Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024

docx 35 trang Phương Khánh 08/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắm được ý nghĩa của ngày 8/3. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thể hiện tình cảm của mình với người thân. 3. Phẩm chất - Biết quan tâm tới người thân yêu của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. HĐ1. Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Đọc cho Hs nghe ý nghĩa, sự ra đời của ngày - Hs lắng nghe. Quóc tế Phụ nữ 8/3 HĐ2. Văn nghệ về 8/3 - Hs thể hiện hát bài hát, đọc các bài thơ, câu - Hs thể hiện. chuyện về mẹ, bà. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Gv nhắc Hs cần phải biết quan tâm, dành những tình cảm đến người mẹ, bà, chị em gái của mình. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu câu nêu hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết đoạn văn kể lại hoạt động của con vật quan sát được 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích. - Bồi dưỡng tình yêu đối với các loài động vật. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nối tiếp kể tên các con vật - HS nối tiếp nêu tên các con vật mà em biết. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá - HS viết tên bài vào vở Bài tập 1. Đọc đoạn văn và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc đoạn văn Nhà gấu ở trong rừng. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, kể lại hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa - HS lắng nghe, thực hiện. thu và mùa đông. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý làm điểm tựa để HS kể: - HS lắng nghe, thực hiện. + Mùa xuân, cả nhà gấu làm gì? - HS trả lời: + Mùa thu, nhà gấu đi đâu? + Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ + Tại sao suốt ba tháng rét, nhà gấu không măng và uống một ong. cần đi kiếm ăn? + Mùa thu: gấu đi nhặt quả hạt dẻ. + Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió - GV gọi đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi. trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, - GV nhận xét, đánh giá. chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. 3. Thực hành. - HS đọc bài. Bài tập 2 : Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được
  3. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc câu hỏi - HS lắng nghe. và phần gợi ý: Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. G : - Em muốn kể về con vật nào ? - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở - HS lắng nghe, thực hiện. đâu, khi nào ? - Kể lại những hoạt động của con vật đó ? - Nêu nhận xét của em về con vật đó. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 2 , nói 3 - 5 câu về hoạt động của một con vật mà em quan sát được theo các gợi ý trong SHS. Dựa trên kết quả nói, HS viết thành đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS mỗi câu trong đoạn tương ứng với câu trả lời cho các câu hỏi gợi ý trong SHS. Trật tự sắp xếp của các câu - HS trao đổi một số thông tin với bạn trong đoạn cũng nên theo thứ tự các câu về loài vật theo gợi ý trong SHS. hỏi. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - Tìm thêm các bài viết về hoạt động của con vật. - Về nhà quan sát thêm các hoạt động của - Lắng nghe, nhận xét. con vật rồi hoàn thiện lại bài của mình. - Lắng nghe, thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Chú voi con ở Bản -HS hát Đôn. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật - 2, 3 HS đọc yêu cầu. nuôi trong nhà. -HS chuẩn bị một số bài thơ GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc phù hợp để đọc. sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. -HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung - Đàn gà mới nở (Trần Đăng của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: Khoa) -Tên của bài thơ là gì? - Chú trống choai (Hải Hồ) -Tác giả là ai? - Chú mèo con (Nguyễn Đình - Bài viết về con vật nuôi nào? Thi) - Em thích nhất hoạt động nào của con vật? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên sách, báo, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS chia sẻ theo nhóm HS. - HS thực hiện Bài 2: Cùng đọc với bạn và trao đổi một số - 2, 3 HS đọc. thông tin viết về loài vật đó. - HS thảo luận nhóm 3 chia sẻ với - HS đọc yêu cầu các bạn một số thông tin về loài - Tổ chức cho HS giới thiệu về các bạn một số vật em đã đọc được trong sách, thông tin về loài vật em đã đọc được trong sách, báo, truyện, thơ, ... báo, truyện, thơ, ... - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp Tên loài vật đó là gì? - HS lắng nghe. Loài vật đó ăn gì? HS nhắc lại những nội dung đã Đặc điểm nào khiến em nhớ nhất về loại vật học. đó? -HS nhắc lại kiến thức - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Bạn nào có câu chuyện về con vật nào khác nữa hãy kể cho cô nghe về tên câu chuyện.
  5. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm vu 100? - 2-3 HS trả lời. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh. - HS viết. + GV YC HS thực hiện Vd sau: 300 400 =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó - HS thực hiện. lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số - HS lắng nghe, nhắc lại. tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết số tròn chục tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh
  6. - GV lấy VD khác để hS thực hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số - HS thực hiện. tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt - HS làm. 3. Thực hành. - HS nêu. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được các số trên trước tiên ta phải tìm được các tấm bìa là bao nhiêu? -GV YC HS làm vào vở? - 2 -3 HS đọc. - HS trình bày bài làm của mình - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em so sánh được? - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn các so sánh với một tổng - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài. - HS làm bài - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài. - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của - HS nêu. bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS làm. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn - HS trả lời. chục. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. Biết so sánh được các số tròn trăm, tròn chục
  7. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kết nối. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu - HS thực hiện. tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: - HS quan sát GV thao tác. 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 200. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 200 lên bảng cho HS - HS thực hiện. quan sát: 200 gồm 2 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 200; đọc là: “hai trăm”. - HS quan sát GV thao tác. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến hành tương tự. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của - HS quan sát, thực hiện. những số vừa liệt kê. - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều - GV chốt: “Các số 100, 200, 300,..., 900,1000 có hai chữ số 0 ở sau cùng. là các số tròn trăm. Số 1000 cũng là số tròn trăm. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Viết các số: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. a. Tròn chục từ 10 đến 90: - HS thực hiện theo yêu cầu. b. Tròn trăm lớn hơn 200 nhỏ hơn 800: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2:Số - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát bài tập trên bảng. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài - HS quan sát. tập vào phiếu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu.
  8. Số? - HS chia sẻ. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: > < = - 2 -3 HS đọc. 500 ...... 800 770 ....... 780 - 1-2 HS trả lời. 230 .......210 860 ........860 - HS quan sát. 610 .......790 100 .........980 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền Bài 4: Viết các số 540, 430, 330, 620 theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn: ................................. b, Từ lớn đến bé: ................................. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn cách sắp xếp từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. - Hình thành và phát triển năng lực tự khám phá bản thân, giao tiếp và hợp tác khi làm viêc nhóm - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
  9. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - HS chia sẻ - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời Hoạt động 2. Khám phá: *Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 3. Thực hành: lớp. - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội - HS bổ sung dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận - 2 HS nêu. động bị thương, nguyên nhân, tác hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - HS trả lời - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS lắng nghe qua bài học? Hoạt động 4. Vận dụng: - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm - HS thực hành ở nhà. cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  10. Giáo dục kĩ năng sống AN TOÀN GIAO THÔNG – ĐI BỘ AN TOÀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số quy định khi đi bộ: đi về phía bên tay phải; đi trên vỉa hè; đi sát mép đường. - Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn. 3. Phẩm chất - Giáo dục các em tuân thủ các quy định ki đi bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ phóng to - HS: Bút chì, giấy vẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1; Khởi động - Giáo viên cho học sinh nghe: Đường em đi - HS nghe Đường em đi là đường bên phải. Đường ngược lại là đường bên trái. Đường bên trái thì em không đi, đường bên phải là đường em đi. - GV hỏi: Đường bên trái có nên đi hay không? - HS trả lời - GV hỏi: Đường bên phải có nên đi hay không? - HS trả lời - GV nói: Để giúp các em đi học trên đường an toàn thì hôm nay thầy cùng các con tìm hiểu qua bài “ Đi bộ trên đường an toàn” 2. Hoạt động khám phá - Bài Đi bộ trên đường an toàn Mục tiêu: + Nắm được một số quy định khi đi bộ: đi về phía bên tay phải;đi trên vỉa hè; đi sát mép đường. + Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn. + Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn. 2.1. Tìm hiểu đi bộ trên đường an toàn - Cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 13) trả lời câu hỏi: + HS quan sát 3 tranh để trả lời
  11. - GV liên hệ giáo dục. - HS thảo luận nhóm 4. 2.2. Tìm hiểu những hành vi đi bộ không an toàn. GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng - Đại diện nhóm trình bày kết quả. tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường - Lớp nhận xét, bổ sung. phố mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + HS chỉ ra cách đi bộ của người + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tham gia giao thông. tư. - GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các + HS lắng nghe hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào - HS thảo luận nhóm đôi. đúng vị trí an toàn. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - GV hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp .đi ở đâu? - Lớp nhận xét, bổ sung. (Dưới lòng đường). - Hs lắng nghe thực hiện - Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu? - Trẻ em có được chơi đùa, đi bộ dưới lòng đường không. - Hs trả lời. - Cho HS thảo luận nhóm đôi (mỗi nhóm 1 tranh) và trả lời câu hỏi: - Hs trả lời. + Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với các bạn nhỏ trong mỗi tranh? - GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý cho HS chia sẻ: - Hs chia nhóm, thảo luận + Kể những nguy hiểm em có thể gặp đi bộ trên đường? - Hs trả lời + Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục - Hs trả lời. - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. - Hs lắng nghe. * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy ( nếu có) _________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
  12. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ - 1-2 HS trả lời. So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - 2 -3 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện chia sẻ. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  13. a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta - 1-2 HS trả lời. phải làm như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến - 1-2 HS trả lời. lớn ta phải làm gi? - HS trả lời - Ta đổi chỗ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS làm bài cá nhân. Bài5: - Gọi HS đọc YC bài. - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - Bài yêu cầu làm gì? - Đổi toa tàu 130 và 730 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra - HS lắng nghe. hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? - 2 -3 HS đọc. + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn - 1-2 HS trả lời. gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu - Hs lắng nghe và tìm cách làm. => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hs nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số. - Hs chi sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. - GD địa phương: Biết được môi trường nơi công cộng, biết bảo vệ môi trường nơi công cộng. 2. Năng lực chung
  14. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. ngày? - 2-3 HS chia sẻ. + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, - 2-3 HS đọc. Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55. - HS thực hiện theo nhóm hai. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. C1: Chị lao công làm việc vào những thời - HS lần lượt đọc. gian nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của C1: Chị lao công làm việc vào đêm hè chị lao công vất vả như thế nào? và đêm đông.
  15. C2: Chị lao công phải làm việc vào C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu con đuờng vắng lặng. thơ cuối? C3: a C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch trả lời đầy đủ câu. đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Lồng ghép GD địa phương: Kể tên một số - Hs chia sẻ nơi công cộng mà em biết? - Kể tên những việc nên làm và không nên - Hs chia sẻ. làm để bảo vệ môi trường nơi công cộng? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc. đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? tả âm thanh (Xao xác) - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - nhóm lên bảng trình bày. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 nhóm chia sẻ. vào VBTTV/tr. 29. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất biết chị lao công. ơn chị vì chị đã làm cho đuờng phố - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. sạch, đẹp. - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày kết giả nói lời cảm ơn chị lao công. quả thảo luận của nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS chia sẻ nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hs chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hằng ngày em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________
  16. Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2024 Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông - HS quan sát to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn + HS trả lời, nhận xét. vị? - HS nêu - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - HS theo dõi - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: + ví dụ: 465 - 2-3 HS trả lời. - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. của số đó. đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 3. Luyện tập - HS lấy ví dụ và chia sẻ Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  17. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc - 2 -3 HS đọc. để tìm đúng số theo yêu cầu. - 1-2 HS trả lời. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với - HS lắng nghe. cách đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - 1 HS lên bảng tìm nối. - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; - 1-2 HS trả lời. 247 - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - Các số này được sắp xếp như thế nào trên - 1-2 HS trả lời. tia số? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). đơn vị? - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu? đầu - HS trả lời: 1 đơn vị tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - HS nêu: 108 - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự với phần còn lại và phần b. - HS trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS tương tự bài 1. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài - HS nghe. - Bài yêu cầu gì? - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em - 2 – 3 HS đọc cần nắm được cấu tạo số đó. - 1 – 2 HS trả lời - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết - HS nghe số, đọc số. - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS lên bảng đơn vị? - HS viết, đọc - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại - HS trả lời vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm cá nhân vào vở 4. Vận dụng - Đổi chéo vở kiểm tra - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  18. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. X. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa X đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ X sang u, a, n. - HS quan sát, lắng nghe.
  19. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - 1-2 HS trả lời.
  20. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia con người. sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - HS lắng nghe. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Thực hành - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu.