Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025

doc 26 trang Phương Khánh 15/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2024_2025.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: VÌ TẦM VÓC VIỆT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Năng lực chung - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập - HSKT: Biết tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, các bài hát, múa nói về chủ đề gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát và vận động bài “Ba ngọn nến lung linh” - Hs hát vận động bài hát. - Baì hát này nói về sự kiện gì? - Hs chia sẻ. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá *GV phát động phong trào: Vì tầm vóc Việt. - GV nêu những lợi ích từ bữa ăn của mỗi - Hs theo dõi. gia đình. - GV cho HS xem tiểu phẩm Ông Táo lên trời báo cáo về việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn gia đình Việt. - GV cho HS chia sẻ ý kiến về cách ăn uống - Hs chia sẻ để bảo vệ sức khỏe học sinh Việt Nam từ những bữa ăn gia đình. - GV tổng kết: Bữa cơm gia đình có thể nói là nét văn hóa rất đẹp, đậm chất nhân văn - Hs lắng nghe. trong tâm hồn người Việt. Bữa cơm là nơi gặp mặt, gắn kết giữa các thế hệ, các thành viên trong gia đình. Bữa ăn người Việt với không khí đầm ấm như nguồn năng lượng bảo vệ sức khỏe và giữ gìn hạnh phúc cho cả nhà. Qua bữa ăn mọi thành viên cảm nhận sự
  2. kết nối, quan tâm lẫn nhau, tình thương yêu ấm áp, sự chia sẻ và giải tỏa căng thẳng, phiền muộn trong cuộc sống. 3. Vận dụng. - Em đã làm gì để thục hiện tốt phong trào: Vì tầm vóc Việt? - Hs chia sẻ. - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự. 3. Phẩm chất - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. Hạt gì nho nhỏ - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Trong trắng, ngoài vàng - 2-3 HS chia sẻ. Say, giã, giần, sang Nấu thành cơm dẻo? - GV hỏi: + Gọi1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải thích câu đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  3. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của - Cả lớp đọc thầm. hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4: còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS thực hiện theo nhóm 4 đọc đoạn theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr 32. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr..17 C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đồng. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai. C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 1: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.17 - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 Bài 2: nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. tự sự. - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong - 4-5 nhóm lên bảng.
  4. nhóm đôi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Gv hướng dẫn HSKT đọc bảng chữ cái. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Để làm ra hạt thóc người nông dân đã phải vất vả, một nắng hai sương. Vậy em cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn những người nông dân? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế. - HSKT: Luyện tô số 9. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi truyền điện ôn lại bảng chia 5. - Hs thực hiện trò chơi. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK a)10: 2 = 5; 5 x 4= 20 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 5 x 4 = 20; 20: 2 =10
  5. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. + Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS làm bài cá nhân. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30: 5 = 6 (chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn 3. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv hướng dẫn HSKT tô 5 hàng số 9 4. Vận dụng -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng - HS chia sẻ. chia 5. - Có 40 viên bi chia đều cho 5 bạn. Hỏi Mỗi bạn được bao nhiêu viên bi? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - HSKT: Tô chữ o 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, Mẫu chữ hoa T. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
  6. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa T đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ T sang a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy tìm từ có chữ hoa T và viết cho đẹp. - HS chia sẻ. (VD: Tràng Tiền, Trường Sơn ) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HSKT: Đọc ôn bảng chũ cái 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  7. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức tranh. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đoán nội dung của từng tranh sau đó chia - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ. sẻ trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, truyện theo tranh. có củ màu tím đỏ. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; - HS kể từng đoạn GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - HS thực hiện. - Về nhà các em kể lại cho người thân - HS chia sẻ. nghe nhé. - GV nhận xét giờ học.
