Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023

doc 27 trang Phương Khánh 01/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 32 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - DÂN CA VÍ DẶM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs luyện tập và biễu diễn một số đoạn về dân ca ví dặm. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ghi nhớ được một số câu về dân ca ví dặm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Luyện tập một số câu dân ca. HĐ1. Gv hướng dẫn luyện tập một số - Hs lắng nghe và luyện tập câu dân ca ví dặm. - Hs luyện tập theo Gv. HĐ2. Một só Hs biễu diễn - Hs biễu diễn. - Hs lắng nghe. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs về luyện tập thêm. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
  2. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh sẻ. đang nói gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những - 2-3 HS luyện đọc. vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, /Quang Trung,/ Hồ Chí - 2-3 HS đọc. Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ
  3. nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Miền Bắc và miền Trung 1 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng đông, miền Nam có 2 mùa: mùa của nhân vật. mưa và mùa khô. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - 2-3 HS chia sẻ đáp án - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới thiệu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi, thực - Nhận xét chung, tuyên dương HS. hiện luyện nói theo yêu cầu. 3. Vận dụng - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - HS trả lời. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. (chiếu hình ảnh cho HS quan sát) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 3. Luyện tập a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu - 1-2 HS trả lời. a, b, c. - HS làm việc cá nhân.
  5. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể (vì Mai có thể nhận được các mặt) - HS nhận xét. b. Chắc chắn (vì mai có thể nhận được - GV nhận xét- tuyên dương. các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng Bài 2: có ít hơn 7 chấm) - Gọi HS đọc YC bài. c. Không thể. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - 1-2 HS trả lời. các hiện tượng quan sát được từ hình - HS làm việc cá nhân. ảnh đã cho. - HS chia sẻ trước lớp. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. Bài 3: + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên xã hội MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  6. - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, - HS thực hiện. gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và gió - HS chia sẻ. quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn thành . biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? lớp. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai - 3-4 HS trả lời đã xảy ra ở nước ta? - Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - 2-3 HS trả lời. - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 4. Củng cố, dặn dò 2-3 HS trả lời - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): __________________________________
  7. Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.* Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V
  8. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặ thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia nào? sẻ trước lớp. + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện.
  9. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS lắng nghe. VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp 2. Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, - HS thảo luận nhóm 4. phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2:
  10. - Gọi HS đọc YC bài. - Hs trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Hs làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng - HS chia sẻ trước lớp. cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm việc nhóm 6. - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. phân loại và kiểm đếm số liệu. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  11. 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát SHS. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số - HS nhắc lại. trong dãy số đã cho. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở điền dấu lớn, bé, - HS làm vở. bằng. - GV chấm vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở ghi thứ tự từ bé - HS làm vở. đến lớn. (câu a) và câu b. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp.
  12. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - So sánh hai chữ số tương ứng trong - Bài toán yêu cầu làm gì? từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu - Để thực hiện tìm số trong bài em làm cầu. như thế nào? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước; ôn kiểu câu giới thiệu. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
  13. đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm ba. tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Non xanh nước biếc như tranh họa cách trả lời đầy đủ câu. đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c, Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng - Nhận xét, tuyên dương HS. Mười tháng Ba. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng họa đồ. nhẹ nhàng, tha thiết. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Bài 1: lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS đọc. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội - HS nêu. dung và tìm câu phù hợp. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________
  14. Tiếng Việt VIẾT- NGHE VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Quan sát cách trình bày các câu thơ - HS luyện viết bảng con. lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng. Nêu lại - HS nghe viết vào vở ô li. những tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Nhận xét, đánh giá bài HS. kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 - HS chia sẻ. 60. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. 3. Phẩm chất - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải - HS thực hiện làm bài cá nhân. thích và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS làm bài. thành câu giới thiệu. - YC làm vào VBT tr.60. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em theo mẫu bài 2. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  16. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách - HS làm vở. viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, - HS làm vở. chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5:
  17. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 việc cá nhân. làm số trăm (chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - HS nêu kết quả. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số có 2, 3 chữ số. - Tính nhẩm các số tròn trăm, phép trừ có nhớ có hai chữ số; cách đổi đơn vị đo. - Giải toán 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS hát đồng thanh - Cả lớp hát chung 1 bài 2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 986 - 294 758 – 374 257 + 329 641 + 301 936 + 27 73 - 22 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu - Gv cho Hs làm bài. - 2 Hs làm bảng chữa bài. - Gv chữa bài Bài 2: Tính 200 408 503 682 627 31 354 351 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
  18. Hoạt động GV Hoạt động HS - Khi đặt tính rồi tính em lưu ý điều gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - Chữa bài, nhận xét - Hs chia sẻ. - Gv khen ngợi, tuyen dương HS - Hs làm vào bảng con chữa bài. Bài 3: Con gấu nặng 170 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 15 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ? - Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài - Gv cho HS làm bảng phụ chữa bài - Hs chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 4*: Điền số thích hợp vào chỗ trống . 406 < + 2 < 408 Bài 5*: Nhà Bình có nuôi một con lợn và một - HS đọc yêu cầu và làm bài. con bò, con lợn cân nặng 172 kg và cân nặng - Hs làm bảng phụ chữa bài. kém con bò 216 kg . Hỏi con bò nặng bao nhiêu kg ? - Gọi HS đọc đề bài - Hs chia sẻ. - Bài tập yêu cầu gì? - Hs lắng nghe. - Gv cho HS làm bảng phụ chữa bài - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Vận dụng - Hs nhắc lại cách đặt tính rồi tính. - GV nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động theo bản nhạc. - Hs thực hiện theo yêu cầu - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1:Kể tên các đồ dùng trong gia đình và
  19. nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - HS chia sẻ về công dụng của 1 đồ vật: - 2-3 HS trả lời: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... - Quạt điện có tác dụng gì? - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. em được bảo quản tươi ngon lâu Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia hơn. đình em. + Quạt điện có tác dụng làm mát - GV gọi HS đọc YC bài. không khí. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. - GV dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - GV nhận xét và góp ý. - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào vở. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách - Gọi HS đọc bài làm của mình. viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS làm việc nhóm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ kết quả TL - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ trước lớp. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hành một số bài tập 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  20. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Hoa lá - HS hát và vận động theo bài hát. mùa xuân. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Hs thực hiện cá nhân. - Gv hướng dẫn Hs tự học: Hoàn thành nội dung học tập trong tuần: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Bài tập toán, tập viết, bài tập Tiếng Việt. + Nhiệm vụ 2: Cũng cố lại kiến thức Tiếng Việt Bµi 1: Tr¶ lêi tõng c©u hái d­íi ®©y, råi ®iÒn vµo chç trèng: a. Ng­êi ta trång c©y ®Ó lµm g×? b. B¹n nhá vun gèc cho c©y ®Ó lµm g×? c. ¤ng b¹n ­¬m c©y, chiÕt c©y ®Ó lµm g×? - Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Hs xác định yêu cầu. - Gv nhận xét Hs làm bài. - Hs nêu miệng chữa bài. Bµi 2: §Æt c©u hái cho bé phËn g¹ch ch©n: a. T­íi c©y lµm cho c©y t­¬i tèt. b. B¾t s©u ®Ó c©y lín nhanh, kh«ng bÞ s©u - Hs đọc yêu cầu bài. bÖnh. - Hs xác định yêu cầu. - Hs làm bảng phụ chữa bài. c. ¤ng trång c©y ®Ó sau nµy c¸c ch¸u cã qu¶ ¨n. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Gv nhận xét Hs làm bài. 3. Vận dụng. - Gv nhắc Hs vận dụng kiến thức làm bài - Hs chia sẻ. tập liên quan. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2023 Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) _______________________________