Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

docx 20 trang Phương Khánh 17/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe - viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. - GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trình bày bài viết, chữ viết sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết 3 dòng thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nhắc lại cách viết dấu thanh trong tiếng có chứa yê âm cuối. - HS lên bảng ghi 3 tiếng có chứa ươ, uô, ua. GV nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động kiểm tra đọc - Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/4 số HS trong lớp ) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài chính tả sẽ viết trong SGK. - Viết đúng các tiếng khó: ghềnh, cầm trịch, canh cánh. 3. Hoạt động thực hành, viết bài
  2. - Viết chính tả - Chữa bài chính tả. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc để HS soát lỗi. - GV nhận xét một số bài. * GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - HSHN: GV chỉ trong SGK cho HS viết. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. - Lưu ý những từ HS dễ viết sai. Tuyên dương học sinh viết tốt, đọc tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. - HS năng khiếu nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm các chi tiết thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết tên các bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Tranh ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã hoc, nếu có. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. 1. Khởi động - Cho HS hát. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - HS nào không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Hoạt động thực hành Hướng dẫn HS làm BT2. - GV ghi tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. - HS làm việc độc lập: Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, em thích nhất chi tiêt “ những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng”. Vì từ “ vàng lịm” vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với “ chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng” thật bất ngờ và chính xác. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích. - HSHN: HS nhìn lên bảng để viết. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. Tuyên dương, động viên học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học NHÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống. - Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của nó. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin. 2. Năng lực chung
  4. - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng kĩ năng tìm hiểu kiến thức. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm nắm bắt nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. - HSHN: HS xem tranh sách giáo khoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình em - HS nhận xét. GV nhận xét kết luận. * Giới thiệu bài: - HS kể tên các đồ dùng trong nhà được làm bằng nhôm. - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Làm việc với vật thật - Chia lớp thành nhóm, yêu cầu giới thiệu và kể tên được một số đồ dùng làm từ nhôm mà các nhóm đã sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. GV nhận xét, kết luận và yêu cầu HS đọc Bạn cần biết trang 53 SGK. - GV kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo, vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe ô tô, máy bay, tàu thủy, Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - HS thảo luận nhóm 4, quan sát vật thật hoàn thành bảng sau: Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc. Bền vững, rắn chắc hơn - Nhẹ hơn sắt và đồng. nhôm. - Có thể kéo thành sợi,dát mỏng - Không bị ghỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt
  5. ? Nhôm có những tính chất gì? ? Em hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? ? Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? - HS trả lời, GV và các nhóm bổ sung. - GV kết luận: Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính chất dẫn nhiệt, dẫn điện. Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ nhôm - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gđ em? - Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? - Kết luận: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ nhôm. 3. Củng cố - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: ? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? ? Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn, đúng quy trình kĩ thuật. - Ghép 2 tiết thành 1 tiết. GV hướng dẫn cách đính khuy hai lỗ và cho HS đính khuy thử. Sau đó HS tự thực hiện ở nhà. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
  6. - Rèn luyện tính cẩn thận trong việc đính khuy hai lỗ, có trách nhiệm hoàn thành được sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu đính khuy hai lỗ, sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Một số khuy hai lỗ có kích cở khác nhau. - Một mảnh vải, kim, chỉ, phấn vạch, kéo, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. Kiểm tra dụng cụ của HS; nhắc nhở chung về môn học. - Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát kĩ mẫu khuy hai lỗ và H1a - SGK và trả lời: ? Khuy có đặc điểm gì. ? Hình dạng kích thước như thế nào. ? Màu sắc khuy hai lỗ ra sao. ? Tác dụng của khuy? Quan sát H1b, em có nhận xét gì về đường khâu? - HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc ND mục 1 và quan sát H2 và trả lời câu hỏi sau: - Nêu các bước trong quy trình đính khuy 2 lỗ? - Hai HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1, GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại 1 lượt thực hiện bước 1. ? Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Gọi HS nhắc lại các thao tác. - Yêu cầu HS nhắc cách thực hiện một số thao tác khó như: Vạch dấu, đính khuy, quấn chỉ quanh chân khuy... - GV hướng dẫn mẫu HS quan sát. ? Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì? ? Em hãy so sánh kết thúc đính khuy và kết thúc đường khâu. - HS nhắc lại các cách đính khuy. 3. Hoạt động Luyện tâp, thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy thử. GV hướng dẫn đính khuy. - HS đính khuy thử. - HS về nhà thực hành đính khuy. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành sản phẩm ở nhà.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Làm BT 1a, b; 2a, b; 3. HSNK làm được hết các bài tập SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm và trình bày các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 ( không nhớ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trả bài kiểm tra, giải quyết những thắc mắc của HS. - GV nhận xét bài kiểm tra. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng: Cộng hai số thập phân. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai phân số. a, GV nêu ví dụ 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m) - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (HS thảo luận N2 - bằng cách chuyển về phép cộng hai số tự nhiên: 184 + 245 + 429 ( cm); rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429cm = 4,29m để tìm được kết quả phép cộng các số thập phân; 1,84 + 2,45 = 4,29 (m). GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính như SGK. Lưu ý HS về cách đặt dấu phẩy ở tổng (đặt thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng) GV cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép cộng: (Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy) Cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. b, GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ các cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
  8. - GV nhận xét tư vấn. c, Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân (như SGK ). * Qua 2 ví dụ học sinh tự nêu cách công 2 số thập phân (SGK- trang 107). - Giáo viên nhắc lại quy tắc, 1 số học sinh đọc lại. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. BT1 (a, b): HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài HS cần nêu cách cộng. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. a) b) 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 BT2(a, b): HS tự làm bài và chữa bài tương tự BT1. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 7,8 9,6 17,4 BT3: HS tự đọc rồi tóm tắt (bằng lời ) bài toán, sau đó tự giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Tiến cân nặng là: 36,2 + 4,8 = 37,4 (kg ) Đáp số: 37,4 kg - HSHN: GV viết bài vào vở cho HS làm. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh nêu lại cách cộng hai phân số. Tuyên dương động viên học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
  9. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân. Giải bài toán có nội dung hình học, bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - Không làm bài tập 2b, 4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 ( không nhớ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 em lên bảng nêu quy tắc cộng 2 số thập phân. GV nhận xét. - HS cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính: 34, 76 + 57,19 19,4 + 120,41 0, 324 + 6, 54 123 + 43,67 - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. Bài tập 1: - GV dùng bảng phụ đã kẻ sẵn để hướng dẫn HS. - Cho HS tự nhận xét để nêu được: “Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a”. Cho HS nhắc lại rồi tự viết a+b = b+a a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+b 5,7 + 6,24=11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b+a 6,24 + 5,7 =11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09 +0,53 = 3,62 Bài tập 2: HS tự làm bài, giúp HS biết sử dụng tính chất giao hoán để thử. Khuyến khích HS làm các bài còn lại câu b, d. Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài tập 3: HS thảo luận N2 Cách làm. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
  10. Tóm tắt Chiều rộng: 16,34m Chiều dài hơn chiều rộng: 8,32m Chu vi: . m ? - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m). Đáp số: 82m. Bài tập 4: Khuyến khích HS giải. - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số: 60m - HSHN: GV viết bài vào vở cho HS làm. 3. Củng cố: - GV tổng kết tiết học. Học sinh nhắc tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân. Tuyên dương, động viên học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.
  11. - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: HS viết yêu cầu BT1 vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu giao việc, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tìm các danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập. BT1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc theo nhóm, điền vào phiếu giao việc. Việt Nam-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ ..................................... ................................. ............................... ..................................... ................................. .............................. ..................................... ................................. ............................... Động ..................................... ................................ ............................... từ, ..................................... ................................ .............................. Tính từ ..................................... ................................. ............................... . Thành ..................................... ................................. ............................... ngữ, ..................................... ................................ ............................... Tục ..................................... ............................... ............................... ngữ ..................................... ................................. ............................... - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung trên bảng lớp. - Gọi HS nhắc lại. BT2: Thực hiện tương tự BT1, HS làm việc theo nhóm. GV viết kết quả đúng vào bảng từ ngữ hoặc chọn một bảng tốt nhất để bổ sung. Một vài học sinh đọc bảng kết quả.
  12. - HSHN: GV chỉ cho HS viết trong SGK. 3. Củng cố - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh nhắc lại bài học. Động viên học sinh chậm tiến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vươn lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho xã hội. * Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. GDKNS: Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Bài tập 3, 4: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm vươn lên trong cuộc sống. - HSHN: HS viết tên bài học vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập. - Phiếu tự điều tra của bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét. Giới thiệu bài - GV nêu nhệm vụ học tập. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Tấm gương vượt khó - HS kể cho các bạn trong lớp cùng nghe về một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền hình. ? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
  13. ? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? ? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV kể cho HS nghe một câu chuyện về tấm gương vượt khó. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Liên hệ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Mỗi HS đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình. - Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc có thể giúp được bạn có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS bổ sung thêm những việc có thể giúp. - GV nhận xét. Bài tập 3, 4: GV Hướng dẫn HS về nhà tự học nhờ sự giúp đỡ bố, mẹ. Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – Sai” - GV phát cho mỗi HS một miếng giấy màu xanh hoặc màu đỏ và tổ chức cho HS làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS cách chơi. (Các tình huống được ghi vào bảng phụ: Mẫu tình huống theo trang 27 - Đạo đức) - GV nhận xét. - HSHN: HS nhìn SGK để viết. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Đề do trường ra) __________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đề do trường ra) __________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đề do trường ra)
  14. __________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) __________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS NK đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua giọng đọc của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm diễn được một đoạn kịch. - HSHN: HS viết yêu cầu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS điền vở kịch “Lòng dân”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS nêu điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch lòng dân. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS làm BT. - GV lưu ý 2 yêu cầu: + Nêu tính cách một số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. - Yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch “Lòng dân”, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. - Yêu cầu 2: Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch “Lòng dân.”
  15. + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch. + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. - HSHN: GV chỉ trong SGK HS nhìn viết. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học; khích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi luyện tập diễn cả hai đoạn của vở kịch “ Lòng dân” để đóng góp tiết mục trong buổi liên hoan văn nghệ của lớp hoặc của trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Biết thực hiện tính tổng nhiều STP tương tự tính tổng hai số thập phân. + Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. + Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm: BT 1a,b; 2; 3a,c. HSNK làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách làm các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10 ( không nhớ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS làm vào bảng con. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm a) 12, 34 + 12, 66 .. 12,66 + 12,34 b) 56,07 + 0,09 .. 52,39 + 4,09 c) 15,82 + 34,57 .. 21,78 + 23,98 - GV kiểm tra, nhận xét. GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân Ví dụ 1: HS đọc bài toán, tóm tắt và nêu phép tính. 27,5 +36,75 + 14,5 - HS tự làm bài theo những hiểu biết của bản thân các em.
  16. - GV nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. - HS thực hiện phép tính trên. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện, học sinh ở dưới làm ra nháp. 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (1) - HS nêu cách đặt tính. - Viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. - GV cùng học sinh nhận xét, chốt đúng trao đổi, nhắc lại cách đặt tính và tính 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - So sánh cách tính tổng nhiều số thập phân với cách tính tổng của 2 số thập phân. - Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện phép cộng. Khác nhau có 3 phép tính và 2 phép tính. Bài toán. HS nêu cách tính chu vi hình tam giác và thực hiện phép tính. Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) Đáp số : 24,95dm + HS nhắc lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. 3. Hoạt động luyện tập thực hành - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ cho những em gặp khó khăn. - Chữa bài - Lưu ý: Bài tập 2. HS rút ra được phép cộng số thập phân cũng có tính chất giao hoán như phép cộng số tự nhiên. * Kết luận: Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số. - GV viết lên bảng: (a+b) + c = a + (b+c) a B C (a + b) + c a + (b + c) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5 13,4 0,52 4 (13,4 + 0,52) + 4 = 5,86 13,4 + (0,52 + 4)= 5,86 - Bài tập 3. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính theo cách thuận tiện. Chẳng hạn: a, 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 - HSHN: GV viết bài vào vở cho HS làm.
  17. 3. Củng cố H: Muốn tính tổng của nhiều số thập phân ta làm thế nào? - GV tổng kết tiết học. Tuyên dương, động viên học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Viêt ÔN TẬP (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách tìm từ, đặt câu. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN: Viết yêu cầu BT1 vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu giao việc, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS giải BT. Bài tập 1: H: Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? (vì các từ đó dùng chưa chính xác) - HS làm việc cá nhân, một HS làm trên bảng phụ. - HS làm trên bảng phụ chữa bài,cả lớp và GV góp ý. Lời giải: - Những từ dùng không chính xác: bê, bảo, vò, thực hành. - Thay bằng từ đồng nghĩa: bưng, mời, xoa, làm. Bài tập 2: GV dán phiếu, mời 2-3 HS khá, giỏi lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS làm việc độc lập. - Lời giải: no, chết, bại, đậu, đẹp
  18. Bài tập 3: Khuyến khích HS về nhà làm. - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu đồng thời chứa 2 từ đồng âm. + Cần chú ý dùng từ đúng với nghĩa đã cho là: giá (giá tiền )/giá (giá để đồ vật). Không đặt câu với từ “giá” mang nghĩa khác. VD: giá (giá lạnh) Bài tập 4: - HS làm việc cá nhân. - GV nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ “đánh” - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu, mỗi câu mang một nghĩa của từ “đánh”. - HSHN: GV chỉ trong SGK HS nhìn viết. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. Học sinh nêu lại nội dung bài. Tuyên dương học sinh hoàn thành tốt, động viên học sinh gặp khó khăn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ._________________________________ Địa lí SÔNG NGÒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). HS HTT: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. -Lồng ghép: Xây ựng thế giới xanh, sạch đẹp: Nêu được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - Trình bày được một số vấn đề môi trường (ví dụ: thiên tai, biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,...). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm nắm được vai trò và đặc điểm sông ngòi.
  19. - HSHN: HS xem bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên VN. - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta? + Khí hậu Miền Bắc và Miền Nam khác nhau như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét, tư vấn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc - Làm việc theo nhóm 2: Dựa vào hình 1SGK trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên VN các sông chính của nước ta. - HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm sông ngòi - Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. - HS làm việc theo nhóm 4: Đọc SGK, quan sát hình 2, 3. Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa ........... Mùa khô ........... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi. - HS lên chỉ bản đồ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng, nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An. - Nêu được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người? (hít thở không khí tự nhiên khai thác các loại khoáng sản ) - Trình bày được một số vấn đề môi trường (ví dụ: thiên tai, biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,...). - HSHN: GV chỉ bản đồ cho HS xem. 3. Củng cố H: Vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc? H: Nêu những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? H: Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta? Vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Vùng biển nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  20. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________