Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024

doc 24 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_36_nam_hoc_2023_2024.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 36 Thứ hai, ngày 20 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Hiểu rõ hơn lịch sử truyền thống Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều chỉnh, đánh giá; phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề sang tạo. Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. 3. Phẩm chất: - Thêm kính yêu Bác Hồ - vị cha già của dân tộc Việt Nam, phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan – trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:8’ * Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV: Tuyên bố lí do. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Hoạt động 2: Sân khấu hóa “Mừng sinh nhật - HS dẫn chương trình Bác Hồ - Mừng Đội ta trưởng thành” - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn biểu - Các tiết mục văn nghệ chào mừng diễn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:14’ * Hoạt động 3: Vinh danh tập thể, cá nhân xuất sắc, “Cháu ngoan Bác Hồ” - Chuẩn bị vinh danh: Dẫn chương trình mời - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn được đại biểu lên trao thưởng, hướng dẫn cá nhân, vinh danh tập thể vị trí đứng nhận thưởng. - Vinh danh tập thể, cá nhân: + Vinh danh tập thể xuất sắc: Công bố các tập - Đại diện lớp lên nhận thưởng thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. Đại biểu lên trao thưởng. + Vinh danh cá nhân Lượt 1: Công bố danh sách cán bộ Đội xuất - HS được vinh danh lên nhận sắc thưởng Lượt 2: Công bố danh sách Đội viên, nhi đồng
  2. xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt giải trong các kì thi của Liên đội, Quận, Thành phố - Kết thúc: rung trống, HS hát bài “Hoa thơm dâng Bác” - HS hát *Biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng đã chuẩn bị chủ đề “Mừng sinh nhật Bác Hồ, mừng Đội ta trưởng thành”. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ của lớp khi - HS lắng nghe tham gia hoạt động, tuyên dương các bạn tham gia văn nghệ chào mừng, các bạn được vinh danh. - GV hỏi HS: Qua chương trình sinh hoạt dưới - HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân cờ hôm nay, các em ghi nhớ được điều gì? - HS lắng nghe - GV tổng kết * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học.
  3. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. bài tập đọc đã học. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. bài đọc của mình. + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời - HS hoạt động nhóm 4 trong thời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của gian 15 phút để đọc và trả lời câu mình. hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả. luyện đọc của nhóm. - GV nhận xét- tuyên dương. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc nhóm mình cho GV. - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi - HS nghe bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian - HS nghe 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? bạn trong nhóm. + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày trước lớp bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán TIẾT 171: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát 2. Luyện tập:
  4. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: - HS nghe + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài. - Gọi hs lên bảng trình bày. -1Hs lên bảng làm bài. Bài Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 18 + 9 = 27(cm) Độ dài đường gấp khúc BCD là: 9 + 14 = 23(cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HSTL làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp khúc - HS quan sát hai đường gấp khúc. mà con sên có thể bò qua. - Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? - Hai đường gấp khúc đều có đoạn Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn thẳng dài 27cm. chúng ta làm ntn? - Ta so sánh hai đoạn còn lại. Đoạn nào - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ngắn hơn thì con sên bò sẽ ngắn hơn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs làm bài - 2 -3 HS đọc. ? Muốn biết đường đi nào của con kiến - 1-2 HS trả lời. tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  5. - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn - HS nghe 1cm Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm - HS làm bài cá nhân. ntn . - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HSTL. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Trái đất - Hs vận động bài hát này Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, HDHS nhận diện tình huống: Ở địa phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn - 2 HS đọc chế những thiệt hại do thiên tai gây ra? - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh lớp. - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết tình
  6. huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - HS quan sát, trả lời. - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để phòn tránh chúng ta cần: + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày sản phẩm. - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị nhóm mình trước - Các nhóm trưng bày - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá *Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: - Hs trả lời + Kể tên các mùa trong năm? + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm? + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào? + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - Hs chia sẻ. đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
