thuộc dạng gì. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét tư vấn. Giải Một bao gạo cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. C. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Vận dụng quy tắc vào thực hành tính toán.
  3. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ Hành trình của bầy ong. - Làm được BT2 (a/b) hoặc BT3 (a/b): Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập, thuộc và viết được bài. * HSHN: Viết một khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Yêu cầu HS tìm các cặp từ có tiếng chứa âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c. - Gọi HS nhận xét các cặp từ bạn viết. - Nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ viết a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? (Công việc của loài ong rất lớn lao mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.) - Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? (Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.) b, Hướng dẫn viết từ khó.
  4. - Yêu cầu HS nêu từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết các từ khó. c, Nhớ - viết chính tả. d, Thu bài, nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1:- HS làm BT 2b, khuyến khích HS làm bài 2a. - HS làm bài tập theo nhóm dưới dạng trò chơi thi tiếp sức tìm từ sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu củ sâm - xâm nhập sương gió - xương say sưa - ngày xưasiê nước - xiêu vẹo sâm cầm -xâm tay; sửa chữa - xưa cao kia siêu - xiêu lòng lược sương muối -xương cốc sữa - xa xưa siêu âm - liêu xiêu sâm banh -xâm sườn; xương máu xẩm Bài tập 2: HS làm BT 3b, khuyến khích HS làm bài 3a. - Cả lớp làm vào VBT, gọi 1HS làm vào bảng phụ. - Một số HS đọc đoạn thơ đã điền và lời giải. b) Trong làn nắng ửng, khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang * HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. C. Vận dụng, trải nghiệm H: Nêu nội dung bài viết? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. * GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Giảm bài tập 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm từ.
  5. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập. Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với thiên nhiên. * HSHN: Viết yêu cầu bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Đặt câu có từ quan hệ: và, mà, nhưng, bằng - Yêu cầu HS nhận xét. * Giới thiệu bài: Bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường sẽ giúp các em hiểu được nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học, biết xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp đồng thời viết được đoạn văn ngắn về môi trường. - GV ghi tên bài học lên bảng, HS ghi tên bài học vào vở. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài và phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài trong VBT theo nhóm 4. GV theo dõi HS yếu hoạt động nhóm và hướng dẫn thêm cho các em. Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi Phá rừng, xả rác bữa bãi, đốt nương, trọc săn bắt thú rừng, buôn bán động vật hoang dã... Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nói tên đề tài mình chọn viết. - GV có thể đọc một vài đoạn văn cho HS tham khảo. 1. Ở thôn em thường có phong trào trồng cây. Đầu xuân mỗi gia đình đóng góp một chút tiền để mua cây về trồng ở các khu vực tập thể hay nơi nhà văn hoá thôn. Việc làm như vậy có ý nghĩa vô cùng to lớn. Những hàng cây xanh mát dọc khu vực nhà văn hoá như những nhà máy lọc bụi ngày đêm. Chiều chiều, ở những nơi này mọi người được viu chơi thoải mái vì được sống trong bầu không khí trong lành, mát mẻ. 2. Địa phương em hiện nay có rất nhiều gia đình thường xuyên đánh bắt cá bằng điện. Người ta kéo điện từ đường dây cao thế dí xuống sông, mương máng để bắt cá. Cả những con tép, con cá bé xíu cũng chết nổi lềnh bềnh. Cách đánh cá này làm phá hoại môi trường, làm chết nhiều sinh vật khác và gây nguy hiểm cho con người. - HS viết bài và đọc bài viết.
  6. * HSHN: GV chỉ cho HS viết. C. Hoạt động vận dụng ? Để bảo vệ môi trường em sẽ làm gì? - GV liên hệ thực tế: giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa hay về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết trước. - Nhận xét, tư vấn. * Giới thiệu bài: Bài Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; sẽ giúp các em nắm được quy tắc cũng như biết cách chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000;... B. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... - GV nêu phép chia VD 1- SGK: 213,8 : 10 = ? - HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp ? Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38? (Nếu chuyển đấu phẩy của 213,8 sang bên trứi một chữ số thì ta được số 21,38)
  7. ? Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào?(Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì được thương của 213,8 : 10 = 21,38) - GV nêu VD 2: HS thực hiện tương tự như VD 1. - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; - Nối tiếp nhau nêu. - GV chốt kiến thức: Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Nhận xét và ghi bảng quy tắc. - GV nêu ý nghĩa của phép chia nhẩm: Không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. - VD: 357,65 : 1000 = 3,5765 - GV nêu ý nghĩa của phép chia nhẩm: Không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. C. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng, cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét. Bài 2: ( a,b) - Khuyến khích HS làm các phần còn lại. - GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu. - Sau khi có kết quả, GV hỏi HS cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. Bài 3: HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Số gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. D. Vận dụng, trải nghiệm - Dặn HS ghi nhớ vận dụng quy tắc chia nhẩm một số thập cho 10,100,1000,... trong làm bài. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  8. - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1) - HS năng khiếu nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * BVMT: - Có tác dụng nâng cao nhận thức về BVMT cho HS. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc tìm các cặp quan hệ từ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý môn Luyện từ và câu, chăm chỉ làm bài tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Viết yêu cầu BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS đọc kết quả bài tập 3 tiết LTVC trước (Viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường) * Giới thiệu bài: Bài Luyện tập về quan hệ từ sẽ giúp các em nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. - Ghi bảng mục bài. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. - HS phát biểu ý kiến a) Nhờ..........mà Cặp quan hệ nhờ....mà biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả b) Không những........mà còn Cặp quan hệ này biểu thị quan hệ tăng tiến Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS chữa bài: HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. - GV và cả lớp nhận xét. * Kết hợp giáo dục học sinh biết BVMT. Lời giải: a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như:...... đề có phong trào trồng rừng ngập mặn. b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như: Bến Tre, Trà Vinh.... đề có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển. Bài tập 3: - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp để trả lời các câu hỏi.
  9. - Gọi HS trình bày kết quả: + Hai đoạn văn có gì khác nhau? (Đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu.) + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao? + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm cho câu văn thêm rườm rà. - HS nhận xét, bổ sung. H: Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? - GV chốt lại và nhắc HS cần lưu ý HS khi sử dụng quan hệ từ: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng chỗ, đúng lúc. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà, khó hiểu, nặng nề hơn. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. * HSHN: GV chỉ cho HS viết. c. Vận dụng, trải nghiệm ? Nêu các các cặp quan hệ từ mà em đã học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt - Dặn HS về nhà cần xem lại các kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. - Không làm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất
  10. - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng: + Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào? + Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá HS. * Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ học tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn thực hiện phép chia. VD1: - GV ghi bài toán lên bảng. - HS đọc bài toán. ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét, ta làm thế nào? (lấy chu vi cái sân hình vuông chia cho 4) - HS đọc phép tính. - HS thực hiện phép chia 27 : 4 (một HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp) - HS thực hiện phép chia còn dư, GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia tiếp như sau: 27 4 Ta đặt tính rồi làm tính như SGK 30 6,75(m) 20 0 - Gọi HS nêu quy tắc thực hiện phép chia. - GV kết luận: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, cứ tiếp tục như thế. VD2: GV nêu ví dụ đặt tính và thực hiện tính 43 : 52 ( như SGK) - GV nêu ví dụ và hỏi: Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? (Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52.) - Hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành phép chia quen thuộc 43,0 : 52. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 43,0 : 52 - Gọi HS trình bày cách thực hiện phép tính. H: Từ 2 ví dụ, em nào nêu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư? - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nêu và ghi quy tắc lên bảng: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
  11. + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. + Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi. - Gọi HS đọc quy tắc. C. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1(a): GV gọi HS lên bảng thực hiện phép chia, yêu cầu HS khác làm vào vở. Chữa bài, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách chia từng phép tính. Kết quả là: 2,4. (Khuyến khích HS làm các phần còn lại). Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề toán, GV tóm tắt lên bảng. HS cả lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. Tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70 m 6 bộ quần áo : ? m - 1 học sinh lên bảng làm bài. Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8(m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m Bài 3: Khuyến khích HS làm. HS nói rõ làm thế nào dể viết các phân số dưới dạng số thập phân. - Học sinh làm bài và sửa bài . 2 = 2 : 5 = 0,4 ; 3 = 3 : 4 = 0,75 ; 5 4 18 = 18 : 5 = 3,6 5 * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm. D. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS nêu quy tắc thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. - GV kết luận, nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà vận dụng cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân để làm tốt các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ._________________________________ Mĩ thuật
  12. (Cô Thu dạy) ________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI + LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, trong đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với tính cách nhân vật. - Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp. - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào kết quả quan sát đã có. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua bài văn tả người. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành được bài văn chi tiết miêu tả ngoại hình với tính cách nhân vật. * HSHN: Viết tên bài học vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết tả ngoại hình của người bà (bài Bà tôi); của nhân vật Thắng (bài Chú bé vùng biển). - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV kiểm tra kết quả ghi lại quan sát một người mà em thường gặp. - GV nhận xét, kết quả ghi chép của HS. * Giới thiệu bài: Trong bài văn tả người, các chi tiết tả ngoại hình nhân vật có liên quan với nhau như thế nào và chúng có quan hệ như thế nào với tính cách của nhân vật. Bài Luyện tập tả người sẽ giúp các em. - GV ghi tên bài học lên bảng, HS ghi tên bài học vào vở. B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập. - Chia lớp thành nhóm 4 và giao việc. Đại diện các nhóm làm vào bảng phụ. HS: Đọc kĩ đoạn văn trong BT được giao, gạch chân những từ ngữ tả chi tiết của nhân vật. Từ những chi tiết đó nêu được tính cách của nhân vật. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. a/ Bà tôi.
