Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THEO DÒNG LỊCH SỬ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe sự kiện ngày giải phóng miền Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ơn các thế hệ đã bảo vệ tổ quốc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Nghe giới thiệu về ngày giải - Hs lắng nghe. phóng miền Nam - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs lắng nghe. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.
- - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS chia sẻ: - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những + Các chú bộ đội hải quân đang tuần gì các em quan sát được. tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo - 1-2 HS đọc. vệ biển đảo của Tổ quốc. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - Bài yêu cầu làm gì? cảm ơn - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - HS thảo luận nhóm, nói câu mình cảm ơn trong SGK/tr.99. định viết ở mỗi bước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS viết lời cảm ơn theo từng bước nói câu mình định viết ở mỗi bước. vào VBT. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập - HS trao đổi với bạn để rà soát và 9-VBT tr.53. sửa lỗi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài làm của mình.
- - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS chia sẻ. học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi con. - Hs vận động theo bài hát. 2. Dạy bài mới - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu chuyện - HS lắng nghe. về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở chuyện về các chú bộ đội hải quân. Thư viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu thơ - HS thực hiện. mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS lắng nghe. HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. - HS nêu - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em - 1-2 HS trả lời. là giúp Mai tìm lại kết quả của các - HS lắng nghe. phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - 1-2 HS trả lời. 4, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích phép tính. hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó bài tập. khăn. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Đánh giá, nhận xét bài HS. sung. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả - 2 -3 HS đọc. của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái - 1-2 HS trả lời. tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền - HS lắng nghe. chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu
- thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài. THỰC. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi thắng cuộc. bạn nhím. Bài 5:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những với bạn nhím để có phép tính phù hợp. ngọn núi mà em biết? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS chia sẻ. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS trình bày bài giải theo các bước của bài - HS lắng nghe, thực hiện. toán có lời văn. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m - GV nhận xét, tuyên dương HS c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà 3. Vận dụng số mét là: 696 – 107 = 589 (m) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 589 m - Nhận xét giờ học. - HS đổi vở, soát lỗi - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở ô ly
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Ba thương con - HS hát tập thể - GV Tổ chức trò chơi “ Truyền điện” ôn - HS chơi trò chơi các bảng trừ trong phạm vi 20 Hoạt động 2. Thực hành: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Quan sát, làm vào bảng con Bài 1: Đặt tính rồi tính Củng cố phép , trừ trong phạm vi 100. - HS theo dõi, nêu cá nhân 132 + 34 178 – 68 2 45 + 148 192 – 125 493 –127 67 + 38 - Học sinh làm bảng con, nêu miệng - Em vận dụng các bảng cộng, trừ - Nhận xét, tuyên dương đã học. Bài 2: Tính nhẩm: 100 + 400 + 56= 500 - 200 + 43= 500 + 300 + 79 = 900 – 300 + 42= - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm - GV cho HS làm vở - Soi bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính: - HS theo dõi 47kg - 28kg = ......... 144L - 29L = .......... 226kg + 119kg - 20 kg = ...... - Học sinh nêu cách tính 289L –1 39L + 27L = .... - Học sinh làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - Giáo viên hướng dẫn cách làm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Năm nay bố 36 tuổi, con ít hơn bố - Học sinh đọc bài toán 6 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? - Gọi HS đọc to yêu cầu Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Tuổi cùa con năm nay là: - GV quan sát, hỗ trợ HS 36 - 6 = 30 (tuổi) - Gọi HS chia sẻ bài. Đáp số: 30 tuổi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Vận dụng - Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học - Học sinh chia sẻ hôm nay? - GV nêu một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000để HS nhẩm nêu nhanh kq. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá *Hoạt động 2: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.103, - 2-3 HS nêu. HDHS nhận diện tình huống: Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Em sẽ nói và làm gì để khuyên người thân bỏ thuốc lá? - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết tình huống. - HS thảo luận sau đó chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. trước lớp. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.103 + Hình vẽ ai? + Các bạn đang làm gì? - HS quan sát, trả lời. + Minh nói gì vớ Hoa? + Em có cảm nhận giống Minh không? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống BÀI: LỊCH SỰ KHI NGHE, GỌI ĐIỆN THOẠI THOẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh học văn hóa giao tiếp qua nghe- gọi bằng điện thoại lịch sự. Ứng dụng trong cuộc sống thường ngày. 2. Năng lực chung