  7. Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 Đặt tính rồi tính HS làm bài vào vở 484 + 32 408 + 102 228 + 232 Bài 1 HS làm bài vào vở. 600 – 150 625 – 425 553 - 47 HS trình bày miệng kết quả. Bài 2: Tính 100 – 30 + 24 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. = HS trình bày kết quả. 87 + 13 – 33 = 100 – 30 + 24 =70 +24 - 94 = 87 + 13 – 33= 100 -33= 67 Bài 3. Con bò nặng 205 kg. Con trâu nặng Bài 3 Bài giải hơn con bò 32 kg. Hỏi con trâu nặng bao Con trâu nặng số ki – lô – gam là: đ nhiêu ki – lô – gam? 205 + 32 = 237 (kg) Bài 4 Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba Đáp số: 237 kg s chữ số khác nhau, biết số bé là 29. Tìm số lớn. Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS àm bài vào vở. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. số 987 4.Vận dụng. Số lớn là: - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 987 – 29 = 958 GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực Đáp số: 958 hiện HS chia sẽ. - GV nhận xét tiết học. HS theo dõi - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống BÀI KỸ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được thế nào là người bạn tốt. - Hiểu được một số hành động thể hiện là người bạn tốt 2. Năng lực chung - HS biết làm việc hóm, cá nhân - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm, yêu quý bạn bè. * HSHN: Tham gia học cùng bạn (1A) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ti vi, Tranh, Bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
  8. 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn - HS hát tập thể kết. 2. Bài mới - GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 1: Bài tập *Bài tập 1: Vì sao em cần có những người bạn tốt? a. Thế nào là bạn bè? - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe câu chuyện “Bạn cùng bàn” - GV kể chuyện - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu - HS thảo luận cặp đôi chuyện kể Bạn cùng bạn 1. Ngoài cây táo và mèo Chíp thì Bi có - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. những người bạn nào nữa? 2. Ai là bạn của em? - GV nhận xét, kết luận Bài tập 2 1. Kể tên 5 người bạn tốt của em? - Hành động nào thể hiện là người bạn tốt? Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi. - Em đã từng làm gì để thể hiện mình là - HS trả lời câu hỏi người bạn tốt? GVKL: Người bạn tốt là người biết chia - HS lắng nghe sẻ, giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 3:Xử lí tình huống Tình huống: Minh: - Đến giờ Toán, Minh loay hoay mượn cục tẩy. Bình: Ôi ! Mình quên tẩy ở nhà mất rồi. Ứng xử của em: - Nếu là bạn cùng lớp, biết Minh quên - HS trả lời câu hỏi cục tẩy em sẽ làm gì? Hoạt động 4: Vận dụng - Chuẩn bị: Giấy, bút chì, tẩy, bút màu. - Tiến hành: Hãy vẽ một giỏ hoa thật đẹp - HS vẽ xong, cho các em chọn bạn để tặng cho người bạn tốt của mình. để tặng GV hỏi: Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ấy? - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại BÀI HỌC: Bạn thường là những người cùng lứa tuổi với em và là người giúp đỡ em trong cuộc sống. - Ai cũng cần có những người bạn thân - HS lắng nghe trong cuộc sống. Đó là những người bạn
  9. em rất yêu quý và thích nói chuyện, thích chơi cùng. * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 5 năm 2024 Toán TIẾT 172: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực cân đo, tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS trao đổi bài -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - YC HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi YC hướng dẫn. của bài. - Lớp lắng nghe + Con mèo cân nặng 4kg + Quả dưa cân nặng 2kg. + HS giải thích theo ý hiểu của ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  10. - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả? - HS TLN Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS suy nghĩ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện chia sẻ. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân - HS nghe kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - HSTLxc - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Hs nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động * Năng lực chung - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  11. 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. vòng 1 phút. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi hỏi a, b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS -2-3 HS trả lời thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: HS thực hành theo nhóm 4: + Từng bạn đóng vai một trong số + Con hãy đóng vai một trong số các bạn các bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2- đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể hiện 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong sự quan tâm, mong muốn của mình và các muốn của mình và các bạn trong lớp bạn đối với Thỏ Nâu. đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày nhau. trước lớp. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách -GV nhận xét và tuyên dương những bạn nói hay nhất. có cách nói hay. -HS nghe và nhận xét. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn -HS làm việc cá nhân viết bài vào chuyển giúp. vở. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói mình và HS bình chọn các bạn có đoạn lời đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp viết hay. đến Thỏ Nâu. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. -HS lắng nghe và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. - HS quan sát, lắng nghe. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm
  12. nào làm nhanh, đúng thì thắng. - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng và nhóm giành chiến thắng. - HS thực hiện - Các nhóm làm nhanh đính bảng. - HS nhận xét. - Đáp án: + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, đã tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò sách. GV và cả lớp nhận xét. chuyện, - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu theo mẫu trong sách. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc - GV nhận xét – chốt. nối tiếp) - GV lưu ý cho HS một số cách nhận biết - HS lắng nghe và nhận xét. câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào VD: Đây là công viên. vở. Công viên là nơi vui chơi của mọi - HS nghe và nhận xét. người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. - HS nhận xét Vườn hoa rực rỡ. + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? VD: Ông cụ đọc báo. Hai mẹ con chạy bộ. + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. đặc điểm. 3. Vận dụng + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ hoạt động. sự vật trong lớp mình? - HS lắng nghe. - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. - HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu sổ, hoạt động? - HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu: Cô giáo giảng bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _____________________________
  13. Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố kiến thức về độ dài (dm, m, km), thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, ước lượng. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Y/c HS làm bài vào SGK. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS chữa bài. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. => GV chốt đáp án HS đổi chéo vở KT - HS đổi vở KT bài của bạn. bài làm của bạn: + Tranh 1: 5m + Tranh 2: 5cm. + Tranh 3: 5km + Tranh 4: 5dm Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, tuyên dương. YC hướng dẫn. => Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng - HS nghe. và phép trừ, phép nhân và phép chia. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS cách làm từng ý
  14. a) Y/C HS quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi đồng hồ. - 1-2 HS trả lời. b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần liền sau. -HS nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài vào SGK. - HS làm bài vào SGK - HS chia sẻ bài làm của mình. -Lắng nghe và nhận xét bài làm của - GV chốt Đ/A bạn. A, Thỏ B. Sóc. C. Rùa 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - HS TL. - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát - Hs vận động bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim.
  15. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. loài chim: - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông chim trên. màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng -GV chốt các đặc điểm. thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. -HS làm việc nhóm đôi - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc các câu đố và trả lời: - 3 HS trả lời. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá - HS đọc * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích + HS thực hiện. - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim + 3-4 HS trình bày: nhỏ nhắn, xinh chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc xắn, hót hay, nhanh nhẹn, điểm bên ngoài của chim: màu lông, -Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn trong hính dáng, kích thước, . nhóm chọn một con vật mình thích và + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó sau đó ghi vào vở. Khuyến khích các - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bạn chọn loài vật khác nhau. Nhóm 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ nhận xét và tuyên dương bạn có nhiều đặc điểm của loài vật đó. cố gắng. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. -5-6 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có cố gắng. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. - HS đọc -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên. - HS lắng nghe. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành
  16. 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. -HS theo dõi. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? HS: Gấu đi lặc lè. GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật ong. -HS hoạt động nhóm thực hành hỏi – - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 đáp. trong thời gian 3 phút. - 2-3 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận - GV mời một số nhóm lên bảng thực xét. hành. - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu -HS đọc yêu cầu phẩy thay cho ô vuông. -HS đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu - Gọi HS đọc yêu cầu chấm hoặc dấu phẩy ở mỗi ô vuông -GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. và giải thích tại sao lựa chọn dấu câu - GV gọi HS chữa bài. đó. - Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng và - 1 HS làm bài trên bảng. tuyên dương các bạn làm tốt. - HS nhận xét, hỏi bạn vì sao sử dụng Đáp án: dấu câu đó. Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, -HS lắng nghe. bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang vọng. -GV hỏi: + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và thứ tư lại đặt dấu phẩy? + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu chấm? +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng 3. Vận dụng cạnh nhau. - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc điểm + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được trong tiết học hôm nay. viết hoa chữ cái đầu tiên. - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh - Dấu chấm có tác dụng gì? nhẹn, - GV nhận xét giờ học. - Ngăn cách các từ cùng loại. - Kết thúc một câu.