  13. ? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về - Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là ngoại hình của bà? một cậu bé. + Tóm tắt các chi tiết được + Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải miêu tả ở từng câu. đầu. + Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. + Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác( nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược bằng gỗ vào mái tóc dày) + Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết + Các chi tiết đó quan hệ sau làm rõ chi tiết trước. với nhau như thế nào? - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. + Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ? Đoạn 2 còn tả những đặc ngân nga. điểm gì về ngoại hình của + Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn của bà? cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. + Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười: hai con ngươi đen sẫm nở ra và tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt: long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn. + Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng ? Các đặc điểm đó có quan của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, hệ với nhau ntn? Chúng dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. cho biết gì về tính tình của bà? - Đoạn văn tả thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng. - Câu 1 giới thiêu chung về Thắng: con cá vược có tài b/ Chú bé vùng biển: bơi lội trong thời điểm được miêu tả. ? Đoạn văn tả những đặc - Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn một cái đầu. điểm nào về ngoại hình - Câu 3 tả nước da: rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước của bạn Thắng? mặn và gió biển. - Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang. - Câu 5: tả cặp mắt: to và sáng. - Câu 6 tả cái miệng: tươi, hay cười. - Câu 7 tả cái trán: dô, bướng bỉnh. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2. - HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. - HS đọc kết quả ghi chép. Cả lớp nhận xét.
  14. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, HS đọc. - HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa trên kết quả quan sát. - HS trình bày dàn ý đã lập. GV và cả lớp nhận xét. Bài tập Tiết 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà, chữa trong giờ giải lao. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và đọc gợi ý trong SGK. - HS khá đọc dàn ý phần tả ngoại hình, trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - HS nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn: + Đoạn văn cần có câu mở đoạn. + Nêu được đủ, đúng,sinh động những nét tiêu biểuvề ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự kiểm tra đoạn văn đã viết. - HS đọc đoạn văn đã viết - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng , ý mới. C. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết chưa đạt yêu cầu hoàn thành vào tiết tự học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Kĩ thuật NẤU CƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - HS tự học và thực hành việc nấu cơm ngay tại gia đình dưới sự hướng dẫn của người lớn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. * HSHN: Viết 1 đoạn bài chính tả. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: nồi, gạo, rá, chậu để vo gạo, đủa, xô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động
  15. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu - ghi đề bài lên bảng. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: Biết cách nấu cơm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo. - Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp. - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . 1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:......... 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng ...và cách thực hiện:................ 3. Trình bày cách nấu cơm bằng.......:........................................................ 4. Theo em, muốn nấu cơm bằng........đạt yêu cầu (chín đều,dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?.................................................................................................. 5. Nêu ưu,nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:................................. - Quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. - HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. - HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK. - Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - So sánh với nấu cơm bằng bếp đun. - Vài HS lên thao tác. - HS tự học và thực hành việc nấu cơm ngay tại gia đình dưới sự hướng dẫn của người lớn. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá. C. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________
  16. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY. TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sửa các lỗi sai khi HS thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Động viên HS tham gia tập cùng các bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị một còi. Tranh dạy thể dục (động tác vươn thở và tay) - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang. Mở dung yêu cầu giờ học phút đầu Khởi đông: Xoay các khớp 1 - Theo đội hình 3 hàng ngang. - Chuyển thành đội hình vòng Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh tròn. a. Học động tác vươn thở, tay. 20-24 - GV điều khiển cả lớp làm theo phút mẫu theo tranh. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều Cơ 5 khiển. bản - Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát lớp b. Trò chơi vận động: “Dẫn 2-3 - GV phổ biến cách chơi, cho bóng” HS chơi. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang. - Hệ thống lại nội dung bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. phút Theo đội hình vòng tròn.
  17. Kết - Nhận xét giờ học. 1 Theo đội hình 3 hàng dọc. thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM + TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài văn. - Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK). - GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua; Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * BVMT: - Giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn và thấy được phong trào trồng rừng ngập đang sôi nổi trên khắp cả nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - GV HD tìm hiểu bài ở lớp, HD luyện đọc ở nhà 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc đọc diễn cảm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm trả lời được các câu hỏi, nắm được cách đọc diễn cảm. * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tư vấn.
  18. * GV giới thiệu bài: Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người. - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Luyện đọc - Hai HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + HS1: Chiều hôm ấy tới cướp mất người anh yêu quý. + HS2: Ngày lễ nô- en tới hi vọng tràn trề. - H: Truyện có những nhân vật nào? - Yêu cầu HS đọc các tên riêng trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời các câu hỏi. GV nhận xét bổ sung. + Phần 1: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn “Chiều hôm ấy cướp mất người anh yêu quý.”, trả lời: H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en) H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? (Cô bé không đủ tiền để mua) H: Chi tiết nào cho biết rõ điều đó?( Chi tiết Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và....) H: Thái độ của chú Pi- e lúc đó như thế nào? (Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé.... lúi húi gỡ mảnh giáy ghi giá tiền) H: Nêu nội dung chính của đoạn này. - GV kết luận: Ý1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé. + Phần 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn “Ngày lễ Nô-en tới hi vọng tràn trề.” và trả lời. H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi - e để làm gì? (Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi - e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ấy không) H: Vì sao Pi - e lại nói rằng em bế đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có) H: Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? (Đây là chuỗi ngọc chú dành tặng vợ chưa cưới của mình...) H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? (những nhân vật trong câu chuyện này là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu) H: Nêu nội dung chính của đoạn này. Ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. H: Em hãy nêu nội dung chính của bài?
  19. - GV kết luận, giáo dục kĩ năng thể hiện sự cảm thông: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm. ( HS đọc ở nhà) - Tổ chức cho HS luyện đọc hai phần theo cách phân vai: HS đọc diễn cảm phân vai: người dẫn chuyện, chú Pi-e, chị của cô bé Gioan. - 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé Gioan. - H: Em hãy nêu nội dung chính của bài? Bài: Trồng rừng ngập mặn Hoạt động 1: Luyện đọc. - Một HS khá đọc bài văn. - GV giới thiệu tranh ảnh về rừng ngập mặn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài (3 đoạn) - Tìm hiểu nghĩa của các từ khó: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm bài văn. - HS luyện đọc ở nhà Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện lớp lên điều hành các nhóm trả lời. GV nhận xét, bổ sung thêm. ? Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? + Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm làm mất đi một phần rừng ngặp mặn. + Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. ? Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngặp mặn? + Vì họ làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. ? Những tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? + Các tỉnh: Minh Hải, Bến tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An..... HS quan sát bản đồ ? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục ? + Rừng ngập mặn được khôi phục đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển , tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú. - Ghi nội dung bài lên bảng, gọi HS đọc: Bài văn nói lên nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương,... Hoạt động 3. Luyện đọc lại. (Luyện đọc ở nhà) - GV hướng dẫn cả lớp đọc đoạn văn thứ 3 trong bài. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm với người thân trong gia đình. ? Bài văn cung cấp cho em thông tin gì? * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. C. Hoạt động vận dụng
  20. - GV nhận xét, tuyên dương một số em đọc bài tốt. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài. Trong thực tế cuộc sống các em cần thể hiện sự cảm thông với những người xung quanh. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần biết tuyên truyền với người thân về nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 1 - KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng các hành vi chuẩn mực đạo đức vào cuộc sống. - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của mình, của người khác, biết thực hiện các thao tác hành động qua các trò chơi, kĩ năng đánh giá hành động thực tiễn. - Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. * GD KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. - Tích hợp bài Nhớ ơn tổ tiên. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hành vi, việc làm thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ của các em. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm ứng xử tốt với người già, trẻ em. * HSHN: Cho HS xem tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi học sinh trả lời bài “Tình bạn” - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét