Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024_2025.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 21 Thứ tư, ngày 5 tháng 2 năm 2025 Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - HSKT: Độc ôn lại bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 3.Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ 2. Khám phá xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1HS đọc câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.23. 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành có? sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy
- - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời ra sông. Sông đi ra biển, thành biển hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. mênh mông.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản sao lại chọn ý đó. đọc. Gợi ý đáp án: Bài 1: Nhỏ: Suối - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Lớn: Sông + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Mênh mông: Biển - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1-2 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr . - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Tuyên dương, nhận xét. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn ngày một mênh mông, bao la, rộng giọt nước: lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn thành nên tớ mới được như ngày giọt nước hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. - Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước - Nhận xét chung, tuyên dương HS. trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Để góp phần bảo vệ môi trường nước em - Hs chia sẻ. cần phải làm gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. - HSKT: Tô số 7
- 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi “ Đố bạn” 12 : 2 15 : 5 8 : 2 - Hs chơi. 20 : 2 10 : 2 6 : 2 - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ - HS đọc. một phép nhân suy ra 2 phép tính chia - HS trả lời. tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. YC - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu a: thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia câu a. từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Câu b: - HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. các phép tính chia thích hợp vào - Nhận xét, đánh giá bài HS. phiếu Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Hs thực hiện. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Vận dụng - Hs nêu cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Hs nêu được phép tính và thành phần - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. - HSKT: Tô chữ u 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? - 1-2 HS chia sẻ: Bạn nhỏ H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? - Chữ đẹp và ngoan.- 2-3 HS chia sẻ. H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta cách viết chữ hoa S và câu ứng dụng của nó. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. - HS quan sát. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét.
- - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm và viết từ có tiếng chứa chữ - HS chia sẻ. S: Sơn La, Sầm Sơn, - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - HSKT lắng nghe Gv và bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và - 1-2 HS chia sẻ.
- bầy đom đóm nhỏ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? - HS thảo luận theo cặp, sau đó + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng chia sẻ trước lớp. khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Nhận xét, động viên HS. sẻ với bạn theo cặp. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách Một buổi tối, bác đom đóm nhìn diễn đạt cho HS. bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác - Nhận xét, khen ngợi HS buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc 3. Vận dụng đường rồi. - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm già Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong trong chuyện: có thể viết một hoạt động non em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc Bác đom đóm đưa ong non về đèn lồng, nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV đom đóm không thể bay về được - Nhận xét, tuyên dương HS. trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước
- đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Toán BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. - HSKT: Tô số 8 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chơi trò chơi “Truyền điện” - Lớp trưởng điều hành cả lớp chơi nêu lại bảng nhân 2. - Hs chơi - GV nhận xét giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất có mấy quả cảm? cả 8 quả cam. + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa vậy? + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính chia: 8: 2 = 4 + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng + Dựa vào bảng nhân 2 chia 2? - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 - HS quan sát thực hiện 2 x 1 = 2 2: 2 = 1
- 2 x 2 = 4 4: 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có khăn. dấu chấm hỏi - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của - HS trả lời. rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thảo luận, phân tích và đưa ra khăn. cách làm đúng nhất. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 10 chân thì có bao nhiêu con gà? - HS chia sẻ. - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. - HSKT: Luyện đọc lại bảng chữ cái.
- 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả - Là quả bưởi gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ - Là quả chôm chôm thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời//; - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.27. 1. Những loài cây, loại quả được nói - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng đến khi mùa thu về: hồng, na thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nghĩ các loại quản đang mong có cách trả lời đầy đủ câu. người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch:
