Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024

docx 36 trang Phương Khánh 08/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 24 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGÀY HỘI VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Vẽ được các bức tranh về chủ đề gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết yêu quý, thương yêu, quan tâm gia đình. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết cách bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội vẽ tranh về chủ đề gia đình. HĐ1. Hs vẽ tranh theo các nhóm - Hs lắng nghe. HĐ2: Trưng bày sản phẩm của các nhóm. HĐ3. Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. - Nhắc Hs biết bảo vệ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên con vật trong tranh ảnh và viết đoạn văn con vật em yêu thích Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: Trng bức tranh - 2-3 HS trả lời: là con vật nào? Hươu, sóc, công - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yv hs đọc câu hỏi trong sgk trang 45 -HS đọc - Hướng dẫ hs trả lời lần lượt từng câu hỏi, - HS thực hiện nói theo cặp. làm theo cặp - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.24 - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về con vật Trao đổi với các bạn về các con vật đó. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách
  3. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Một con vịt - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tổ chức cho HS tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã - HS đọc yêu cầu GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài - 2, 3 HS đọc yêu cầu. thơ, câu chuyện - HS chuẩn bị một số bài thơ, câu - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung chuyện phù hợp để kể. bài thơ mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - Tên của bài thơ là gì? - Tác giả là ai? Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS thực hiện HS. Bài 2: Giới thiệu với các bạn về một số thông tin về loài động vật đó. - HS đọc yêu cầu - Hs giới thiệu cho bạn nghe về một số loài vật đó. - 2, 3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với 3. Vận dụng. các bạn cảm xúc của em về bài thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. học. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. HS nhắc lại những nội dung đã học. - Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất. -HS nhắc lại kiến thức - Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  4. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV chiếu hình các đồ vật như tranh sgk/tr.38 cho HS quan sát. - HS quan sát, làm theo yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái Đất. - Hướng dẫn HS tìm: - HS tìm: + Các hình có dạng khối trụ. + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. + Các hình có dạng khối cầu. + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi hành gia. - Yêu cầu HS tìm các hình có dạng khối hộp chữ - HS tìm và chia sẻ. nhật.
  5. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. - 1-2 HS trả lời. a) - HS quan sát tranh. - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. - HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài rồi chia sẻ trước lớp. - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Khối gỗ nặng nhất có dạng khối hộp - Nhận xét, đánh giá. chữ nhật. b) - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các khối gỗ theo yêu cầu. - 1-2 HS đọc. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam - HS nêu. gỗ, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, giúp con người và giới thiệu: Voi - HS đổi chéo vở kiểm tra. là một loài vật có thân hình chắc chắn, thân thiệ - HS quan sát, lắng nghe. với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, voi thường giúp con người vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá - 2-3 HS đọc. nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là - 1-2 HS trả lời. tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li-a, Kim tự tháp ở Ai - HS quan sát. Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  6. Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về bảng nhân 5, chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán có liên quan. 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân 5. - HS thi đọc thuộc - GV cho HS hát. 2. Thực hành - HS hát Bài 1: Tính nhẩm 10 : 2 = ........ 20 : 5= .......... 18 : 2 = .......... 30 : 5= .......... 15 : 5 = ......... 8 : 2 = ........... 14 : 2 = ........ 25 : 5 =.......... 35 : 5 = .......... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - Gv cho Hs suy nghĩ và nêu miệng chữa bài. - HS trả lời - GV cho Hs khác nhận xét. - HS nghe Bài 2. Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs làm bài, 2 HS làm bảng chữa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn bài. Bài 3. Số? 2 x ....... = 14 5 x ........... = 20 6 : ........ = 3 ..........: 5 = 8 30 : ........ = 6 .......... : 2 = 10 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài. - BT yêu cầu điền số thích hợp. Bµi 4: Cã 15 lÝt dÇu chia ®Òu vµo 3 can. Hái mçi - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm can cã bao nhiªu lÝt dÇu?
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi Hs đọc yêu cầu - Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? - Gv cho Hs làm bài vào vở - HS đọc yếu cầu. - Hs xác định yêu cầu. Bµi 5: T×m mét sè biÕt sè ®ã chia cho 4 th× - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng ®­îc 3. phụ chữa bài. - Gọi Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs xác định yêu cầu. - Hs xác định yêu cầu - Gv cho Hs nhận xét chữa bài. - Hs suy nghĩ làm bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gv cho Hs chơi trò chơi: Truyền điện nối tiếp nhau nêu các phép nhân, chia của bảng nhân, - Hs chia sẻ. chia 2 và 5. - Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. - Hình thành và phát triển năng lực quan sát, tự học, hợp tác nhóm. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục buổi sáng. - HS thực hiện. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em tập thể dục? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
  8. Hoạt động 3. Thực hành: - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: Nói tên, chỉ lớp. một số cơ, xương và khớp trên cơ thể mình cho bạn nghe - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn - HS thảo luận nhóm 2 chỉ và nói tên cơ, xương, khớp, 1 bạn viết lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến Hoạt động 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - 2 HS nêu. - GV chốt lại kiến thức - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua - 3- 4 HS chia sẻ. bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu chức năng của cơ, - HS chia sẻ xương, khớp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống AN TOÀN GIAO THÔNG – ĐI BỘ AN TOÀN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số quy định khi đi bộ: đi về phía bên tay phải; đi trên vỉa hè; đi sát mép đường. - Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn. 3. Phẩm chất - Giáo dục các em tuân thủ các quy định ki đi bộ II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh vẽ phóng to - HS: Bút chì, giấy vẽ III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1; Khởi động - Giáo viên cho học sinh nghe: Đường em đi - HS nghe Đường em đi là đường bên phải. Đường ngược lại là đường bên trái. Đường bên trái thì em không đi, đường bên phải là đường em đi.
  9. - GV hỏi: Đường bên trái có nên đi hay không? - HS trả lời - GV hỏi: Đường bên phải có nên đi hay không? - HS trả lời - GV nói: Để giúp các em đi học trên đường an toàn thì hôm nay thầy cùng các con tìm hiểu qua bài “ Đi bộ trên đường an toàn” 2. Hoạt động khám phá - Bài Đi bộ trên đường an toàn Mục tiêu: + Nắm được một số quy định khi đi bộ: đi về phía bên tay phải;đi trên vỉa hè; đi sát mép đường. + Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn. + Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn. 2.1. Tìm hiểu đi bộ trên đường an toàn - Cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 13) trả lời câu hỏi: + HS quan sát 3 tranh để trả lời - GV liên hệ giáo dục. - HS thảo luận nhóm 4. 2.2. Tìm hiểu những hành vi đi bộ không an toàn. GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng tránh - Đại diện nhóm trình bày kết quả. tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố - Lớp nhận xét, bổ sung. mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + HS chỉ ra cách đi bộ của người tham + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã gia giao thông. tư. - GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các + HS lắng nghe hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng - HS thảo luận nhóm đôi. vị trí an toàn. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - GV hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp .đi ở đâu? - Lớp nhận xét, bổ sung. (Dưới lòng đường). - Hs lắng nghe thực hiện - Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu? - Trẻ em có được chơi đùa, đi bộ dưới lòng đường không. - Hs trả lời.
  10. - Cho HS thảo luận nhóm đôi (mỗi nhóm 1 - Hs trả lời. tranh) và trả lời câu hỏi: + Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với các bạn nhỏ trong mỗi tranh? - GV nhận xét, đánh giá. - Hs chia nhóm, thảo luận - GV gợi ý cho HS chia sẻ: + Kể những nguy hiểm em có thể gặp đi bộ - Hs trả lời trên đường? + Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? 3. Vận dụng - Hs trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục - Hs trả lời. - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. - Hs lắng nghe. - Liên hệ thực tế * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy ( nếu có) _________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi truyền điện . điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát.
  11. + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn 100 miếng sô-cô-la. vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu. chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan - HS quan sát và viết theo yêu cầu. sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. - HS quan sát. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. + HS viết số theo yêu cầu. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 nhóm thể hiện số 400 đến 900. trăm bằng 1 nghìn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu lớp và nhận xét nhóm bạn. với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - HS thực hiện theo yêu cầu.
  12. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là” thì là”. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực.
  13. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - 2 HS luyện đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai (1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm. nhân vật. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc - 2-3 HS đọc. của giáo viên. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 1 hs đọc đọc. -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 vai. - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời đề Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. nghị. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - 4-5 nhóm lên bảng. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
  14. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 2 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh.
  15. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, - HS làm việc cặp đôi. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc nhiêu chiếc bánh? bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, nêu: - HS quan sát, lắng nghe. mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn - HS làm việc nhóm 2. thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo (4 viên kẹo? trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 viên kẹo? trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân của - HS thực hiện. số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn - HS quan sát. thành bài tập. - HS làm việc nhóm 2. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức - HS chia sẻ trước lớp. là bán được bao nhiêu chiếc bánh? a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, bánh. tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. - Nhận xét, đánh giá.
  16. 4. Vận dụng - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một hộp to - HS trả lời đựng 100 viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ - Hs nắm yêu cầu là .. viên bi. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là . HS chia sẽ viên bi. - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một - Hôm nay em học bài gì? hộp to đựng 100 viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ là - Về nhà đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. 60 viên bi. - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là - Chuẩn bị bài sau 400. viên bi. HS thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Con - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: chim vành khuyên Con chim vành khuyên - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và - HS lắng nghe, tiếp thu. hướng dẫn HS cấu tạo chữ V hoa: Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao 2,5 li.
  17. + Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới). GV viết mẫu chữ viết hoa V trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa V: + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét - HS quan sát GV viết chữ V hoa trên cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6) bảng lớp. + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại) - HS viết chữ V hoa vào bảng con. + Nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, - HS viết chữ V hoa vào vở Tập viết. chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5). - HS chú ý lắng nghe GV chưa bài, tự - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào soát lỗi trong bài viết của mình. vở chữ viết hoa V - HS đọc câu ứng dụng Vườn cây - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa quanh năm xanh tốt. nhanh một số bài và nhận xét - HS quan sát GV viết mẫu ứng dụng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS trả lời: dụng. Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. Câu 2: Trong câu ứng dụng có chữ - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. Vườn phải viết hoa. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và - HS lắng nghe, thực hiện. trả lời câu hỏi: - HS viết câu ứng dụng vào vở tập Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? viết. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ V đầu câu; Cách nối chữ V với chữ ư: từ điểm cuối của chữ V nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
  18. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Em ra vườn rau. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Hs đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp. - Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - Nhận xét, động viên HS. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. 3.Thực hành Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn
  19. Hoạt động 2. Kể lại tưng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh - Hs theo dõi để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước cho HS. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại - HS thực hành hoạt động tại nhà.- HS nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai cây thì lắng nghe, thực hiện. là để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em Xung quanh hồ là những rặng tre cảm thấy thế nào khi quan sát bức tranh. xanh. Có một số loài vật là con cò, ếch
  20. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. xanh, con bồ nông, chim bói cá và 2. Khám phá chim cu, ... * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cảnh vật trong bức tranh rất đẹp và - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được thanh bình. không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - HS lắng nghe. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ3: TT đến Ồ, tre rất mát. Đ4: Phần còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc - 3-4 HS đọc nối tiếp. từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - HS đọc nối tiếp. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài Đàn cò bạch hạ cánh reo mừng Bầy chim cú gáy gật gù ca hát Chú bói cá đỗ xuống rồi bay lên Câu 3 Câu thơ nào thể hiển niềm vui của bờ Chú ếch ì ộp vang lừng. tre khi được đón khách? Bác bồ nông đứng im như tượng đá. Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ thơ trong đoạn thơ thứ nhất? tre khi đón khách là: Tre chợt tưng - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà mình bừng. thích. C4: khách- bạch, mừng – bừng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Thực hành. . * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.