  17. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS chơi * Hoạt động 1: Nghe – viết: Tiếng gà mở cửa. - GV đọc đoạn thơ cần nghe – viết. - GV hỏi lại HS: +Cách ghi tên bài, cách trình bày đoạn - HS nghe thơ. + Tên bài lùi vào 4 ô, mỗi dòng thơ lùi vào 2 ô. +Các chữ cần viết hoa. + Viết hoa các chữ cái đầu tiên mỗi dòng thơ. + Các từ ngữ HS cảm thấy khó nghe – + Các từ ngữ: thổi bừng bếp lửa, viết. lảnh lói, + Các câu có dấu chấm than trong câu. + Mở cửa! Mở cửa! - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS nhắc lại - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe và soát lỗi trong bài - Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi vở iểm tra - 2 bạn đổi vở iểm tra chéo cho nhau chéo. và nhận xét. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS lắng nghe góp ý. * Hoạt động 2: Viết đúng từ ngữ có âm, vần dễ lẫn - HS lắng nghe
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV thống nhất cả lớp làm phần a. - HS hoạt động điền l/n thay cho ô - HS làm nhóm đôi điền l/n thay cho ô vuông sau đó viết các tiếng đã hoàn vuông. thành vào vở. - 2 – 3 nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày. HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét- chốt đáp án. Đáp án: Hoa cúc lại nở vàng Nắng tươi trải trên đường Đẹp thay lúc sang thu. * Hoạt động 3: Nói, viết cảm xúc của bản thân. -HS lắng nghe a, Nói - Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm: - Gọi HS đọc yêu cầu + Từng bạn nói lên cảm xúc, suy - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nghĩ của bản thân về trường lớp, nói cảm xúc của bản thân hi sắp ết thúc thầy cô hi năm học sắp ết thúc. năm học. + Cả nhóm tìm ra điểm giống và hác nhau trong cảm xúc, suy nghĩ của các bạn. -3 – 4 HS nói. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi. -1 HS đọc - GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp. - HS viết bài vào vở, hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương các bạn nói nhóm 2 đọc bài trong nhóm để bạn tốt, hay. góp ý và hoàn thiện bài. b, Viết - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết bài vào vở theo gợi ý sau đó hoạt động -Nghe – viết chính tả, phân biệt l/n, nhóm để hoàn thiện bài. viết, nói cảm xúc của bản thân - GV đọc một số bài trước lớp, nhận xét chung về bài làm của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay, con củng cố được những iến thức gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai.
  19. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Trái đất - Hs vận động bài hát này Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, HDHS nhận diện tình huống: Ở địa phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn chế - 2 HS đọc những thiệt hại do thiên tai gây ra? - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh lớp. - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - HS quan sát, trả lời. - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để phòn tránh chúng ta cần: + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày sản phẩm. - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị của nhóm mình trước - Các nhóm trưng bày - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá *Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: - Hs trả lời + Kể tên các mùa trong năm? + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm? + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào?
  20. + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - Hs chia sẻ. học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng (chắc chắn, có thể, không thể) * Năng lực chung - Phát triển năng lực kiểm đếm số liệu, * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Hình vuông: 8. Hình tròn: 11. Hình - HS lắng nghe, Trao đổi chéo SGK tam giác: 6 kiểm tra bài làm của bạn. b) Hình màu đỏ: 9. Hình màu vàng: 6 Hình màu xanh:10 c) Hình vuông màu đỏ: 3, Hình tròn màu vàng: 3, Hình tam giác màu xanh:0 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Mỗi túi có bao nhiêu quả? - HSTL - Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.