Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 22 Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG TRÁNH CÁC DỊCH BỆNH THÔNG THƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách phòng các dịch bệnh thông thường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền phòng tránh các dịch bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Nghe hướng dẫn phòng tránh - Hs lắng nghe. dịch bệnh thông thường. - Gv giới thiệu các bệnh thông thường, cách phòng tránh HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs lắng nghe. - Hs chia sẻ về cách phòng tránh các dịch bệnh mà em thường làm. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tuyên truyền người thân cách phòng tránh dịch bệnh. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự. 3. Phẩm chất - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Gọi1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải - 2-3 HS chia sẻ. thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4: còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc. Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 32. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr..17 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh cách trả lời đầy đủ câu. đồng. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai. C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. sao lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói tự sự. lời kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong nhóm đôi. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: -Vào ô có dấu “?” + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Tính theo hướng nào? phải. a)10: 2 = 5; 5x 4= 20 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK b) 5 x 4 = 20; 20: 2 =10 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. + Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS đổi chéo vở kiểm tra. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Số chiếc đèn ông sao được trang trí - Nhận xét, tuyên dương HS. là: 30: 5 = 6 (chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn 3. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - HS đọc - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật 2. Phát triển năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động và hát theo yêu cầu. 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - HS làm việc theo nhóm - GVYC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Đại diên các nhóm báo cáo, các - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - Hs chia sẻ. đã học? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy)
- Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới - 1-2 HS trả lời. mỗi bức tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ để đoán nội dung của từng tranh sau đó trước lớp. chia sẻ. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ - Nhận xét, động viên HS. mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có
- củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi - HS kể từng đoạn GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2- 3 HS kể * Hoạt động 3: Vận dụng - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS thực hiện. nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp.
- - GV nêu: 3 x 5= 15 + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? - Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Tính nhẩm -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 (viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong -Vào ô có dấu “?” trường hợp có hai dấu phép tính -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - GV nêu: phải. + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy)
- Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết - 1-2 HS trả lời. quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Số bạn ở mỗi nhóm là:
- 35: 5 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính -Vào ô có dấu “?” - GV nêu: -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? phải. + Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - Gv cho Hs cũng cố lại bảng nhân, chia. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - 2-3 HS chia sẻ: Cây tre - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần - HS đọc nối tiếp. thần, dần, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao. // * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. C1: Lũy tre xanh rì rào - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng Ngọn tre cong gọng vó thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr C2: Tre bần thần nhớ gió. 18 C3: Chiều tối và đêm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4. HS phát biểu tự do theo sở cách trả lời đầy đủ câu. thích cá nhân. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - 2-3 HS đọc. bản đọc. - HS nêu nối tiếp. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tự nhiên xã hội (Cô Hương dạy) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về bảng nhân 5, chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán có liên quan. 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân - HS thi đọc thuộc 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm 10 : 2 = ........ 20 : 5= .......... 18 : 2 = .......... 30 : 5= .......... 15 : 5 = ......... 8 : 2 = ........... 14 : 2 = ........ 25 : 5 =.......... 35 : 5 = .......... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gv cho Hs suy nghĩ và nêu miệng chữa bài. - HS nghe - GV cho Hs khác nhận xét. Bài 2. Tính - Hs đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - Y/c hs làm bài, 2 HS làm bảng - Bài yêu cầu làm gì? chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn Bài 3. Số? 2 x ....... = 14 5 x ........... = 20 6 : ........ = 3 ..........: 5 = 8 30 : ........ = 6 .......... : 2 = 10 - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu điền số thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm Bµi 4: Cã 15 lÝt dÇu chia ®Òu vµo 3 can. Hái
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS mçi can cã bao nhiªu lÝt dÇu? - Gọi Hs đọc yêu cầu - HS đọc yếu cầu. - Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bµi 5: T×m mét sè biÕt sè ®ã chia cho 4 th× ®îc 3. - Hs xác định yêu cầu - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs suy nghĩ làm bài. - Gv cho Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs chơi trò chơi: Truyền điện nối tiếp nhau nêu các phép nhân, chia của bảng nhân, chia 2 và 5. - Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận động và hát bài hát - HS hát và vận động bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các - 1-2 HS trả lời. sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia mỗi bức tranh. sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào để đoán nội dung của từng tranh sau đó củ mài để ăn. chia sẻ. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu - Nhận xét, động viên HS. bé buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có củ màu tím đỏ. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi - HS kể từng đoạn GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2- 3 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS chia sẻ. nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hành một số bài tập 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: - HS hát và vận động theo bài hát. Một sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Hs thực hiện cá nhân. - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Hoàn thành nội dung học tập trong tuần: Bài tập toán, tập viết, bài tập Tiếng Việt. Nhóm 2: Gv cho Hs luyện viết bài: Hạt thóc. - Gv cho Hs luyện viết vào vở. Bài tập: Bài 1. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm: con .. âu .âu báu cây .e ..e chở nấu ..áo .ào mào Bài 2. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong - Hs đọc yêu cầu bài. câu sau: - Hs làm bài cá nhân. Em mong đến cuối năm, lợn đất sẽ giúp - Hs làm bảng chữa bài. em mua được những cuốn sách yêu thích. Bài 3. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu - Hs đọc và làm bài vào vở. xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. - Hs làm bảng chữa bài. - Hs làm bài - Gv cho làm bảng chữa bài. - Hs chia sẻ. 3. Vận dụng. - Gv cho Hs nhắc lại thế nào là từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr 18 + 19 - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. 3. Phẩm chất
- - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - 1-2 HS đọc. 2. Khám phá - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, - 3-4 HS nêu. đặc điểm. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, Bài 1: nương lúa, dòng sông, lũy tre. - GV gọi HS đọc YC bài. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. - Bài yêu cầu làm gì? Lấp lánh, trong xanh. - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Tên các đồ vật. + Các đặc điểm. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - HS làm bài. các từ ngữ chỉ đặc điểm. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm - HS đọc. được để tạo câu. - HS đặt câu - YC làm vào VBT tr 19 + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa - Nhận xét, khen ngợi HS. vàng óng. Bài 3: + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày. - Hs thảo luận nhóm 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu các từ chỉ đặc điểm và hoạt - HS chia sẻ. động. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Tính kết quả của phép tính ghi trên + Muốn biết được các con ong đậu vào từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi bông hoa nào ta làm như thế nào? số là kết quả của phép tính đó. - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu vào nhất? Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp a)2 x 1 = 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 5 x 1= 5 b) 5: 5 = 1 2 : 2= 1 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Vào ô có dấu “?” - Bài yêu cầu làm gì? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? phải. + Tính theo hướng nào?
- - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Để điền được dấu thích hợp ta cần + Tìm kết quả của các phép tính, sau phải làm gì? đó so sánh các kết quả với nhau - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài cá nhân. a) 2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16: 2 35: 5 < 40: 5 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Gv cho Hs nêu một số VD liên quan đến bài học. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; thực hiện được phép nhân, phép chia; giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gọi 2-3 hs đọc lại bảng nhân 3,4,5 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV Gv nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 - HS lắng nghe. 6: 3 = 2

