Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG TRÁNH CÁC DỊCH BỆNH THÔNG THƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được các dịch bệnh và cách để phòng tránh. - HSKT: Biết lắng nghe các dịch bệnh và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để biết cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - Lớp hát và vận động theo bài “Rửa tay” - Baì hát này nói về sự kiện gì? - Hs thực hiện bài hát. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. HĐ2. Khám phá I.Những dịch bệnh thường gặp mùa hè. a. Bệnh cúm. Bệnh cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính - Hs lắng nghe và thảo luận các đường hô hấp do vi rút cúm gây nên. Bệnh có khả các phòng bệnh thông thường năng lây lan nhanh và có thể gây dịch do hít phải mùa hè. các giọt nước bọt hay dịch tiết mũi họng của bệnh nhân bắn ra ngoài qua ho, hắt hơi. Bệnh thường tiến triển lành tính, có thể diễn biến nặng, gây tử vong, đặc biệt ở trẻ em, người già và người mắc bệnh mạn tính Biện pháp phòng chống: - Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân cúm hoặc các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh khi không cần thiết. - Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ để nâng cao thể trạng. - Tiêm văcxin cúm mùa phòng bệnh.
- - Khi có triệu nghi ngờ mắc bệnh, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và xử lý kịp thời. b. Tay chân miệng. Bệnh tay chân miệng là bệnh lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, do trẻ chạm tay, chân vào nước bọt, phỏng nước và phân của trẻ nhiễm bệnh, sau đó đưa lên miệng. Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não-màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí kịp thời. Biện pháp phòng chống: - Vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay quần áo, tã và làm vệ sinh cho trẻ). - Thường xuyên vệ sinh đồ chơi, vật dụng cho trẻ. - Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn CloraminB 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác. c. Bệnh thủy đậu. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây truyền qua đường hô hấp do hít phải dịch tiết mũi miệng của người bệnh khi nói chuyện, ho, hắt hơi. Bệnh cũng có thể lây truyền do tiếp xúc trực tiếp với dịch ở nốt phỏng bị vỡ, hoặc đồ chơi, vật dụng có dính virus gây bệnh. Bệnh thường tiến triển lành tính nhưng có thể có biến chứng nguy hiểm, như: nhiễm trùng vết phỏng, viêm não, viêm màng não, viêm phổi,.. nếu không được điều trị đúng cách. Biện pháp phòng chống: - Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch, sử dụng các đồ dùng sinh hoạt riêng, vệ sinh mũi họng hàng ngày bằng dung dịch nước muối sinh lý. - Thực hiện vệ sinh nhà cửa, trường học và vật dụng sinh hoạt bằng dung dịch sát khuẩn thông thường. - Tiêm chủng ngừa vắc xin thủy đậu cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên là biện pháp phòng tránh thủy đậu hiệu quả và lâu dài nhất. d. Bệnh tiêu chảy.
- Bệnh tiêu chảy là tình trạng đi ngoài phân lỏng, ba lần hoặc nhiều hơn ba lần mỗi ngày. Nguyên nhân do ăn phải thức ăn, nước uống có nhiễm vi sinh vật gây bệnh. Bệnh có thể lây lan nhanh và gây thành dịch lớn, nhất là ở những khu vực dân cư đông người, sử dụng chung nguồn nước ăn uống, sinh hoạt. Các biện pháp phòng chống: - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện ăn chín, uống chín. - Sử dụng nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, đặc biệt trong chế biến thực phẩm. - Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi chế biến thức ăn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Mỗi gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh, không đi tiêu bừa bãi. Không đổ rác thải, phân xuống ao, hồ. Không sử dụng phân tươi, phân chưa xử lý để bón cây trồng. - Khi có dấu hiệu tiêu chảy cấp, phải đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn điều trị kịp thời. e. Sốt xuất huyết DENGUE Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra và có thể gây thành dịch. Bệnh lây lan do muỗi vằn đốt người bệnh nhiễm virus sau đó truyền bệnh cho người lành qua vết đốt. Bệnh gặp ở cả trẻ em và người lớn, bệnh nhân có thể diễn biến nặng, sốc giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy tạng, nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời dễ dẫn đến tử vong. Các biện pháp phòng chống: - Cách phòng bệnh tốt nhất là diệt muỗi, bọ gậy và phòng chống muỗi đốt. HĐ3: Vận dụng. - Em đã làm gì để thục hiện tốt phòng tránh các dịch bệnh? - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết - Hs chia sẻ. học. - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - HSKT: Luyện ôn bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 3. Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? (Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. sống, đặc điểm) - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó: lom xom, liếu điếu, chèo bẻo -Hs đọc nối tiếp - HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Luyện đọc câu dài: . Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ - 2-3 HS đọc.