- - Học sinh học văn hóa giao tiếp qua nghe- gọi bằng điện thoại lịch sự. 3. Phẩm chất - HS Yêu thích, tự tin, chủ động khi nghe gọi điện thoại II. CHUẨN BỊ - Điện thoại. - Giấy A4, bút. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Truyền điện chuông reo - Tất cả ngồi vòng tròn nắm lấy tay nhau. HS tham gia hoạt động cùng Quản trò mời một người tình nguyện làm kỹ GV sư công ty điện lực - Người này sẽ ra ngoài một lát. Những người còn lại thỏa thuận chọn một người làm nguồn phát điện. Một người khác làm chuông reo và một người làm ra-đi-ô. 3 người này ngồi tương đối cách xa nhau. Mời kỹ sư vào. - Quản trò ra hiệu lệnh. Người làm nguồn điện bí mật phát điện về bên trái (hoặc về bên phải tùy ý) bằng cách bấm nhẹ vào tay người bên trái (hoặc tay người bên phải). Người này lại tiếp tục truyền điện. Điện truyền đến chuông thì chuông reo, truyền đến ra-đi-ô thì ra-đi-ô phát ra một bài hát sinh hoạt, thế là mọi người hát theo. Điện truyền về đến máy phát điện thì người này có quyền đổi chiều dòng điện để truyền ngược lại. - Kỹ sư công ty điện phải “bắt quả tang” điện đang truyền tới người nào. Người bị bắt phải thay anh ta làm kỹ sư và trò chơi tiếp tục. Mình cùng chơi trò chơi nào! 2. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Thực hành 1. Hình thức: Đóng vai - Xử lý tình huống 2. Cách tiến hành: - Thực hành kỹ năng giao tiếp qua điện thoại trong các tình huống của cuộc sống. - Tình huống 1: Bạn nhìn thấy nhà hàng xóm có đám cháy, bạn sẽ xử lý như thế nào? Học sinh bốc thăm tình huống (Gợi ý: Bạn sử dụng điện thoại và liên hệ và thực hành ngay số 114 để nhờ sự trợ giúp, nói rõ địa chỉ khu vực cháy)
- - Tình huống 2: Ông (bà) trong gia đình bị ốm nặng và cần sự trợ giúp từ bác sĩ. Bạn sẽ làm gì lúc này? (Gợi ý: Bạn sử dụng điện thoại và liên hệ với số 115 để nhờ sự trợ giúp, nói rõ địa chỉ và nghe theo hướng dẫn của bác sĩ). 1. Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại lịch sự. - Các con đều đã dùng điện thoại để nghe gọi cho người thân và bạn bè rất nhiều lần, chúng ta sẽ cùng thảo luận và đưa ra kỹ HS thảo luận. năng giao tiếp qua điện thoại lịch sự. HS trả lời. - Giáo viên mời học sinh thảo luận nhóm bốn trong 3 phút. - Theo con, để giao tiếp qua điện thoại lịch sự, chúng ta cần giao tiếp khi gọi và khi nghe điện thoại như thế nào? Gợi ý cho hs: Khi nhấc điện thoại để nghe HS trình bày. Khi chào hỏi Khi gọi cho người khác HS ghi chép lại nội dung vào Khi kết thúc câu chuyện trên điện thoại vở. Giáo viên mời học sinh trình bày GV Tổng kết: Kỹ năng nghe điện thoại lịch sự: 1. Nhấc máy khi có chuông 2. Lời chào mở đầu: Alo, chào lịch sự (Alo, cháu Huy xin nghe ạ, Con là ). 3. Tập trung trong nói chuyện 4. Âm lượng đủ nghe, nói rõ ràng 5. Lễ phép khi nói chuyện (Alo, dạ - ạ, chào trước khi tắt máy ) 2. Bài học: Kỹ năng gọi điện thoại lịch sự: 1. Chào hỏi lễ phép (Alo, giới thiệu tên ) 2. Nói chuyện lịch sự, nói rõ chuyện muốn nói (báo cáo đám cháy, người bị ốm ) 3. Âm lượng đủ nghe, nói rõ ràng (Alo, dạ- ạ, chào trước khi tắt máy ) 4. Tập trung vào câu chuyện 5. Chào trước khi tắt máy. Thực hành 2: Cách tiến hành: - Thực hành kỹ năng giao tiếp qua điện thoại trong các tình huống của cuộc sống.
- * Tình huống 1. Bố (mẹ) đi công tác xa nhà và gọi điện thoại về hỏi thăm. HS thực hành xử lý tình huống - Gợi ý: Bạn nghe điện thoại lịch sự, gọi điện hỏi thăm tới (bố, mẹ) * Tình huống 2: Thầy (cô) giáo gọi điện gặp bố (mẹ) trong lúc bố (mẹ) đang bận ra ngoài. - Gợi ý: Bạn nghe điện thoại lịch sự, hẹn thầy lát nữa bố mẹ gọi lại cho thầy (cô) sau. Bài học chung: Trong cuộc sống, giao tiếp HS ghi chép lại kiến thức vào qua điện thoại giúp chúng ta trao đổi thông vở tin cần thiết tới những người thân, bạn bè, ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Giao tiếp lịch sự qua điện thoại thể hiện sự lễ phép của người nghe điện thoại khi giao tiếp. Đồng thời, mỗi người chúng ta cần ghi nhớ và nhờ tới sự trợ giúp của số điện thoại nóng: 112, 113, 114, 115 khi cần thiết. 3. Vận dụng - Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên và nội dung bài học: - Tên bài học: “Giao tiếp qua điện thoại” - HS đọc to tên bài học cùng + Ý nghĩa việc giao tiếp điện thoại GV. + Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại - Bài học chung: Giao tiếp lịch sự qua điện thoại thể hiện sự lễ phép trong giao tiếp. - Nhớ lại vấn đề GV tổng kết. Cần ghi nhớ và nhờ tới sự trợ giúp của số điện thoại nóng: 112, 113, 114, 115 khi cần thiết. * Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng + ND chơi quản trò nêu ra phép tính chơi. để học sinh nêu kết quả tương ứng: 687-246 427– 264 749 - 424 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - 1 HS đọc. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước - 1-2 HS trả lời. khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trình bày bảng, nhận xét. Bài 2: - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS đọc yêu cầu bài xác định các hình khối theo các màu - 1-2 HS trả lời sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề yêu cầu. bài trên bảng con. - HS nêu tên các hình khối: khối lập - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - Nhận xét, tuyên dương. khối trụ. Bài 3: - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - Gọi HS đọc bài toán. a) 523 + 365 = 888 + Bài toán cho biết gì? b) 572 – 416 = 156 - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi + Bài toán hỏi gì? sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được 175 kg gạo.
- bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng ta phải thực hiện phép tính gì? đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân + Phép tính cộng. vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận Bài 4: xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS lắng nghe. định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi - 2-3 HS đọc. miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để - HS thực hiện tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính HS. có kết quả bé nhất. 4. Vận dụng b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả - Hôm nay em học bài gì? lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Cả lớp làm. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẽ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 2. Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs thi tìm nhanh tên một HS chia sẻ. Kim Đồng, Lê người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. VănTám, Nguyễn Bá Ngọc, Trần - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. QuốcToản . 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: - Cả lớp đọc thầm. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: - HS theo dõi. + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xăm xăm xuống biển + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến xin chịu tội + Đoạn 3: Tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ giải nghĩa từ: giả vờ mượn, ngang điều, quát lớn; tạm nghỉ, ngược, xâmchiếm, đủ điều, quát cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, lớn; tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến - Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa./ răng, trở ra, vẫn khôngđược gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấyngười lính gác ngã chúi,/ xăm xăm - 2-3 HS đọc. xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại - HS thực hiện theo nhóm bốn. - Luyện đọc theo nhóm 4. GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc nhóm 4 - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn đoạn: - HS đọc theo đoạn. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - HS đọc bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. HS theo dõi TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - HS trả lời Trần Quốc Toản gặp
- + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu vua để xin đánh giặc. . HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS trả lời: Đợi mãi không gặp + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu được vua cậu liều chết xô mấy HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. người lính gác, xăm xăm xuống + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả bến. lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu - HS trả lời: Vua khen Trần Quốc HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. Toản còn trẻ mà đã biết lo việc + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. nước. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp - HS trả lời: Vì nghĩ vua coi mình nát quả cam thể hiện điều gì? như trẻ con, không cho dự bàn việc + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. nước. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. 3.Thực hành. - HS lắng nghe, thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS trả lời: Thể hiện Trần Quốc - GV đọc diễn cảm toàn bài Bóp nát quả Toản là người rất yêu nước, căm cam với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi thù giặc. đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm. câu hỏi 1: - 2-3 HS đọc. Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
- - HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ người: + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. Lính. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả - Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, lời. Quả cam, Thanh gươm - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi để tạo câu nêu hoạt động Trần Quốc Toản xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến để gặp vua. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để tạo câu nêu hoạt động. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết - HS trả lời. quả trước lớp. 4. Vận dụng: HSTL: gọi điện thoại, gọi qua in- - ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện tơ-net gì? - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai và các yêu cầu, viết lại phép tính sai ra sửa lại cho đúng. bảng con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên - HS thực hiện yêu cầu. bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: - Nhận xét, tuyên dương. 800 – 200 + 135 = 735 Bài 3: 1000 – 500 + 126 = 626 - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 2-3 HS đọc. + Để biết được đội Hai sửa được bao - HS trả lời
- nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? + Phép tính trừ. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi: Cờ ca-rô - HS trình bày bài giải. HS khác - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách nhận xét. chơi, luật chơi. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; tổ chức cho HS chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 4. Vận dụng - HS tham gia trò chơi. - Hôm nay em học bài gì? - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ - Nhận xét giờ học. ca-rô, nhận xét, chữa bài. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q.
- + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T, Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa Q và cụm từ - HS chia sẻ. ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -- 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy tranh, trả lời câu hỏi: người lính gác để được vào gặp vua, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? xin đánh giặc. + Trong tranh có những ai? Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống + Mọi người đang làm gì? tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là + Vua ban cho trái gì? mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Nhận xét, động viên HS. - Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1-2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS kể theo nhóm , cá nhân - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần sang chuyện trong nhóm 4 giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước - Gọi HS kể trước lớp. ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần - GV sửa cách diễn đạt cho HS. Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua - Nhận xét, khen ngợi HS. họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. - Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một
- quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 4. Vận dụng. trước lớp. Hoạt động 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - GV hướng dẫn HS. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS lắng nghe, nhận xét. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - HS thực hiện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ______________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2024 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ______________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng 2. Năng lực chung