- Người nông dân phải làm rất nhiều - Nhận xét, tuyên dương HS. việc: - Cày bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc cây. 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở sao lại chọn ý đó. cột B để tạo nên câu đặc điểm • Quả hồng - đỏ mọng - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn • Quả na - thơm dìu dịu thiện vào VBTTV/tr . • Hạt dẻ - nâu bóng - Tuyên dương, nhận xét. • Biển lúa - vàng ươm Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - HS làm việc theo cặp - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ hoặc loại quả mà em thích? màu xanh non, khi già xanh đậm, - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa khó khăn. từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. dịu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy kể tên những công việc mà người nông dân ở địa phương mình thường làm? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Thứ sáu, ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: MÙA VÀNG. PHÂN BIỆT NG/NGH; R/D/GI, ƯC/ ƯT.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ ư 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Em là học - Hs vận động bài hát. sinh lớp 2. - HS lắng nghe. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBT - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Khi nào thì viết ngh? Khi nào thì viết ng? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - HSKT: Tô chữ nh 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - Hs thực hiện trò chơi. - Lớp trường lên điều khiển cho cả lớp hỏi đáp về những việc thường làm vào dịp Tết. - GV nhận xét tuyên dương 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các loại cây lương thực + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai + Tên các loại cây ăn quả + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, - YC HS làm bài vào VBT/ tr . nho, lê, táo - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC làm vào VBT tr . - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - Ở nhà em có thường xuyên chăm sóc - Hs nêu cây cối trong vườn không? Em đã chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. - HSKT: Luyện tô số 8 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: - Hs vận động bài hát. Phép chia Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia - HS làm vào phiếu bài tập 2 để tìm tích ở câu a và thương ở Thừa số 2 2 2 2 2 câu b Thừa số 4 8 6 5 9 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Tích 8 16 12 10 18 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số bị chia 8 16 12 10 18 Số chia 2 2 2 2 2 - Gọi HS đọc YC bài. Thương 4 8 6 5 9 - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh nêu miệng kết - HS đọc. quả theo chiều mũi tên - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép - HS thực hiện lần lượt các YC. tính ở các con cá có kết quả ghi ở con mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính - Gọi HS đọc YC bài. ghi ở con cá có kết quả ghi ở con mèo - Bài cho biết gì? - Các nhóm chia sẻ - Bài cho hỏi gì? - HDHS làm - Tổ chức HS làm vào vở - HS đọc. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước - HS trả lời. lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện làm bài cá nhân - GV nêu bài toán: Một bác thợ làm Số đôi tất có tất cả là: được 16 chiếc bánh. Bác xếp bánh 12 : 2 = 6 (đôi) vào các hộp, mỗi hộp 2 chiếc bánh. Đáp số: 6 đôi Hỏi bác cần bao nhiêu hộp để xếp hết số bánh đó? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối. - HSKT: Luyện tô nh 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Cái cây - Hs vận động bài hát. xanh xanh Giới thiệu bài
- 2. Luyện tập – Thực hành * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS trả lời. - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang làm Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ cỏ Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước để tưới cây Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. nước cho cây - GV gọi HS lên thực hiện. Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu - Nhận xét, tuyên dương HS. vườn, chuẩn bị đi học Bài 2:GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - HS thực hiện nói theo cặp. - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - 2-3 cặp thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Ở nhà em trồng những cây gì? Em đã làm những việc gì để chăm sóc - HS chia sẻ. cây? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Sưu tầm bài thơ, câu chuyện. - HS: Bài thơ, câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Cái cây - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. xanh xanh 2. Thực hành 1. Hoạt động đọc: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS thực hiện. - GV yêu cầu học sinh mang sách có nội dung về thiên nhiên. - GV kiểm tra sách của học sinh - Hs chia sẻ trong nhóm. - Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc sách và ghi nội dung chia sẻ vào sổ tay đọc sách theo yêu cầu: + Tên bài thơ câu chuyện + Tên tác giả. + Chi tiết thú vị trong câu chuyện 2. Hoạt động chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn câu - HS chia sẻ. chuyện, bài thơ, điều em thích trong câu chuyện bài thơ em vừa đọc. - HS nhận xét bài chia sẻ của bạn. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về đọc bài thơ, câu chuyện cho người - Hs chia sẻ. thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Toán BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. - Vận dụng tính nhẩm (dựa vào bảng chia 5). - Giải một số bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. - HSKT: Luyện tô số 9 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để - HS chơi ôn lại bảng nhân 5 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một phép +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra một quả cam. 10 quả cam được chia vào phép chia tương ứng trong bảng chia 5. các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra 10: 2 = 5 cam như vậy. -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, hướng dẫn một số phép tính trong bảng chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng chia 5. - 1 HS đọc bảng nhân 5 -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 2 5 8 1 9 -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em có - HS lắng nghe. mời 2 chú lân về múa, nhưng trước khi bước vào trường múa thì các chú lân phải làm được các bài toán ở trên mình của - 1-2 HS trả lời. chúng. Các em hãy giúp đỡ 2 chú lân này nhé! - Lân xanh: 10: 5 = 2 -Yêu cầu HS làm trong SGK 12: 2 = 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 20: 5 = 4 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Lân đỏ: 14: 2 = 7 +Trong các phép chia ở hai con lân, phép 15: 5 = 3 chia nào có thương lớn nhất, phép chia 40: 5 = 8 nào có thương bé nhất? - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời.
- + bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài giải - GV nhận xét, khen ngợi HS. Số bó hoa cúc có là: 3. Vận dụng 40: 8 = 5 (bó) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 8 bó hoa cúc - Gv nêu: có 20 người khách cùng sang - HS đổi chéo kiểm tra. song, mỗi thuyền chở được 5 người khách - 2 -3 HS đọc. ( không kể người lại thuyền). Hỏicần mấy - 1-2 HS trả lời. thuyền để chở hết số khách đó. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về nhà học lại bảng chia 5 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________