- Là em sáo xinh// - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài - Lần lượt từng học sinh đọc bài trong trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho Học sinh thi đọc giữa các nhóm. nhau. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương - Các nhóm thi đọc. các nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc Đọc đồng thanh tốt. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: - Nhận xét, tuyên dương HS. chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới dỏm thiệu về một loài chim bất kì phải nêu - Gọi HS đọc toàn bài. được một số nội dung như tên loài - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng chim, đặc điểm nổi bật của loài chim cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện được dùng để gọi các loài chim: bác, vào VBTTV/tr.21. em, cậu, cô - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải vào VBTTV/tr.21. đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động - Nhận xét chung, tuyên dương HS. hoặc đặc điểm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân,phép chia ;Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - HSKT: Luyện thực hiện đếm trên que tính từ 1 đến 15. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “ Vũ điệu rửa tay ” Hs khởi động 2. Luyện tập: Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số. - Nhận xét, tuyên dương HS. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc đề bài . -Bài toán cho biết gì ? - Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 -Bài toán hỏi gì ? cháu -Để tìm được số quả của mỗi cháu em phải - Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả thực hiện phép tính gì ? vải? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. - Phép tính chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, tuyên dương. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang - HS thực hiện theo cặp lần lượt các phải . YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS chia sẻ. * Trò chơi “Đường đến kho báu ”: - HS lắng nghe.
- - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp thành 3-4 đội chơi tùy ĐK - Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì chia em đã học . cho em không ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HSKT thực hiện. -Hs trả lời . 3. Vận dụng Hôm nay em học được những kiến thức gì? Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Buổi chiều Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. - HSKT: Luyện tô chữ u, ư 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, Mẫu chữ hoa U, Ư - SGK và bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. U, Ư
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - HS quan sát. nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - Gv hướng dẫn HSKT luyện tô 10 hàng u, ư 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy tìm từ có chữ hoa U, Ư và viết cho đẹp. (VD Uông Bí, Ước sao được vậy, ) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi Tranh 1: Nhà vua tự hào vì có chim dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. quý. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con - Nhận xét, động viên HS. chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung tập kể từng đoạn. từng đoạn - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài - HS thảo luận nhóm - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về 3. Vận dụng nhà kể cho bố mẹ nghe - Gv hướng dẫn Hs đóng vai họa mi - HS chia sẻ. + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - HSKT: Luyện ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Vè chim - 2 HS đọc nối tiếp. - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - 2 HS trả lời. trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp câu. từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: -4 hs đọc nối tiếp đoạn săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng - Luyện đọc nhóm - Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương - HS luyện đọc theo nhóm 4. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.43 C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a, b, c
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Khủng long có khả năng săn cách trả lời đầy đủ câu. mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. dũng mãnh. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: chúng ta không thể gặp khủng HĐ3: Luyện đọc lại. long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hiện. tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 chắc khỏe - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Ngoài con khủng long em còn biết thêm - Hs chia sẻ. những con vật nào khác nữa? Em cần làm gì để bảo vệ chúng? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. - GDĐP: Hs biết bảo vệ môi trường nơi công cộng. - HSKT: Nêu tên được một vật có dạng khối cầu, khối trụ 2. Năng lực chung - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gia. 3. Phẩm chất - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV kiểm ra dụng cụ học sinh như: Bộ dụng cụ học toán; hộp sữa, cái cốc, viên bi, quả - HS để lên bàn. banh mà cô dặn mang theo. Gv nhận xét. 2. Khám phá * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ: - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì ? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - 2-3 HS trả lời. -GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là - HS quan sát xung quanh và hai đáy những đồ vật có dạng hình khối trụ. của những đồ vật đó. - Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu: - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1/34: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách - 1-2 HS trả lời. nhận biết khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ - Nhận xét, tuyên dương. (D) hình cầu (B) Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. a/- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS lên bảng lớp thực hành. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có - Đánh giá, nhận xét bài HS. khối trụ vật nào có khối cầu. b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm hoặc khối cầu mà em biết. cặp - Gv quan sát, giúp đỡ - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì Bài 3/35: được 1 tràng vỗ tay.
