Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 26 Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết1, 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. biển luôn sạch đẹp. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể - Cả lớp đọc thầm. hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.12. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - HS lần lượt đọc.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về - Nhận xét, tuyên dương HS. với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. chúng không? - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận thoại của nhân vật. biết và suy nghĩ của mình. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62 những những từ chỉ hoạt động: cúi - HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. việc mình làm là có ích. - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật nhóm, thống nhất phương án. trong bài. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. N ăng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học
- 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các - 1-2 HS trả lời. số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện lần lượt các YC. phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS thực hiện lần lượt các YC hướng nhanh, ai đúng dẫn. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - Đại diện các tổ lên chơi - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét - 1-2 HS trả lời.
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, chục, đơn vị - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- khi Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần đồng tiền vàng bên ngoài mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? - HS trả lời 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và vận dụng kiến thức đã học nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp, mô tả được cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở ra. - GV ghi tên bài lên bảng 2.Thực hành HĐ1: Làm mô hình cơ quan hô hấp. TC cho HS TL nhóm 2 YC học sinh: * Quan sát mô hình cơ quan hô hấp và trả lời các câu hỏi sau: + Các bộ phận a, b,c ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HSTL quả thảo luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. * Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. ( Bóng bay, ống mút) - HS trình bày và thuyết minh về SP của nhóm mình. - Nhóm đôi thực hành - TB sản phẩm - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS HĐ2 + 3: Thực hành với mô hình - TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm được. + Nêu sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra? + Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy hai quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản? - HS thực hành nhóm đôi và trình - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết bày KQ thực hành. quả thảo luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng HĐ1: Xử lý tình huống - TC cho HS TL nhóm 4. - YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh 1, 2. - Em sẽ làm gì trong các tình huống trong tranh 1,2 - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. HS TL nhóm 4 và trả lời - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS - HS TL nhóm 4 xử lý tình huống.
- HĐ2: Tình huống và cách xử lý của em - TC cho HS TL nhóm 6. - YC HS Nêu thêm tinh huống có thể dẫn đến nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống đó. - Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình huống. HS TL nhóm 6 sắm vai xử lý tình - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. huống. YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Hs chia sẻ - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Y.
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Y đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Y sang ê. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong
- tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi - 1-2 HS trả lời. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của sẻ trước lớp. các việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh. - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia trong mỗi bức tranh. sẻ với bạn theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm diễn đạt cho HS. tổng hợp những việc mà các bạn đã - Nhận xét, khen ngợi HS. làm được 3. Vận dụng - Nói với người thân những việc làm để - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS nêu - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS lần lượt thực hiện các yêu - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết cầu. các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ - HS trả lời - nhận xét, bổ sung số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 - HS lắng nghe chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại - 2, 3 HS nhắc lại. 3. Thực hành – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, - HS lắng nghe. ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các
- đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - HS lên chơi - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2, 3 HS đọc. bài vào vở ô li. - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân, - Đánh giá, nhận xét bài HS. HS đổi chéo kiểm tra. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - 2 -3 HS đọc. một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm làm việc, trình bày kết - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: quả Hươu cao cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - 1-2 HS trả lời. câu hỏi - HS hoàn thành bài. 1 HS lên - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. chia sẻ ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3. Vận dụng - Hs lập các số ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________
- Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Hs vận động bài hát. * HD HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba - Nhận xét chữ số - HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa - 1, 2 HS trả lời. bài cho nhau - HS thực hiện làm bài cá nhân, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng: - HS nêu ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 2 -3 HS đọc. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như - HS hoàn thành bài. 1 HS lên thế nào? chia sẻ ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs trả lời - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trình bày kết quả - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS giải thích cách làm ở từng ý - Nhận xét, nêu đáp án đúng 3. Vận dụng - HS lắng nghe ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS làm bài cá nhân ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ - HS chữa bài, nhận xét? số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những - 3-4 HS đọc. ngọn cỏ xanh non. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34. C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đựng đầy cỏ. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. C3: Vì Bống thương cánh cam - Nhận xét, tuyên dương HS. không có bạn bè và gia đình. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr34. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét.
- Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65. - HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam - HS đọc. khi bị thương. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hôi (Cô Hương dạy) _______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT – NGHE VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con.
- - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,3 - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn thơ. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Các từ ngữ chỉ loài vật: dế, sên, đom + Tên các con vật có trong tranh. đóm. + Các từ ngữ chỉ loài vật có trong đoạn thơ. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành
- câu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ ở cột A, cột - HS chia sẻ câu trả lời. B. + Ve sầu báo mùa hè tới. - GV tổ chức cho hs ghép các từ ngữ + Ong làm ra mật ngọt. tạo thành câu. + Chim sâu bắt sâu cho lá. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.36. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Hỏi- đáp theo mẫu, viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. - HS đọc. Bài 3: - HS hỏi- đáp theo cặp. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Viết bài vào vở. - HDHS hỏi – đáp theo mẫu. - YC làm bài vào VBT tr.36. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm vững cách so sánh các số có ba chữ số. - Biết viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chữa bài. NX - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. 363 = 300 + 60 + 3 408 = 400 + 8
- - Nhận xét, tuyên dương HS. 830 = 800 + 30 308 = 300 + 8 => Củng cố: Cách viết một số có ba chữ 239 = 200 + 30 + 9 số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + HD mẫu - HSQS hình vẽ để thấy: Các số gắn với đồ vật ở mỗi đĩa chính là cấu tạo của số dưới đĩa. - YCHS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ - HS làm bài vào vở -> HS đổi chéo HS gặp khó khăn. vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chữa bài. ? Muốn so sánh các số có ba chữ số con 158 > 153 257 < 338 làm thế nào? 989 = 900 + 80 + 9 => Củng cố: Cách viết một số có ba chữ - HS nêu số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và so sánh các số có ba chữ số. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + NX: Hai số có cùng số trăm (2) và số đơn vị (3) => So sánh số chục - Cho HSTL nhóm đôi, tìm ra cách xếp - HS thực hiện theo cặp thẻ để SS hai số. - Gọi các nhóm nêu kết quả thực hiện. - Thẻ số 7, 8 hoặc 9 - Mở rộng: GV có thể thay dấu “ >” 263 < 273 ( 283, 293) hoặc “=” để HS tìm những thẻ số thích hợp thay vào. => Củng cố: kĩ năng SS các số có ba c/s. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. ? Số bé nhất có ba c/s? (100) - 1- 2 HS trả lời. ? Số lớn nhất có ba c/s khác nhau? (987) - HS trao đổi nhóm 4 rồi chia sẻ. ? Số bé nhất có ba c/s khác nhau? (102) => Củng cố về số bé nhất, số lớn nhất có ba c/s (giống nhau và khác nhau) Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHD: Bạn Mai cần so sánh hai số ở - HS đọc. mỗi ngã rẽ, tìm số lớn hơn => đi theo - 1- 2 HS trả lời. đường có ghi số lớn hơn. - HS trao đổi theo cặp, đại diện HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. lên chỉ hình vẽ nói đường về nhà bạn => Củng cố về so sánh hai số trong Mai. phạm vi 1000
- 3. Vận dụng - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - 1 -2 HS nêu - Nhận xét giờ học. - CBBS: Đề-xi-mét, Mét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được cách đọc, viết các số có ba chữ số - Củng cố được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Đọc các số sau: 234, 408, 370, 634, 885. - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba - HS nêu chữ số - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng đọc viết các số có ba chữ số. Bài 2: Số a. Số liền trước số 999 là............ b. Số liền sau số 200 là............... c. Số liền trước số 500 là........... d. Số liền sau số 348 là ........... - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1, 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa đổi chéo kiểm tra. bài cho nhau a. Số liền trước số 999 là 998 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. b. Số liền sau số 200 là 201 - Đánh giá, nhận xét bài HS. c. Số liền trước số 500 là 499 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm d. Số liền sau số 348 là 349 như thế nào?
- ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau của một số Bài 3: cho các số sau 345, 435, 450, 453, 199 a. Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần b. sắp xếp các só trên theo thứ tự giảm dần - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tô màu vào vở sau đó trả lời các - 2 -3 HS đọc. câu hỏi của bài toán - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS giải cách sắp xếp. - HS trình bày kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt KT: Bài tập 3 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số - HS lắng nghe Bài 4: > < = 267 .... 276; 354 ....... 350 ; 601 ..... 599; 465.......564; 920 ......900 + 20 - 2 -3 HS đọc. 806 ...... 800 + 60 - 1-2 HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS làm bảng phụ chữa bài - YC HS làm bài 267 < 276; 354 < 350 ; 920 = 900 + - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. 20 - YC HS giải thích cách làm ở từng ý 601 > 599; 465 < 564; 806 < 800 + - Nhận xét, nêu đáp án đúng 60 - GV chốt KT: Bài tập 4 củng cố kĩ năng so - HS giải thích sánh các số trong phạm vi 1000 - HS chữa bài 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba - HS nêu chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN – NGHE VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung

