Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024

docx 27 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 35 Thứ hai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về ngày thành lập đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu - Hs lắng nghe và luyện tập niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi tên - Hs lắng nghe. cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs nhở Hs thêm. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q,V ( KIỂU 2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q, V đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS quan sát, lắng nghe. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  3. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ đặc biệt, ) với bạn theo cặp. + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng:
  4. - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán TIẾT 166: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv cho Hs vận động bài hát 2. Luyện tập: - Hs vận động theo yêu cầu Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức các em làm theo cặp - HS trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thảo luận và thống nhất cách nối Bài 2: - 1 số nhóm cặp trình bày - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát và chia sẻ trước lớp Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
  5. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét - HS phân tích đề và làm bài vào vở. Bài 5: - 1 em làm bảng lớp - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - HS phân tích đề và làm bài vào bảng - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhóm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Các nhóm trình bày bài làm - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử ( tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Giúp thỏ về nhà” ( lồng ghép kiểm tra bài cũ ) - Giáo viên phổ biến luật chơi : Trên đường - Lắng nghe và tham gia trò chơi. trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá: * Giới thiệu bài:
  6. - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi : + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng phó với thiên tai đó ? + Quan sát và trả lời - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới : Bài 30 “ Luyện tập ứng phó với thiên’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 - Học sinh quan sát tranh và thảo luận + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm 2 ( 3 phút ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng tranh. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc cây để - Đại diện các nhóm trình bày. ứng phó với thiên tai giông sét. - Thực hiện + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai - Lắng nghe từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai:bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4 : Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5 : Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. * Hoạt động 2 : Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Quan sát, lắng nghe. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo hình đó? yêu cầu giáo viên. ( yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút ) - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống và nhận xét.
  7. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. 2.3. Thực hành: - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video - Thực hiện nói đến hiện tượng thiên tai nào? - Lắng nghe + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại gì? + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo phòng tránh thiên tai đó? viên. - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những thiên tai nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình huống và xử lý tình huống khi có thiên tai xảy ra ( mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đọc thông tin hướng dẫn. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh trả lời - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh các thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường xuyên - Thảo luận, xử lý tình huống theo dõi bản tin thời tiết để có cách ứng phó - Thực hiện kịp thời. + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn. - Giáo viên cho học sinh xem video về một Để phòng tránh bão em cần theo dõi số trường hợp bị đuối nước trong lũ lụt. Giáo bản tin thời tiết, chằng chống nhà cửa, dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối di chuyển đến nơi kiên cố, cao ráo và nước. an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn bị một 3.Vận dụng số thực phẩm thiết yếu, thức ăn, nước - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương uống, đèn pin, học sinh. - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 Số HS làm bài vào vở 5 x 4 = 3 x 9 = 20 : 5 = Bài 1 HS làm bài vào vở. 4 x 6 = 2 x 7 = 16 : 2= HS trình bày miệng kết quả. 3 x 8 = 5 x 7 = 18 : 2 = 2 x 6 = 4 x 7 = 30 :5 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. Bài 2: Tính HS trình bày kết quả. 2 x 9 + 324 = = 35: 5 + 433 = = Bài 3. Một chùm có 4 quả dừa. Hỏi 5 chùm Bài 3. Hs làm bảng phụ chữa bài. đ có mấy quả dừa? s Bài 4. Liên hoan cô giáo mua về 20 quyển vở. Bài 4. Hs làm bảng phụ chữa bài Cô chia đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS chia sẽ. GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực HS theo dõi hiện - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Kĩ năng sống KĨ NĂNG VỆ SINH CÁ NHÂN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nămg lực đặc thù - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Hiểu được một số yêu cầu của một số hành động vệ sinh cá nhân. 2. Năng lực chung -Tích cực duy trì các hành động vệ sinh cá nhân đều đặn. 3. Phẩm chất -Trách nhiệm; Phải biết luôn giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. *HSHN:
  9. - Biết vệ sinh tay chân sạch sẽ (Em Tiến 1A) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh. Ti vi - Kéo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: - HS hát bài hát hai bàn tay của em “Hai bàn tay của em” 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 1:Hoạt động thực hành - Rèn luyện + Em nên rửa tay vào thời điểm nào? - HS thảo liuận nhóm 4 a. Trước khi ngủ -Đại diện nhóm trình bày b. Sau khi đi vệ sinh c. Cắt móng tay d. Sau khi chơi đất cát. e. Sau khi chơi với thú cưng Định hướng ứng dụng Hãy nối các thói quen xấu, có hại cho răng với những hậu quả của chúng. Thói quen xấu . a. Cắn bút b. Mút môi trên, chống cằm c. Mút tay Hậu quả - Hô răng - GV nhận xét, khen - Móm răng Hoạt động 2:Hoạt động ứng dụng - Hỏng men răng, móm răng Hãy mời các bạn cùng lớp hoặc cùng tuổi tham gia cuộc thi “Ai rửa tay sạch hơn” HS thực hành - Rửa đúng các bước. - Không làm bắn nước ra sân. - Tay sạch và khô 3. Vận dụng - Gv cho các em về nhà thực hành rửa tay cùng với người thân Dặn dò - HS đánh giá, bạn nhận xét GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy _______________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. * Năng lực đặc thù - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu - GV tổ chức các em nêu miệng miệng kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 số HS trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù hợp với - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ mỗi con thỏ) vũ đội của mình - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? - HS trả lời + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - Bài yêu cầu làm gì? làm. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét
  11. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm nhóm. - Đánh giá, nhận xét bài HS 3. Vận động - Các nhóm trình bày bài làm - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 9) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 10) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động theo bài hát. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu - GV tổ chức các em nêu miệng miệng kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 số HS trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù hợp với - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ mỗi con thỏ) vũ đội của mình - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? - HS trả lời + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - Bài yêu cầu làm gì? làm. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - HS phân tích đề và làm bài vào bảng - Đánh giá, nhận xét bài HS nhóm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Các nhóm trình bày bài làm - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) _________________________________
  13. Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác * Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, - 3-4 HS đọc nối tiếp. tích ri tích rích, sương, cuộn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách dải lụa tơ vàng óng, như con song dập trả lời đầy đủ câu. dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi.
  14. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm, giọng đọc vừa phải. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HS đọc. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Các nhóm trình bày - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HS đọc. - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS các nhóm thảo luận làm vào bảng - Gọi HS đọc YC nhóm. - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - Các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - HS làm VBT - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp. * Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  16. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Một số nhóm trình bày. - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi hỏi từng ảnh - + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS chia sẻ câu trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - HS đọc. - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - HS kể về nghề nghiệp của những + Em đoán xem người đó làm nghề gì? người trong ảnh trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Đọc sách thư viện (Cô Hà dạy_) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, )
  17. * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. * Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát bài: Trái đất này - Hs vận động và hát 2. Thực hành *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - 2-3 HS kể - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - HS làm việc nhóm 4 thành vào bảng. - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, -Theo em thời tiết mùa xuân như thế hoatj động, trang phục của từng mùa. nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: tập + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ khác sẽ đi tham quan, đánh giá sưu tập của mình - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại 3. Vận dụng diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào của nhóm mình. đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Toán TIẾT 169: LUYỆN TẬP
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2, 3, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát. - Hs vận động và hát 2. Luyện tập Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình - HS trả lời. trụ? Hình nào là hình khối? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu miệng Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS đọc. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương - HS trả lời. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - Nhận xét giờ học. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________
  19. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 Đặt tính rồi tính HS làm bài vào vở 484 + 32 408 + 102 228 + 232 Bài 1 HS làm bài vào vở. 600 – 150 625 – 425 553 - 47 HS trình bày miệng kết quả. Bài 2: Tính 100 – 30 + 24 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. = HS trình bày kết quả. 87 + 13 – 33 = 100 – 30 + 24 =70 +24 - 94 = 87 + 13 – 33= 100 -33= 67 Bài 3. Con bò nặng 205 kg. Con trâu nặng Bài 3 Bài giải hơn con bò 32 kg. Hỏi con trâu nặng bao Con trâu nặng số ki – lô – gam là: đ nhiêu ki – lô – gam? 205 + 32 = 237 (kg) Bài 4 Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba Đáp số: 237 kg s chữ số khác nhau, biết số bé là 29. Tìm số lớn. Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS làm bài vào vở. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. là số 987 4.Vận dụng. Số lớn là: - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 987 – 29 = 958 GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực Đáp số: 958 hiện HS chia sẽ. - GV nhận xét tiết học. HS theo dõi - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình * Phẩm chất - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động theo bản nhạc. - Hs thực hiện theo yêu cầu - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1: Kể tên các đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - HS chia sẻ về công dụng của 1 đồ vật: - 2-3 HS trả lời: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy - Quạt điện có tác dụng gì? tính... - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia được bảo quản tươi ngon lâu hơn. đình em. + Quạt điện có tác dụng làm mát - GV gọi HS đọc YC bài. không khí. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. - GV dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - GV nhận xét và góp ý. - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - 1-2 HS đọc. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - 1-2 HS trả lời. - YC HS thực hành viết vào vở. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm việc nhóm - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ kết quả TL 3. Vận dụng - HS chia sẻ trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________