Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 26 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT LỜI XIN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dưa vào kết quả nói lời xin lỗi, HS viết thành đoạn văn vào vở. - Tự tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp ở nhà trường.
- 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. 3. Phẩm chất - Biết viết kết quả nói thành đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện tập - 1-2 HS đọc. Bài 1: Nói lời xin lỗi. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cô bé - Bài yêu cầu làm gì? xin lỗi bông hoa. + Nếu em là cô bé trong câu chuyện Cho (Mình xin lỗi bạn, cũng vì mình thích mùi hoa khoe sắc, em sẽ nói lời xin lỗi bông thơm và màu sắc của bạn.) hoa như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non. + Nếu em là một bạn nhỏ trong câu chuyện Cỏ non cười rồi, khi nghe thấy cỏ non khóc em sẽ nói gì với cỏ non? - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết lời xin lỗi trong tình huống sau: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.32. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - 1-2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp ở nhà trường. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.Trách nhiệm ý thức việc giữ gìn môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Chú voi con ở Bản -HS hát Đôn. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tự tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động - 2, 3 HS đọc yêu cầu. giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp ở nhà - HS tự tìm sách, báo đọc bài. trường. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi - Đàn gà mới nở (Trần Đăng Khoa) trường xanh, sạch đẹp ở nhà trường. - Chú trống choai (Hải Hồ) - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung - Chú mèo con (Nguyễn Đình Thi) của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: -Tên của bài là gì? -Tác giả là ai? - Em thích điều gì trong bài báo? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên sách, báo, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS chia sẻ theo nhóm HS. - HS thực hiện Bài 2: Chia sẻ với các bạn về những điều em - 2, 3 HS đọc. đã đọc. - HS thảo luận nhóm 3 chia sẻ với các - HS đọc yêu cầu bạn một số thông - Tổ chức cho HS giới thiệu về các bạn một - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp số thông tin về loài vật em đã đọc được trong - HS lắng nghe. sách, báo, ... HS nhắc lại những nội dung đã học. - Hs chia sẻ việc làm để bảo vệ môi trường. -HS nhắc lại kiến thức 3. Vận dụng.
- - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Gv nhắc cần phải biết bảo vệ môi trường. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Toán VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khởi động * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số - 2 -3 HS đọc. có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của - 1-2 HS trả lời. số đó - HS thực hiện lần lượt các YC. a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời.
- - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài -Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, - 2 -3 HS đọc. ai đúng - 1-2 HS trả lời. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia - HS thực hiện lần lượt các YC hướng lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, dẫn. xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét - Đại diện các tổ lên chơi Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số - 1-2 HS trả lời. túi tương ứng với số chục và số đồng tiền - HS làm bài cá nhân. vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt chục, đơn vị có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền và còn mấy đồng bên ngoài? vàng bên ngoài 3. Vận động - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
- Buổi chiều Luyệ toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố cách đọc số, viết số có ba chữ số. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Viết các số sau thành tổng các trăm, - Hs thực hiện cá nhân. chục, đơn vị: 107; 234, 310, 765. Bài 2. Điền dấu >, <, = 108 180 106 106 110 100 170 130 140 200 600 900 - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs xác định yêu cầu. a. 211; 212; 213; ..; ..; 216; - Hs làm bài cá nhân bảng con. ..; 218; 219; .. - Hs làm bảng chữa bài. b. 510; 515; ..; 525; 530; ..; ..; Bài 4. Mỗi cái giỏ đựng 2 cây nấm. Hỏi 8 cái giỏ đựng bao nhiêu cây nấm ? - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Gv nhận xét Hs làm bài. 3. Vận dụng. - Hs đọc yêu cầu. - Gv cũng cố cho Hs lại các bảng nhân, - Hs làm bài cá nhân chia đã học. - Hs đổi chéo vở kiểm tra bài. - Nêu lại cách so sách các số có 3 chữ số.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Tự nhiên xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS hát và thực hiện động tác. theo lời bài hát “Em tập thể dục” - 2 HS đọc - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở Hoạt động 2. Khám phá: 1, Cấu tạo của cơ quan hô hấp - HS thảo luận - Tổ chức cho HS TL nhóm 4 - HS báo cáo KQTL các bộ phận của - YC học sinh quan sát hình SGK cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. quản, hai lá phổi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HSNX, bổ sung thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2, Thực hành - HS thực hành nhóm đôi và trả lời - TC cho HS TL nhóm đôi. Hít vào lồng ngực phồng lên to hơn, - YC học sinh thực hành hít thở sâu: thở ra lồng ngực xẹp xuống nhỏ hơn Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. Khi hít vào thở ra kích thước lồng ngực thay đổi - HSNX, bổ sung như thế nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3, Chức năng của cơ quan hô hấp - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 và trả lời
- Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - HSTB kết quả TL - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HSNX, bổ sung thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS thực hiện hàng ngày. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Nhắc học sinh thực hiện hít thở không khí trong lành, tập thể dục thường xuyên để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục kĩ năng sống TRÁNH XA NHỮNG NƠI NGUY HIỂM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn - Biết cách phòng tránh những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn 2. Năng lực chung - HS có kỹ năng quan sát, tư duy, kỹ năng nhận biết, phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn 3. Phẩm chất - Hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, cùng bạn II. CHUẨN BỊ * Giaó viên - Video trẻ chơi với vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Hình ảnh những vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Nhạc bài “Bé khoẻ bé ngoan” * Học sinh - Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - Trò chơi: Tập tầm vông - HS chơi trò chơi “Tập tầm vông” - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Trò chơi “Tập tầm vông”. - Để chơi được trò chơi “Tập tầm - Chơi được trò chơi cô cần chuẩn bị viên vông” cô cần chuẩn bị đồ dùng gì? sỏi 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Nhận biết, phòng tránh những vật dụng nguy hiểm - Nhận biết những vật dụng nguy hiểm. + Ở xung quanh chúng ta có rất