Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023

doc 26 trang Phương Khánh 01/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về ngày thành lập đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu - Hs lắng nghe và luyện tập niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi - Hs lắng nghe. tên cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs nhở Hs thêm. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy)
  2. _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS các nhóm thảo luận làm vào - Gọi HS đọc YC bảng nhóm. - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - Các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - HS làm VBT - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng
  3. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp. * Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Một số nhóm trình bày. - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi câu hỏi từng ảnh - + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS chia sẻ câu trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề
  4. nghiệp của người trong ảnh + Em thấy ai trong ảnh? - HS kể về nghề nghiệp của những + Người đó đang làm gì? người trong ảnh trước lớp. + Em đoán xem người đó làm nghề gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực cân đo, tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC. - HS trao đổi bài -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - YC HS quan sát tranh và trả lời các YC hướng dẫn. câu hỏi của bài. - Lớp lắng nghe + Con mèo cân nặng 4kg + Quả dưa cân nặng 2kg. + HS giải thích theo ý hiểu của mình. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
  5. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS TLN - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả? - HS thực hiện chia sẻ. Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS suy nghĩ. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài - HS thực hiện chia sẻ. toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS nghe - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là - HSTLxc chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp - Hs nghe lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Trái đất - Hs vận động bài hát này Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, HDHS nhận diện tình huống: Ở địa phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn chế - 2 HS đọc những thiệt hại do thiên tai gây ra? - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh lớp. - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - HS quan sát, trả lời. - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để phòn tránh chúng ta cần: + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày sản phẩm. - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị của nhóm mình trước - Các nhóm trưng bày - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá *Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: - Hs trả lời + Kể tên các mùa trong năm? + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm? + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào? + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - Hs chia sẻ. học?
  7. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 5 năm 2023 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. * Phẩm chất - Biết giúp đỡ người thân các cong việc vừa sức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS kể về các nghề nghiệp mình - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. biết - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS lắng nghe, hình dung cách theo gợi ý viết. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - HS làm VBT kể theo gợi ý. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  8. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động: Đọc mở rộng. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài 1. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - HS kể về các nghề nghiệp mình nói về nghề nghiệp. biết - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài 2. - Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện - HS đọc. hoặc bài thơ đã đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng ở Thư viện lớp. của HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố kiến thức về độ dài (dm, m, km), thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, ước lượng. * Phẩm chất
  9. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Y/c HS làm bài vào SGK. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS chữa bài. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. => GV chốt đáp án HS đổi chéo vở - HS đổi vở KT bài của bạn. KT bài làm của bạn: + Tranh 1: 5m + Tranh 2: 5cm. + Tranh 3: 5km + Tranh 4: 5dm Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, tuyên dương. YC hướng dẫn. => Chốt: Mối quan hệ giữa phép - HS nghe. cộng và phép trừ, phép nhân và phép chia. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm từng ý a) Y/C HS quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số - 1-2 HS trả lời. 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi đồng hồ. -HS nghe b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần liền sau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 -3 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS làm bài vào SGK - Gọi HS đọc YC bài. -Lắng nghe và nhận xét bài làm của - Bài yêu cầu làm gì? bạn. - Y/C HS đọc kĩ đề bài.
  10. - HS làm bài vào SGK. - HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt Đ/A A, Thỏ B. Sóc. - HS TL. C. Rùa 3. Vận dụng -HS lắng nghe. ? Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 17 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng (chắc chắn, có thể, không thể) * Năng lực chung - Phát triển năng lực kiểm đếm số liệu, * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: - HS lắng nghe, Trao đổi chéo SGK
  11. a) Hình vuông: 8. Hình tròn: 11. Hình kiểm tra bài làm của bạn. tam giác: 6 b) Hình màu đỏ: 9. Hình màu vàng: 6 Hình màu xanh:10 c) Hình vuông màu đỏ: 3, Hình tròn màu vàng: 3, Hình tam giác màu xanh:0 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HSTL ? Mỗi túi có bao nhiêu quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? YC hướng dẫn. - HS tự làm bài. - Y/C hs tự làm bài vào SGK - Lớp lắng nghe. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm - HDHS phân tích bài toán mình. - Y/C hs TL nhóm + chia sẻ bài làm - HS nghe. - GV chốt Đ/A và giải thích: a) có thể b) không thể c) Chắc chắn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ
  12. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. bài tập đọc đã học. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. bài đọc của mình. + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời - HS hoạt động nhóm 4 trong thời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của gian 15 phút để đọc và trả lời câu mình. hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết luyện đọc của nhóm. quả. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - GV nhận xét- tuyên dương. nhóm mình cho GV. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - HS nghe - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - HS nghe - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình - HS làm việc nhóm đôi trao đổi thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: với bạn trong nhóm. + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trước lớp. trình bày trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________