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. - HSKT: Đọc ôn lại bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - Lớp trưởng điều hành cho các bạn chơi trò chơi Đố bạn bằng cách giải câu đố: - 2-3 HS chia sẻ: Cây tre Cây gì mang dáng quê hương Thân chia từng đốt, rợp đường em đi Mầm non dành tặng thiếu nhi Gắn trên huy hiệu em ghi tạc lòng. (Là cây gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp. từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy
  9. Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao. // Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Lũy tre xanh rì rào sgk/tr.35. Ngọn tre cong gọng vó - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C2: Tre bần thần nhớ gió. thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr C3: Chiều tối và đêm. 18 C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân. cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - HS nêu nối tiếp. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời - HS đọc. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thực hiện. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Em hãy nêu những tác dụng của cây tre? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - HSKT: Tô số 6
  10. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống - HS thực hiện lần lượt các YC. trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 x 5= 15 phép nhân nào? - Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. -Tính nhẩm Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 5 x 10 = 50 (viên) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 50 viên sỏi Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - 2 -3 HS đọc. trường hợp có hai dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC.
  11. + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng + Ông có 20 quả cam, ông chia đều cho 5 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu - HS chia sẻ. quả cam? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân và bảng chia. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. - HSKT: Luyện tô số 7 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Chim chích bông” - HS hát 2.Thực hành Bài 1: Tính nhẩm 2 × 3 = 2 × 5 = 4 × 2 = 2 × 6 = 6 : 2 = 10 : 2 = 8 : 2 = 12 : 2 = - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe
  12. Bài 2: Tính 2cm × 2 = ......... 12cm : 2 =..................... 2cm × 6 =.......... 2cm × 5 + 4cm = ........... \ 2dm × 7 = ......... 20kg : 2 =....................... 2kg × 9 =........ 2kg ×10 - 5kg = ............ - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Có 8 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bảng phụ chữa bài. Có số hàng là: 8 : 2 = 4 (hàng) Bài 4: Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan Đáp số: 4 hàng xếp vào hai đĩa cho đều nhau. Hỏi mỗi đĩa có - HS đọc. mấy quả cam? - Xếp một chục quả cam vào hai - Gọi HS đọc YC bài. đĩa đều nhau. - Bài cho biết gì? - Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? - Bài cho hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân - Tổ chức HS làm vào vở - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. Đổi 1 chục = 10 Mỗi đĩa có số quả cam là: 10 : 2 = 5 (đĩa) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 5 đĩa Bài 5*: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích - HS đọc. bằng 21? - HS lắng nghe và thực hiện. - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn phân tích đề bài, cách làm HS đọc. 3. Vận dụng - HS lắng nghe và thực hiện - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - GV nhắc nhở những HS chưa thuộc. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ __________________________________ LuyệnTiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu trong bài: Mùa vàng
  13. - Làm đúng các bài tập. - HSKT: Luyện ôn bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho cả lớp vận động bài hát. 2. Thực hành HĐ1. Nghe viết: Mùa vàng - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2. Bài tập Bài 1 a) Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm ...iến lửa đốt đuốc đỏ làng ...iến ...im chống gậy, ...iến ...àng nặng vai. b) Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm và giải câu đố Mùa gì bé đón ...ăng rằm Rước đèn phá cỗ, ...ị Hằng cùng vui? Là mùa ................ - Gv cho hs đọc yêu cầu - Cho Hs thảo luận, làm bài. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. - Hs thảo luận nhóm 2 làm bài. Bài 2. Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn - Hs nêu miệng chữa bài. thành câu (đông, hè, khô, mưa): a) Ở miền Bắc, mùa ............ trời lạnh. b) Mùa ................ thường có mưa rào. c) Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa ................ d) Mùa .............. ở miền Nam có mưa
  14. dầm dề - Gv cho hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài. - Hs làm bài cá nhân. - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. - HS nêu miệng chữa bài. - Gv nhận xét, kết luận 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: LŨY TRE. PHÂN BIỆT UYNH / UYCH; L/N; IÊT/IÊC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô ch 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Học sinh hát: Hoa lá mùa xuân. - Học sinh hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá 1, Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS đổi chép theo cặp. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - 1-2 HS đọc. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi chính tả. chéo kiểm tra.
  15. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Luyện tập. Bài 1. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: + Bài yêu cầu điền uynh hoặc - BT yêu cầu gì? uych vào chỗ trống -HS chữa bài. - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. -HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2: Chọn a hoặc b - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn - HS đọc đề bài thành vào VBT - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết lại một số chữ hoa đã học. - HS thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật.. - Đặt được câu nêu đặc điểm. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - HSKT: Đọc ôn lại bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợ tác, tư duy và sáng tạo. 3. Chăm chỉ - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Học sinh hát: Em yêu bầu trời xanh - Học sinh hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Thực hành HĐ1.Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS đọc. - Yêu cầu quan sát tranh, nêu: - 1- 2 HS trả lời. + Từ chỉ sự vật. + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, + Từ chỉ đặc điểm. nương lúa, luỹ tre, dòng sông. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, trong - Yêu cầu HS làm bài vào VBT (bài 6)/ tr xanh, xanh, vàng óng. 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Giáo viên hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS đọc. H.Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? - 1-2 HS trả lời. H. Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế - HS chia sẻ câu trả lời. nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2. Viết câu nêu đặc điểm - HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đặt câu - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - HS làm bài vào VBT các từ ngữ chỉ đặc điểm. -HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự a. Ngôi sao lấp lánh. vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm b. Dòng sông xanh. được để tạo câu. c. Nương lúa vàng óng. - Yêu cầu làm vào VBT (bài 7) tr 19 d. Bầu trời trong xanh. - Nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. Bài 3: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.(SGK trang - Học sinh thảo luận theo cặp rồi hỏi 36) đáp lẫn nhau. - Hướng dẫn học sinh đặt câu theo mẫu ở -Ví dụ: ngoan ngoãn, hiền lành, chăm bài chỉ - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày.. - Hs thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Tìm từ chỉ đặc điểm tính nết học sinh và đặt câu. - Hs chia sẻ. - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________
  17. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. -Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - HSKT: Luyện đếm từ 1 đến 15 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đố bạn? - Lớp trưởng điều hành cả lớp ôn lại bảng nhân 2, 5. - Hs thực hiện chơi - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. +Muốn biết được các con ong đậu vào + Tính kết quả của phép tính ghi trên bông hoa nào ta làm như thế nào? từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK số là kết quả của phép tính đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu vào nhất? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 - Nhận xét, tuyên dương. 2 : 2= 1 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?”
  18. +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Để điền được dấu thích hợp ta cần phải - 1-2 HS trả lời. làm gì? +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. a)2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 35 : 5 < 40 : 5 3. Vận dụng - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? + Mỗi khóm có 5 bông cúc. Hỏi 6 khóm - HS chia sẻ. như thế có bao nhiêu bông cúc? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Thứ sáu, ngày 14 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC ĐÃ THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - HSKT: luyện tô chữ o 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho hs vận động theo bài hát: Lớp - Hs vận động bài hát.
  19. chúng ta đoàn kết. - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1:GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người đang ở đâu? - HS thực hiện nói theo cặp. + Mọi người đang làm gì? - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói về mọi người đang làm việc trong tranh. - 2-3 cặp thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Em đã được chứng kiến/tham gia câu - HS lắng nghe, hình dung cách viết. chuyện ở đâu? + Có những ai khi đó? - HS làm bài. + Mọi người đã nói và làm gì? + Em cảm thấy thế nào? - HS chia sẻ bài. - Gọi một số HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS tìm đọc câu chuyện ở Thư viện - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi. lớp. - Mời một số HS lên kể. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GVquan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài viết của mình cho người - Hs chia sẻ. thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tự tìm đọc một bài thơ về vẽ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn về vẽ đẹp thiên nhiên đó.
  20. - HSKT: Đọc ôn bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Gia đình. - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ về vẽ đẹp thiên nhiên. - HS đọc yêu cầu GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một - 2, 3 HS đọc yêu cầu. bài thơ, câu chuyện - HS - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung chuẩn bị một số bài thơ, bài thơ mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: câu chuyện phù hợp để kể. - Tên của bài thơ là gì? - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - Tác giả là ai? Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện Bài 2: Viết vào vở khổ thơ em thích. - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của các bạn cảm xúc của em về bài HS. thơ. 3. Vận dụng. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nhắc lại những nội dung đã - Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong bài học. thơ đã đọc. - HS nhắc lại kiến thức Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................