nhiều - Đồ dùng, vật dụng nguy hiểm là đồ dùng những đồ dùng, vật dụng có thể gây sắc, nhọn, khó cầm, nặng, búa, cưa, phích nguy hiểm đến cơ thể con người. Vậy nước nóng, ổ điện theo các bạn những đồ dùng, vật dụng nào được coi là nguy hiểm đến cơ thể các bạn? + Dao, kéo, tô vít, kìm, búa, cưa, phích - Dao là đứt tay chảy máu, nước nóng gây nước nóng, ổ điện những vật dụng bỏng, ổ điện gây bị giật đó chúng gây nguy hiểm như thế nào? + Cho HS xem hình ảnh một số đồ - HS xem hình ảnh một số đồ dùng, vật dùng, vật dụng gây nguy hiểm. dụng gây nguy hiểm: Dao, kéo, tô vít, + Xung quanh chúng ta có những vật kìm, búa, cưa, chai thuỷ tinh dụng gây nguy hiểm nhưng cũng có những vật dụng không gây nguy hiểm. Do chúng ta có biết sử dụng đúng cách hay không. + Cho HS xem video “Không chơi những vật có thể gây nguy hiểm” - HS xem video “Không chơi những vật + Những đồ dùng vật dụng đó được coi có thể gây nguy hiểm” là nguy hiểm khi nào? - Khi chúng ta sử dụng không đúng cách, - Cách phòng tránh vật dụng nguy đùa nghịch cùng với những đồ dùng đó. hiểm + Để phòng tránh những vật dụng gây - Hàng ngày không được cầm những vật nguy hiểm thì chúng mình phải làm gì? dụng đó đi chơi, không tự ý sử dụng khi * Giáo dục: Trẻ không chơi gần, đùa chưa có sự cho phép của bố mẹ, ông bà, nghịch khi cầm những vật dựng gây cô giáo nguy hiểm. Không lại gần những nơi không an toàn mà không có người lớn đi cùng. 2. Vận dụng: Trò chơi củng cố “Chọn - Trẻ xem đoạn video “Không chơi ở nơi tranh” nguy hiểm” - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ về 4 nhóm rồi - Cô cho trẻ về 4 đội chơi chọn nối những bức tranh có hình ảnh vật dụng gây nguy hiểm và vật dụng không gây nguy hiểm, nơi an toàn và không an toàn sao cho phù hợp với khuôn mặt “Mếu”, khuôn mặt “Cười”. - Luật chơi: Những bức tranh nối sai sẽ không được công nhận. Thời gian là 1 bản * Kết thúc: Cô nhận xét buổi học nhạc. * Điều chỉnh nội dung bài dạy ( nếu có)
- _________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - S tem: Tạo dụng cụ bàn tính biễu diễn số. 2. N ăng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, giấy bìa, que tính, kéo, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có - 1-2 HS trả lời. ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số - HS thực hiện lần lượt các YC. đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - 1-2 HS trả lời. đúng
- + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia - HS thực hiện lần lượt các YC hướng lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp dẫn. thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét Bài 3: - Đại diện các tổ lên chơi - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số - HS làm bài cá nhân. túi tương ứng với số chục và số đồng tiền - HS đổi chéo vở kiểm tra. vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên - 1 HS đọc, lớp đọc thầm ngoài của Rô-bốt - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, mấy đồng bên ngoài? chục, đơn vị - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi 3. Thực hành tạo dụng cụ bàn phím số. Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền - Gv cho Hs thực hành theo nhóm vàng bên ngoài 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Hs thực hành - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) Tiếng Việt
- ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - QCN: Giáo dục ý thức trách nhiệm với môi trường 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho biển luôn sạch đẹp. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và - Cả lớp đọc thầm. các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy - 2-3 HS luyện đọc. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo nhóm ba.
- * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên - Nhận xét, tuyên dương HS. bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. không? - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết của nhân vật. và suy nghĩ của mình. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại những - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62 những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo - HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ bộ, thả, nhặt, tiến lại. việc mình làm là có ích. - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong nhóm, thống nhất phương án. bài. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng Liên hệ QCN: Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường? Những việc làm nào bảo vệ môi trường?
- - Gv: Mỗi chúng ta cần có ý thức trách - Hs chia sẻ cùng bạn nhiệm với môi trường. - GV nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2024 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS nêu - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông
- - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số - HS trả lời - nhận xét, bổ sung trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số - HS lắng nghe ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại - 2, 3 HS nhắc lại. 3. Thực hành – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - HS lắng nghe. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - HS lên chơi - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2, 3 HS đọc. bài vào vở ô li. - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Đánh giá, nhận xét bài HS. chéo kiểm tra. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy Bài 3:
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một - 2 -3 HS đọc. bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu cao cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ hỏi - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số - Hs lập các số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3. Vận dụng ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. Y. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Y đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Y sang ê. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. - GDQCN: Quyền được sống trong môi trường trong lành.
- 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi - 1-2 HS trả lời. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các trước lớp. việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh. - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ bức tranh. với bạn theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng - Nhận xét, khen ngợi HS. hợp những việc mà các bạn đã làm 3. Vận dụng được - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. lớp.
- Liên hệ: QCN: Em cần làm gì để môi trường? - Hs chia sẻ. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán - 2-3 HS chia sẻ. xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - HS đọc nối tiếp.
- - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - 3-4 HS đọc. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng trả lời đầy đủ câu. đầy cỏ. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Vì Bống thương cánh cam không có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. bạn bè và gia đình. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr34. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65. - HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam khi - HS đọc. bị thương. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2)