  13. Tự nhiên xã hội (Cô Hương dạy) _______________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 5 năm 2023 Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động * Năng lực chung - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. trong vòng 1 phút. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi câu hỏi a, b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS -2-3 HS trả lời thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: HS thực hành theo nhóm 4: + Từng bạn đóng vai một trong số các
  14. + Con hãy đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể thể hiện sự quan tâm, mong muốn của hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. - GV gọi một số đại diện nhóm trình + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói bày trước lớp. hay nhất. -GV nhận xét và tuyên dương những -HS nghe và nhận xét. bạn có cách nói hay. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, em hông thể đến thăm bạn. Hãy -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. viết lời an ủi, động viên Thỏ Nâu và -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời nhờ các bạn chuyển giúp. đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của Thỏ Nâu. mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -HS lắng nghe và nhận xét. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. - HS quan sát, lắng nghe. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. - HS thực hiện - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng - Các nhóm làm nhanh đính bảng. và nhóm giành chiến thắng. - HS nhận xét. - Đáp án: + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò ngữ đã tìm được. chuyện, - Gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt tiếp) câu theo mẫu trong sách. - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào - GV lưu ý cho HS một số cách nhận vở. biết câu: - HS nghe và nhận xét.
  15. + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi - HS nhận xét người. + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? điểm. VD: Ông cụ đọc báo. + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt Hai mẹ con chạy bộ. động. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ - HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc - HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu - HS nêu: Cô giáo giảng bài. hoạt động? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. *Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách viết các số. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  16. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách viết các số thành tổng - HS lắng nghe các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách sắp xếp các số, so sánh - HS lắng nghe các số. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức - HS nghe gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân, phép chia trong bảng 2 và 5. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập
  17. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở, 4 HS lên bảng - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. chữa bài. - GV nêu: - HS nghe + Khi đặt tính ta làm thế nào? +Khi thực hiện tính ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. đổi bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. -HS nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách tính cân nặng của hai con vật. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện các yêu cầu: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các a) Có 3 hình tứ giác. YC hướng dẫn. b) đáp án; B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao - HS thực hiện chia sẻ. đổi bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV chốt cách tính độ dài đường gấp - HS lắng nghe. khúc. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao - HS thực hiện chia sẻ. đổi bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - HS TL
  18. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Dặn về nhà ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị cho tiết kiển tra cuối năm. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát - Hs vận động bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. loài chim: - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông chim trên. màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng -GV chốt các đặc điểm. thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. -HS làm việc nhóm đôi - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc các câu đố và trả lời: - 3 HS trả lời.
  19. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá - HS đọc * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu + HS thực hiện. thích - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích + 3-4 HS trình bày: nhỏ nhắn, xinh bông. xắn, hót hay, nhanh nhẹn, + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim -Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn trong chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc nhóm chọn một con vật mình thích và điểm bên ngoài của chim: màu lông, nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó sau hính dáng, kích thước, . đó ghi vào vở. Khuyến khích các bạn + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân chọn loài vật khác nhau. Nhóm nhận xét và tuyên dương bạn có nhiều cố - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm gắng. 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó. -5-6 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có cố gắng. - HS đọc * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. - HS lắng nghe. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được -HS theo dõi. phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? -HS hoạt động nhóm thực hành hỏi – HS: Gấu đi lặc lè. đáp. GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì - 2-3 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận không? xét. HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật
  20. ong. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trong thời gian 3 phút. -HS đọc yêu cầu - GV mời một số nhóm lên bảng thực -HS đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu hành. chấm hoặc dấu phẩy ở mỗi ô vuông và - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các giải thích tại sao lựa chọn dấu câu đó. nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu - 1 HS làm bài trên bảng. phẩy thay cho ô vuông. - HS nhận xét, hỏi bạn vì sao sử dụng - Gọi HS đọc yêu cầu dấu câu đó. -GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. -HS lắng nghe. - GV gọi HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng và tuyên dương các bạn làm tốt. Đáp án: Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng trống, tiếng khèn vang vọng. cạnh nhau. -GV hỏi: + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và viết hoa chữ cái đầu tiên. thứ tư lại đặt dấu phẩy? + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh chấm? nhẹn, 3. Vận dụng - Ngăn cách các từ cùng loại. - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc - Kết thúc một câu. điểm trong tiết học hôm nay. - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? - Dấu chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 5 năm 2023 Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù