Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025

docx 29 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 26 Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA NGÀY HỘI HỌC SINH TIỂU HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thể hiện được năng lực của bản thân qua các hoạt động: văn nghệ, vẽ, trò chơi dân gian,... - Hs nắm được ý nghĩa của ngày hội học sinh tiểu học. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện nghiêm túc trong tiết học - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thể hiện năng lực bản thân. 3. Phẩm chất - Chấp hành nội quy, quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Em là học sinh - Hs thực hiện bài hát. lớp 2. - Gv nhận xét giới thiệu tiết học. 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tham gia ngày hội học sinh tiểu học. HĐ1. Thể hiện năng lực - Gv cho Hs chọn theo nhóm thể hiện các năng lực: Vẽ, văn nghệ. - Hs thực hiện theo các nhóm thể - Hs chia sẻ tranh vẽ, thể hiện các bài hát nhóm hiện năng lực bản thân. mình chọn. HĐ2. Chơi trò chơi dân gian - Hs chơi các trò chơi: Kéo co. - Hs tham gia chơi. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - QCN: Giáo dục ý thức trách nhiệm với môi trường. - HSKT: Ôn lại bảng chữa cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho biển luôn sạch đẹp. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và - Cả lớp đọc thầm. các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy - 2-3 HS luyện đọc. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba.
  3. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. - Nhận xét, tuyên dương HS. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng không? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại và suy nghĩ của mình. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại những Bài 2: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62 bộ, thả, nhặt, tiến lại. - HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo việc mình làm là có ích. nhóm, thống nhất phương án. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong - 1-2 HS đọc. bài. - 4-5 nhóm lên bảng đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng Liên hệ QCN: Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường? Những việc làm nào bảo vệ môi trường? - Hs chia sẻ cùng bạn - Gv: Mỗi chúng ta cần có ý thức trách nhiệm với môi trường. - Hs lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................
  4. ............................................................................................................................................ _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - S tem: Tạo dụng cụ bàn tính biễu diễn số. - HSKT: Luyện viết số 1,2,3,4. 2. N ăng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, giấy bìa, que tính, kéo, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hoa lá mùa - Hs vận động bài hát. xuân. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba - HS thực hiện lần lượt các YC. chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - 2 -3 HS đọc. đúng - 1-2 HS trả lời.
  5. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp - HS thực hiện lần lượt các YC hướng thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành dẫn. hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét Bài 3: - Đại diện các tổ lên chơi - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi - HS làm bài cá nhân. tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên - HS đổi chéo vở kiểm tra. ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, 3. Thực hành tạo dụng cụ bàn phím số. chục, đơn vị - Gv cho Hs thực hành theo nhóm - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi 4. Vận dụng Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt có tiền vàng bên ngoài 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn - Hs thực hành mấy đồng bên ngoài? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________
  6. Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - HSKT: Tô chữ y 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; ; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Y. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Y đầu câu. + Cách nối từ Y sang ê. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS quan sát, lắng nghe. thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện.
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tìm và viết từ có chữ hoa Y? ( VD: Yên - HS chia sẻ. ngựa, Yến tiệc ) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. - GDQCN: Quyền được sống trong môi trường trong lành. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. mỗi tranh. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. - 1-2 HS trả lời. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim
  8. + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi - HS thảo luận theo cặp, sau đó + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi chia sẻ trước lớp. biển. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm sẻ với bạn theo cặp. đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt tổng hợp những việc mà các bạn cho HS. đã làm được - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Đại diện nhóm trình bày trước - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ lớp. môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp. - Hs chia sẻ. Liên hệ: QCN: Em cần làm gì để môi trường? - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung
  9. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán - 2-3 HS chia sẻ. xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - 3-4 HS đọc. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng trả lời đầy đủ câu. đầy cỏ. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Vì Bống thương cánh cam không có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. bạn bè và gia đình. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
  10. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr34. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65. - HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam khi - HS đọc. bị thương. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Em cần làm gì để bảo vệ các loài vật? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) - HSKT: Luyện viết các số 5,6 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS nêu - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu.
  11. - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số - HS trả lời - nhận xét, bổ sung trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số - HS lắng nghe ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại - 2, 3 HS nhắc lại. 3. Thực hành – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - HS lắng nghe. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - HS lên chơi - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2, 3 HS đọc. bài vào vở ô li. - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Đánh giá, nhận xét bài HS. chéo kiểm tra.
  12. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một - 2 -3 HS đọc. bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu cao cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ hỏi - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số - Hs lập các số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3. Vận dụng ? Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được cách đọc, viết các số có ba chữ số - Củng cố được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số. - HSKT: Luyện viết số 6,7 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Đọc các số sau: 234, 408, 370, 634, 885. - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba - HS nêu chữ số - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng đọc viết các số có ba chữ số. Bài 2: Số a. Số liền trước số 999 là............ b. Số liền sau số 200 là............... c. Số liền trước số 500 là........... d. Số liền sau số 348 là ........... - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1, 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa chéo kiểm tra. bài cho nhau a. Số liền trước số 999 là 998 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. b. Số liền sau số 200 là 201 - Đánh giá, nhận xét bài HS. c. Số liền trước số 500 là 499 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như d. Số liền sau số 348 là 349 thế nào? ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau của một số Bài 3: cho các số sau 345, 435, 450, 453, 199 a. Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần b. sắp xếp các só trên theo thứ tự giảm dần - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tô màu vào vở sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán - 2 -3 HS đọc. - Gv yêu cầu HS giải cách sắp xếp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trình bày kết quả - GV chốt KT: Bài tập 3 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 4: > < = - HS lắng nghe 267 .... 276; 354 ....... 350 ; 601 ..... 599; 465.......564;
  14. 920 ......900 + 20 806 ...... 800 + 60 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân - YC HS làm bài - 1 HS làm bảng phụ chữa bài - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. 267 < 276; 354 < 350 ; 920 = 900 + 20 - YC HS giải thích cách làm ở từng ý 601 > 599; 465 < 564; 806 < 800 + 60 - Nhận xét, nêu đáp án đúng - HS giải thích - GV chốt KT: Bài tập 4 củng cố kĩ năng so - HS chữa bài sánh các số trong phạm vi 1000 * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 60 kg gạo. Hỏi hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo? - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Hs: Một cửa hàng buổi sáng bán được - Bài toán hỏi gì? 125 kg gạo, buổi chiều bán được 60 kg gạo - GV hướng dẫn HS làm bài. - Hs: Hai buổi cửa hàng bán được bao - YC HS làm bài cá nhân vào vở ô li. nhiêu ki- lô- gam gạo? - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ bài làm 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ - Hs chia sẻ. số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. - Viết được đoạn văn kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HSKT: Luyện viết chữ ch 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Yêu cây trồng, có ý thức bảo vệ môi trường.
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cùng HS vận động theo nhạc bài hát: Em - HS vận động theo nhạc. yêu cây xanh. 2. Thực hành Bài1: Xếp những từ in đậm trong câu sau vào bảng cho thích hợp Dừng chân ngắm cảnh sông Hương ta sẽ thấy: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. a. Từ chỉ sự vật:...................................... b. Từ chỉ đặc điểm:................................... Bài 2. §Æt dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp: a) §i lµm vÒ mÑ l¹i nÊu c¬m quÐt nhµ röa b¸t ®òa vµ t¾m cho hai chÞ em Lan . b) S¸ch vë bót lµ ®å dïng häc tËp cña em. c) Em biÕt quÐt nhµ nhÆt rau nÊu c¬m gióp mÑ. - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Gv theo dõi nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. Bài 3. Viết đoạn văn kể về việc em đã làm để - 1-2 HS trả lời. bảo vệ môi trường. - HS làm bài cá nhân, làm miệng - GV gọi HS đọc YC bài. chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Em đã làm việc gì đẻ bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Như thế nào? - 1-2 HS đọc. + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy như thế nào khi làm việc đó? - GV hỏi HS: - HS chia sẻ bài. + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - GV cho HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng - HS làm bài. - Gv cho Hs nêu các việc đã làm chăm sóc và bảo môi trường. - Gv nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  16. _________________________________ Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM PHÂN BIỆT OANH / OACH; S/X; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện viết chữ y 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hoa lá - Hs vận động bài hát. mùa xuân. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2,3 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. kiểm tra. Bài 2: Điền oanh hoặc oach? Thu hoach, chim oanh, mới toanh, loanh quanh. Bài 3: a. Điền s hoặc x? Con sâu, cây xấu hổ, củ xu hào
  17. Cây xương rồng, con ốc sên, hoa xoan. - HS chia sẻ. b. Đặt dấu hỏi hay ngã? - Nhát như thỏ - Khỏe như trâu - Dữ như hổ - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy lấy ví dụ để phân biệt đúng giữa s và x? ( VD: quả xanh – sạch sành sanh). - Hs chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - HSKT: Tô chữ t 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; Bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. - Lớp trường diền hành các bạn chơi trò chơi - Hs chơi trò chơi. Truyền điện tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - GV nhận xét- tuyên dương. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn thơ. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài.
  18. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các con vật có trong tranh. + Các từ ngữ chỉ loài vật: dế, sên, đom + Các từ ngữ chỉ loài vật có trong đoạn thơ. đóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ ở cột A, cột B. - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho hs ghép các từ ngữ tạo thành - 1-2 HS trả lời. câu. - 3-4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời. - YC làm vào VBT tr.36. + Ve sầu báo mùa hè tới. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Ong làm ra mật ngọt. * Hoạt động 3: Hỏi- đáp theo mẫu, viết vào + Chim sâu bắt sâu cho lá. vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS hỏi – đáp theo mẫu. - YC làm bài vào VBT tr.36. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS hỏi- đáp theo cặp. - Hôm nay em học bài gì? - Viết bài vào vở. - Kể thêm các con vật nhỏ bé mà em biết ? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; Bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi Đố bạn: Thi viết số có ba chữ số. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. - Hs chơi trò chơi. 2. Luyện tập * HD HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba - Nhận xét chữ số - HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa bài - 1, 2 HS trả lời. cho nhau - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng: - HS nêu ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 2 -3 HS đọc. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ thế nào? ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm - Hs trả lời như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau đó trả - 2 -3 HS đọc. lời các câu hỏi của bài toán - 1-2 HS trả lời. - HS trình bày kết quả
  20. - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - YC HS làm bài - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS giải - HS làm bài cá nhân thích cách làm ở từng ý - HS chữa bài, nhận xét? - Nhận xét, nêu đáp án đúng 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS trả lời ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. - GDĐP: Hs nắm được địa điểm nơi công cộng và việc làm để bảo vệ môi trường nơi công cộng. - HSKT: Đọc ôn bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; Bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi: Ai nhanh hơn? Nói lời xin lỗi - Hs chơi trò chơi.