- - Gọi HS đọc YC bài. Vd: Viên bi đá khối cầu. - Bài yêu cầu làm gì? Thùng phi nước khối trụ Gv phóng to tranh, sau đó gọi một số em lên chỉ vaò khối hình và cho biết khối gì. - 2 -3 HS đọc. GV cùng HS khai thác tranh và GV hd cách - 1-2 HS trả lời. tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài. - HS quan sát. - HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Khối trụ: đầu, 2 cẳng tay ,2 cẳng chân, lon nước ngọt Khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân Liên hệ: Em thấy dưới đáy biển có gì? của Rô- bốt. - Khi dưới đáy biển có nhiều rác có ảnh - Hs: Dưới đáy biển có ống lon bia, hưởng như thế nào? nước ngọt,.. - Hs ảnh hưởng đến động vật, ảnh hưởng đến môi trường làm cho nước - Việc nên làm và không nên làm để bảo vệ ô nhiễm,.. môi trường nơi công cộng? - Hs chia sẻ. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe . - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về các bảng nhân, chia đã học. - Giải được bài toán có liên quan. - HSKT: Luyện tô số 8 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân 5. - HS thi đọc thuộc - GV cho HS hát. 2. Thực hành - HS hát Bài 1: Số 73 - 30 : 3 = ........... 27 : 3 + 38 = .......... =............ =............ 21 : 3 + 54 = ........... 18 : 3 + 26 = ........... = ........... = ........... 52 - 12 : 3= ........... 18 : 3 + 26 = ........... = ........... = ........... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gv cho nêu cách tính. - HS làm bài, 1 hs làm bảng phụ - GV cho Hs khác nhận xét. chữa bài. Bài 2. Tính Bài 2: Tìm thương biết số bị chia và số chia lần lượt là: 25 và 5 14 và 2 18 và 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài. - Muốn tìm thương ta làm như thế nào? - HS đọc Bµi 3: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi - BT yêu cầu điền số thích hợp. học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm nhiêu học sinh? - Hs trình bày. - Gọi Hs đọc yêu cầu - Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? - HS đọc yếu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào vở - Hs xác định yêu cầu. * Dành cho HS năng khiếu - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng Bµi 4: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng phụ chữa bài. 21? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs xác định yêu cầu - Gv cho Hs xác định yêu cầu. - Hs suy nghĩ làm bài. - Gv cho Hs nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gv cho Hs chơi trò chơi: Truyền điện nối tiếp - Hs chia sẻ. nhau nêu các phép nhân, chia của bảng nhân, chia 2 và 5. - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, tư duy và sáng tạo. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV bật nhạc bài Em yêu cây xanh- Dẫn - Cả lớp cùng hát, múa bài hát Cái cây vào bài, giới thiệu bài xanh xanh. 2. Khám phá - Lắng nghe. 1, Hướng dẫn cách viết đoạn văn - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu các việc làm khi chăm - HS nêu: trồng cây, tưới nước, bắt sâu, sóc cây. nhổ cỏ, vun gốc . - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ vừa tìm - HS chia sẻ trước lớp. được theo N2. - HS thảo luận N2, nhóm trưởng điều - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. hành. HS bổ sung, chỉnh sửa câu cho - GV gọi HS lên thực hiện. nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước Bài 2:Viết đoạn văn 4- 5 câu kể về việc lớp. chăm sóc cây - GV gọi HS đọc yêu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc to yêu cầu Chiếu các gợi ý tổ chức cho học sinh luyện - HS chia sẻ nói trong nhóm 4 (4p) - HS luyện nói nói theo nhóm 4 - Yêu cầu HS viết bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS đọc bài trước lớp 3. Vận dụng - HS nhận xét, bổ sung đoạn văn cho bạn - Ở nhà em trồng những cây gì? (nếu có). - Em đã làm những việc gì để chăm sóc cây? Liên hệ BVMT. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________
- Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHỦNG LONG. PHÂN BIỆT UYA/UYU, IÊU/ƯƠU, UÔT/UỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ n, m 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng - HS luyện viết bảng con. con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2. Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. - Đường lên núi quanh co, khúc kh... ...., - 1-2 HS đọc. - Mẹ tôi thức kh.... dậy sớm làm mọi việc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp chéo kiểm tra. giải nghĩa từ HS chưa rõ - Đường lên núi quanh co, khúc - GV nhận xét, kết luận khuỷu. - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm Bài 3: Chọn a hoặc b. mọi việc. a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc - HS hoàn thiện bài ươu dưới mỗi hình. - HS chia sẻ.
- - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS chữa bằng trò chơi tiếp sức, nhận xét b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc hoặc a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu uôt dưới mỗi hình. hoặc ươu dưới mỗi hình. 1. Diều hâu 2. Đà điểu 3. Hươu cao cổ b. Viết tên loài vật có tiếng chứa - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn uôc hoặc uôt dưới mỗi hình. thành vào VBT 1. Con chuột - GV yêu cầu 3 HS chữa bài bằng trò chơi 2. Bạch tuộc tiếp sức. 3. Chim cuốc - GV nhận xét, đánh giá. - Gv hướng dẫn HSKT luyện viết. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THỦ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. - HSKT: Luyện ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ muông thú 3. Phẩm chất - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS xem video về thế giới động vật. - Hs xem vi deo.
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong video các con vừa xem nói về các con vật. Các con vật trên gọi chung là Muông thú. Vậy để hiểu rõ hơn về muông thú trong tự nhiên, cô cùng các con cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - GV ghi mục bài. 2. Khám phá - 1-2 HS nhắc mục bài. * Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs dọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. nói tên các con vật mình nhìn thấy trong Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện tranh. trong tranh: ? Kể thêm tên các con vật khác mà em biết? 1. Voi ? Các con vật sống với nhau thế nào? 2. công - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 3. gà khỉ * Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của 4. kì nhông con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm 5. gõ kiến được. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Hs đọc yêu cầu. - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của - HS làm bài vào VBT loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng: leo, bay, phi, bò, gõ.... ? Khi nói câu lưu ý gì? - HS thi nói - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn đạt Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm ngắn gọn. hỏi, dấu chấm than vào ô vuông - HS chia sẻ câu trả lời. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài 3. - Hỏi hs tác dụng của các dấu a. Con gì có cái vòi rất dài......... b. Con mèo đang trèo cây cau...... - HS đọc yêu cầu đề bài . c. Con gì phi nhanh như gió....... - HS trả lời theo ý của mình. d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... a. Con gì có cái vòi rất dài? e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... b. Con mèo đang trèo cây cau. g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng c. Con gì phi nhanh như gió? xanh.... d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... e. Ôi, con công múa đẹp quá! - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. g. Con gì được gọi là chúa tể của - Gv hướng dẫn HSKT ôn lại bảng chữ cái. rừng xanh? 3. Vận dụng h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.
- - Hôm nay em học bài gì? - HS đọc. - Gv cho Hs nêu lại thế nào là từ chỉ hoạt động? Nêu tác dụng của các dấu câu. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật; kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình. - HSKT: Nhận biết được khối cầu, khối trụ 2. Năng lực chung - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa, phát triển trí tưởng tượng không gian 3. Phẩm chất - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV-HS chuẩn bi 15 khối gỗ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ mà Gv Hs bỏ dụng cụ lên bàn gv kiểm tra . đã giao Gv nhận xét 2. Luyện tập Bài 1/37: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: Quan sát tranh (Phóng to) hình - HS thực hiện lần lượt các YC. trên cần bao nhiêu khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật? - HS quan sát và nêu kết quả 4 khối trụ 1 khối cầu - GV cho Hs thực hành xếp hình mà em 6 khối hộp chữ nhật thích từ các khối hình em mang đến lớp - HS chia sẻ với bạn cùng bàn - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/37: - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời
- Gv hd cách chọn hình cho phù hợp -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc HS. Chốt đáp án: B tên các khối hình hiện có. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/37: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc HS. Chốt đáp án : C tên các khối hình hiện có. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4/38: - GV thao tác mẫu- Hướng dẫn tìm 1 đường - HS lắng nghe- Thực hành theo điqua các vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu nhóm 2. để tìm lối ra cho cá ngựa. - Tổ chức cho HS lên chỉ đường đi của cá ngựa. Chốt đáp án : C - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời. 3. Vận dụng Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ dùng có dạng khối trụ, khối cầu có trong nhà em - Hs trả lời . nhé. Xếp hình em thích bằng những khối trụ , khối cầu. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích. - HSKT: Luyện viết chữ y 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

