Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 34 Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH MÙA HÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia Lễ chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về một số bệnh thường gặp vào mùa hè: nguyên nhân và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Tìm hiểu về một số bệnh thường gặp vào mùa hè. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người về cách phòng tránh các dịch bệnh mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về dịch bệnh mùa hè HĐ1. Một số nguyên nhân dẫn đến dịch - Hs lắng nghe. bệnh mùa hè - Cho HS xem video tuyên truyền về dịch bệnh mùa hè. H: Nêu các bệnh mùa hè thường gặp mà - Hs lắng nghe. các em biết? H: Nêu các cánh phòng bệnh mùa hè? HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết bản thân. - GV nhận xét, kết luận bổ sung: HĐ3: Vận dụng - Tuyên truyền với người thân về phòng -HS lắng nghe về nhà thực hiện. tránh các dịch bệnh mùa hè. - Gv nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A, M, N ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV mời HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. + Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Gv giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu -1-2 HS đọc. ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Câu ứng dụng có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - HS trả lời cao thế nào? - chữ M * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Chữ M, g, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5; các chữ còn lại cao 1 li.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa a, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở - HS thực hiện. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức tranh. - Học sinh làm việc nhóm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác câu chuyện đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - Gọi HS chia sẻ trước lớp;
- - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện với bạn theo cặp. theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể chuyện - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ - Học sinh nhận xét được tên một dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Học sinh lắng nghe và thực hiện - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập
- Bài 1:Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 - HS nêu kết quả, cách tính. b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để tìm - 1-2 HS trả lời. chữ số thích hợp. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - Làm việc theo nhóm. - HS thực hiện. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An phép tính gì? cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình - HS làm vở- Chấm chéo. cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. - GV chấm vở. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày - HS chia sẻ trước lớp. cho bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV chấm vở. từ trái sang phải. - HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở - GV nhận xét, tuyên dương. kiểm tra. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Tự nhiên xã hội
- LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử ( tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Giúp thỏ về nhà” ( lồng ghép kiểm tra bài cũ ) - Giáo viên phổ biến luật chơi : Trên - Lắng nghe và tham gia trò chơi. đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi : + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng + Quan sát và trả lời phó với thiên tai đó ? - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới : Bài 30 “ Luyện tập ứng phó với thiên’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. - Học sinh quan sát tranh và thảo + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 luận trả lời câu hỏi. + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 Thảo luận nhóm 2 ( 3 phút ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng - Thực hiện tranh. - Lắng nghe + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc cây để ứng phó với thiên tai giông sét. + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai:bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4 : Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5 : Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi - Quan sát, lắng nghe. có sấm sét. * Hoạt động 2 : Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi yêu cầu giáo viên. hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó? ( yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút ) - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống và nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. - Thực hiện 2.3. Thực hành: - Lắng nghe - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại - Xem video và trả lời các câu hỏi gì? giáo viên. + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những thiên tai nào ?
- - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, thực - Đọc thông tin hướng dẫn. hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình huống và xử lý tình huống khi có thiên tai xảy ra ( - Học sinh trả lời mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Thảo luận, xử lý tình huống - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Thực hiện - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Nơi em sống thường xảy ra bão - Giáo viên nhận xét. lớn. Để phòng tránh bão em cần theo - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh các dõi bản tin thời tiết, chằng chống nhà thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường cửa, di chuyển đến nơi kiên cố, cao xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có cách ráo và an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn ứng phó kịp thời. bị một số thực phẩm thiết yếu, thức - Giáo viên cho học sinh xem video về ăn, nước uống, đèn pin, một số trường hợp bị đuối nước trong lũ - Lắng nghe lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối nước. 3.Vận dụng - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Ba thương con - HS hát tập thể - GV Tổ chức trò chơi “ Truyền điện” ôn các - HS chơi trò chơi bảng trừ trong phạm vi 20 Hoạt động 2. Thực hành: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Quan sát, làm vào bảng con Bài 1: Đặt tính rồi tính Củng cố phép , trừ trong phạm vi 100. - HS theo dõi, nêu cá nhân 132 + 34 178 – 68 2 45 + 148 192 – 125 493 –127 67 + 38 - Học sinh làm bảng con, nêu miệng - Em vận dụng các bảng cộng, - Nhận xét, tuyên dương trừ đã học.
- Bài 2: Tính nhẩm: 100 + 400 + 56= 500 - 200 + 43 500 + 300 + 79 900 – 300 + 42= - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm - GV cho HS làm vở - Soi bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính: - HS theo dõi 47kg - 28kg = ......... 144L - 29L = .......... 226kg + 119kg - 20 kg = ...... - Học sinh nêu cách tính 289L –1 39L + 27L = ........ - Học sinh làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - Giáo viên hướng dẫn cách làm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Năm nay bố 36 tuổi, con ít hơn bố 6 - Học sinh đọc bài toán tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? - Gọi HS đọc to yêu cầu Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Tuổi cùa con năm nay là: - GV quan sát, hỗ trợ HS 36 - 6 = 30 (tuổi) - Gọi HS chia sẻ bài. Đáp số: 30 tuổi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Vận dụng - Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm - Học sinh chia sẻ nay? - GV nêu một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000để HS nhẩm nêu nhanh kq. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống KĨ NĂNG VỆ SINH CÁ NHÂN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nămg lực đặc thù - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Hiểu được một số yêu cầu của một số hành động vệ sinh cá nhân. 2. Năng lực chung - Tích cực duy trì các hành động vệ sinh cá nhân đều đặn. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm; Phải biết luôn giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. *HSHN: - Biết vệ sinh tay chân sach sẽ (Em Tiến 1A) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh. Ti vi - Kéo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.
- Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát - HS hát bài hát hai bàn tay của em bài: “Hai bàn tay của em” 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên - HS theo dõi bảng. Hoạt động 1:Hoạt động cơ bản Trải nghiệm - Hãy vẽ bên cạnh những hành động - HS vẽ hợp vệ sinh, những hành động chưa hợp vệ sinh. + Đánh răng + Ngoáy mũi + Cắt móng tay - Chia sẽ - Phản hồi Hành động + Hãy nối từng hành động với hậ quả - Con không chịu tắm đâu tương ứng. - Con không đánh răng đâu Hậu quả - Ôi đau răng quá Hoạt động 2:Xử lí tình huống - Ôi, ngứa quá! Mèo con lười tắm: “Con không tắm đâu mẹ ơi” - Em có giống Mèo lười không? - Em sẽ làm gì để cơ thể luôn sạch sẽ? - HS thực hiện tình huống - Hãy đánh số thứ tự vào theo các bước rửa tay cho phù hợp. + Làm ướt tay và xoa xà phòng. + Rửa đầu ngón tay. + Rửa từng ngón tay. + Rửa sạch xà phòng và lau khô. - HS thực hành + Rửa kẻ tay. - HS đánh giá, bạn nhận xét, GV kết + Rửa mu bàn tay. luận. 3. Vận dụng - Gv cho các em về nhà thực hành rửa tay cùng với người thân Dặn dò - HS hoàn thành Phiếu tự kiểm tra. GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy _____________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán TIẾT 162: LUYỆN TẬP (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái ( yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 - HS nêu kết quả, cách tính. b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để - HS làm bài. tìm chữ số thích hợp. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - Làm việc theo nhóm. - HS thực hiện. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An phép tính gì? cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày cho bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA ( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, - Nhận xét, tuyên dương HS. đẹp những tòa lâu đài trong truyện Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cổ tích. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy của nhân vật. nghĩ của học sinh. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.63.
- - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 2: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi học sinh đọc bài - HS làm bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - 4-5 học sinh đọc bài - Hôm nay em học bài gì? - Đổi vở cho nhau - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi con - Hs vận động theo bài hát 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại từng phép tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS trả lời. hiện phép cộng, phép trừ. - HS nêu - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép - 1-2 HS trả lời. tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với - HS tính nhẩm và ghi kết quả. số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - SH theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí - HS chấm chéo. Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; - HS chia sẻ. b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ
- - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.63 - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt
- MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN. DẤU CHẤM, DẤU PHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được tên những loài vật trong tranh. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. * Phẩm chất - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên các con vật: rùa biển, cá hề, cá - YC HS quan sát tranh, nêu: heo, sao biển, bạch tuộc, san hô. + Tên các con vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.63. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm và làm bài - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - 2 nhóm lên bảng chơi - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 3-4 HS đọc. để chọn dấu phẩy, dấu chấm cho phù hợp. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam - Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em thích trong truyện đã đọc * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Đát nước em đẹp -HS hát vô cùng. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam. HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi như: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,... và hướng dẫn HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- - GV mang đến lớp một vài tập truyện dân - HS lắng nghe, thực hiện. gian viết cho thiếu nhi và giới thiệu về nội dung các tập truyện đó. - GV hướng dẫn HS cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân - HS viết phiếu đọc sách. gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật, sự việc nào trong truyện? - GV yêu cầu HS viết một phiếu đọc sách: tên truyện, tên các nhân vật, những chỉ tiết, sự việc thú vị mà em thích nhất. - GV mời 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. em thích trong truyện đã đọc - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc - HS trình bày. em thích trong truyện đã đọc. - GV gọi 3 - 4HS nói trước lớp về nhân vật hoặc sự việc mà các em thích trong truyện đã đọc. Các HS khác đặt câu hỏi về nhân vật - HS quan sát trên bảng lớp, tiếp thu, hoặc sự việc đó. thực hiện. - GV tóm lược lại những nội dung HS đã chia sẻ, khen ngợi những HS chọn được truyện hay, và chia sẻ được những suy nghĩ của mình về nội dung truyện. - GV viết lên bảng danh sách những truyện dân gian hay, phù hợp với lứa tuổi mà HS nên tìm đọc và khuyến khích HS tiếp tục tìm đọc thêm: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,.. - HS nắm yêu cầu 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Em hãy tìm ở thư viện thêm cách cuốn sách, câu chuyện ân gian, hôm sau chia sẻ cho các bạn cùng nghe .- GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) __________________________________

