Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 1 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tập đọc Chủ điểm: VIỆT NAM - TỔ QUỐC EM QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ ngữ trong bài và cảm nhận thấy được bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật. Hiểu nội dung bài đọc: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh về các cảnh đẹp , làng quê của nước ta. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động khởi động - HS hát bài hát Lớp chúng mình đoàn kết - GV giới thiệu bài: - GV treo tranh minh họa trong SGK, yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét. - Gv nhận xét và kết luận. Làng quê Việt Nam luôn là đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà văn có một cách quan sát và cảm nhận vè làng quê khác nhau. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bức tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. - Hs lắng nghe B.Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1.Luyện đọc - 1Hs đọc toàn bài - Gv yêu cầu học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Mùa đông..........rất khác nhau + Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu....... bồ đề treo lơ lửng + Đoạn 3: Từng chiếc lá mít...... quả ớt đỏ chói + Đoạn 4: đoạn còn lại - 3, 4 lượt Hs đọc nối tiếp đồng thời Gv sửa phát âm sai cho Hs và giải nghĩa từ chú giải.
- - Hs luyện đọc theo cặp. - 1, 2 Hs đọc lại bài. - Gv đọc lại bài. HĐ2.Tìm hiểu bài - Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài, tìm từ chỉ màu sắc và sự vật. - Hs đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân từ chỉ màu sắc, sự vật. - Hs nêu các sự vật, từ chỉ màu. - Nhận xét. - Gv hỏi mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em cảm giác gì? - Hs nêu trước lớp. - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? - Hs trả lời cá nhân - Gv nhận xét - Hỏi thêm bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? - Hs trả lời, nhận xét - Rút nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. - Hs nhắc lại. C. Hoạt động Luyện tập, thực hành - 1 Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn cách đọc. - Hs nhắc lại. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Chia tổ luyện đọc theo nhóm, mỗi tổ cử đại diện thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bầu chọn bạn đọc hay nhất, tuyên dương. D. Hoạt động Củng cố - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại nội dung chính. - Dặn dò các em về chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Âm nhạc ( Cô Trần Hà dạy ) _________________________________ Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung : NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS hát - KT đồ dùng học toán. - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Ghi bảng B. Ôn tập kiến thức HĐ1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. 3 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; ; ; và nêu cách đọc. 3 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. HĐ2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các phép tính chia sau : 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. Sau đó yêu cầu HS viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số. - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Gv kết luận. - GV hỏi HS : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
- - HS suy nghĩ và trả lời : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó. - Gv nhận xét và kết luận để chuyển ý. - Gv hỏi Hs cách viết phân số của 1 số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 - Hs suy nghĩ, trả lời và thực hành cách viết các số tự nhiên 5, 12, 2001 - Gv nhận xét và kết luận - Hỏi Hs cách viết 1 thành phân số, cách viết 0 thành các phân số. - HS nêu và nhận xét. C. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc được các phân số đã cho, nêu được tử số và mẫu số của từng phân số đó. + Hs tiến hành đọc các phân số và nêu rõ tử số, mẫu số của các phân số trong bài 5 25 91 60 85 ; ; ; ; 7 100 38 17 100 5 : năm phần bảy ; 5 là tử số và 7 là mẫu số. 7 + HS dựa vào kiến thức đã học, làm bài rồi trình bày trước lớp + Gv yêu cầu hs nhận xét. + Gv nhận xét và kết luận Bài 2 : HS nắm được cách viết thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phân số + Gv gọi hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. + Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập, 2 hs lên bảng thực hiện. + Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó Gv nhận xét lại và kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài : HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 ; ; 1 1 1 - GV nhận xét chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. D. Vận dụng, trải nghiệm MT : Hs viết được các số tự nhiên dưới dạng phân số. Trò chơi: “Bắn tên” - GV sử dụng các câu hỏi để củng cố lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________
- Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. 2. Năng lục chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,Vở bài tập Tiếng việt 5. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV giới thiệu chương trình LTVC. - GV giới thiệu khái niệm về từ đồng nghĩa. - GV ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Phần nhận xét Bài 1: - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - Cho HS đọc chú giải SGK, thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên. ( Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. + Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau) H: Thế nào là từ đồng nghĩa? - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.
- (+ xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau có thể thay thế được cho nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn) H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ HĐ2. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - HS lấy VD. C. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài- HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sôn hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên. - HS làm bài, chia sẻ: + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . + To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS báo cáo: + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - GV nhận xét chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu. - GV nhận xét - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 D.Vận dụng, trải nghiệm H: Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? H: Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán
- ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. 2. Năng lực chung - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài. B. Ôn tập kiến thức HĐ1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số * Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0. *Ứng dụng của tính chất : - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản HĐ2. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số * Mục tiêu: Giúp HS áp dụng các tính chất cơ bản của phân số thành thạo * Tiến hành: - Ví dụ 1: Rút gọn phân số sau: 90 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia) 120
- - HS nêu phân số vừa rút gọn 3 4 - Yêu cầu HS nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - GV lưu ý: Phân số 3 không còn rút gọn được nữa nên gọi là phân số tối 4 giản. - Yêu cầu HS Quy đồng mẫu số các phân số 2 và 4 5 7 - HS hoạt động nhóm đôi + lớp - GV hỏi:Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - HS trả lời... làm cho mẫu số các phân số giống nhau - HS trình bày kết quả quy đồng - GV nhận xét chốt kết quả đúng Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của: 3 và 9 5 10 - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - Nêu cách quy đồng - HS quy đồng lên bảng con, 1 HS làm bảng lớp - GV chốt bài làm đúng - HS nhắc lại cách quy đồng C. Luyện tập, thực hành *Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, nhận xét: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số - Phần b, c khuyến khích tìm mẫu số chung nhỏ nhất. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: Chốt lại: Cách tìm MSC D.Vận dụng, trải nghiệm -Nêu vai trò của t/c cơ bản của phân số. - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Anh
- (Cô Thắm dạy) _________________________________ Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) - Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể, đồng thời biết cách quan sát các cảnh vật xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT Tiếng Việt 5 tập 1. - Bảng phụ trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV giới thiệu chương trình TLV - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu cấu tạo bài văn miêu tả Bài 1: - Hỏi học sinh cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm mấy phần? - Gv nhận xét và kết luận. - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 - Hỏi: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? - Hs trả lời và nhận xét. - Gv giới thiệu về Sông Hương - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận để tìm ra các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. - Gọi 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bổ sung nếu có. - Gv yêu cầu học sinh nhận xét về phần thân bài của bài văn “Hoàng hôn trên Sông Hương”. * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài 2 - Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm theo yêu cầu sau: + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên Sông Hương. + Xác định thứ tự trong mỗi bài.
- + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài với nhau - Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu có. - Gv nhận xét và đưa ra kết luận đúng. + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. HĐ2. Ghi nhớ - Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ như trong SGK - HS nêu nội dung ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại. - HS đọc lại. C. Luyện tập, thực hành - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu: + Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần. + Xác định trình tự miêu tả của bài văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ( Gồm 3 phần: MB, TB, KB + MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa + TB: Có 4 đoạn: Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + KB: Cảm nghĩ về người mẹ) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. H: Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào? D. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. H: Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn .
- - Tìm đúng từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1.BT2( tìm 2 trong 3 từ). - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT Tiếng Việt 5 tập một. Bảng phụ ghi nôị dung BT 1 ; 3. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Các em đã hiểu như thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học này sẽ cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. B. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể dùng từ điển) - Các nhóm báo cá kết quả, nhóm khác NX, bổ sung: + Xanh: xanh biếc, xanh bóng . + Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa - HS đặt câu với những từ vừa tìm được. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS đặt câu
- - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. VD: +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt . - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. - GV nhận xét chữa bài. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GVKL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. C.Vận dụng, trải nghiệm H: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _________________________________

