Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ -TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI QUY LIÊN ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được các nội quy liên Đội. - GD các em lòng biết ơn đối với công lao to lớn của thầy cô giáo; tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập. 2. Năng lực chung - Phát triển các NL chung: - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập, có trách nhiệm thực hiện đúng nghi lễ chào cờ; Thực hiện chấp hành đúng nội quy trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền chấp hành nội quy trường, lớp. HĐ1: Phổ biến cho Hs về nội quy, nền nếp đầu năm. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy - Hs lắng nghe nội quy trường, lớp xin phép, có ý kiến xác nhận của phụ huynh. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự giác làm bài trong các giờ kiểm tra, không gian lận, quay cóp. 2. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. 3. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Mặc đồng phục đúng quy định. Tích cực tập thể dục hàng
- ngày. Không uống nước lã. Không nhổ bậy làm bẩn lớp học, sân trường, nơi công cộng. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và sửa lỗi kịp thời. 5. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá. 6. Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ăn quà vặt trong lớp, 7. Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. Xếp hàng tập trung: nhanh thẳng, đúng vị trí của lớp, im lặng để nghe nhà trường phổ biến. 8. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 9. Có ý thức tự giác bảo vệ và giữ vệ sinh chung của lớp và của trường, không trèo cây bẻ cành, hái hoa bẻ cành. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội, Sao đề ra. HĐ2. Thảo luận những nội dung Hs còn vướng mắc. - Gv cho Hs thảo luận những nội dung còn vướng mắc - MC cho cho Hs đưa ra ý kiến cá nhân. - Hs thảo luận nêu câu hỏi. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Tổng kết và nhắc học sinh thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng việt NGHE - VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết chính tả một đoạn ngắn theo hình thức nghe – viết và hoàn thành bài tập chính tả âm vần. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe và vận động phụ họa bài - HS nghe và vận động theo lời bài hát” Chữ đẹp mà nết càng ngoan” hát. - Gv dẫn dắt vào bài 2. Thực hành. HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. HĐ2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chốt bảng chữ cái và tên chữ: kiểm tra. STT Chữ cái Tên chữ cái 1 a a - HS chia sẻ. 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 d dê 7 đ đê 8 e e 9 ê ê - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân/cả lớp). 3. Vận dụng. - Hs thực hiện
- - Cho một số HS đọc nối tiếp bảng chữ cái theo thứ tự từ chữ a,ă,â,b,c,d,đ,e,ê. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái đã học. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh; - Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; phát triển kỹ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn”: thi tìm nhanh - HS chơi trò chơi đồ vật có trong lớp học. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành HĐ1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và - 1-2 HS đọc. hoàn thành bài tập: - HS thảo luận theo cặp. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: - Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, - GV mời một số HS trình bày kết quả hoạt động. trước lớp. a. Chỉ sự vật - Chỉ người: cô giáo, bác sĩ. - Chỉ vật: khăn mặt, quần áo, mũ, cặp sách.
- b. Chỉ hoạt động: đi học, chải đầu. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu lớp. Cả lớp lắng nghe. trả lời của bạn. - HS nhận xét. Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột kiến thức Ghi lên bảng. B. HĐ2: Viết câu giới thiệu. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc y/c. - Bài YC làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. thành câu giới thiệu. - Bạn Hà là học sinh lớp 2A. - Bố em là bác sĩ - Trường em là Trường Tiểu học Lê Qúy Đôn. + Đọc và hoàn thành bài tập 2 – 3 SGK trang 15. - YC làm vào VBT tr.7. Bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo - Nhận xét, khen ngợi HS. mẫu ở bài tập 2. Bài 3: - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ - Y/C HS thảo luận nhóm 2. - Tôi là HS lớp 2B. - y/c các nhóm chia sẻ. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét, bổ sung. Cả lớp lắng nghe. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS suy nghĩ trả lời. dao, tủ, bát, - Nhận xét, tuyên dương HS đũa,... 3. Vận dụng Gọi là đồ vật hay còn gọi là chỉ sự - Trong gia dình em có những đồ dùng vật. gì? cái đó có được gọi là đồ vật không? – bảng, sách, thước kẻ,.. có được gọi là sự vật không? - Em hãy cho cả lớp biết trong cặp sách của em có những đồ dùng nào? Đồ dùng đó dùng để làm gì? - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Toán TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ước lượng được được theo nhóm chục. - Phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung
- - Tư duy, lập luận toán học:Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. HSKT: Bt1 ,3 ,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đính các tấm bìa 2, 7, 4. - HS chọn số và ghép lại có hai chữ số mà số lớn hơn 27 và bé hơn 72, lớn 42 và bé hơn 74 . - Để biết được ước lượng khoảng mấy - HS trả lời chục, em đếm đọc số đó là mấy chục. GV chuyển vào bài. 2. Thực hành Bài 1 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1. - HS nêu kĩ yêu cầu gì và cần làm gì - GV hướng dẫn cho HS quan sát các viên bi xếp không theo thứ tự nào, rồi - HS xung phong. HS khác nhận xét. thử ước lượng số viên bi có khoảng mấy chục viên, sau đó đếm chính xác số viên bi. ( để đối chiếu với ước lượng). - HS chú ý quan sát và lắng nghe để - GV hướng dẫn mẫu HS câu a: GV gợi biết cách ước lượng. ý để HS nhận biết ước lượng số chục viên bi. + GV hướng dẫn HS có thể đếm từng viên theo cách đếm thông thường. + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi ( đã khoanh 2 nhóm đó), rồi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó HS ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - Tương tự như cách làm câu a), Gv yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành ý - HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành b). bài. - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày - HS giơ tay phát biểu, đưa ra đáp án: đáp án của nhóm mình. Kết quả: - Em ước lượng:
- GV nhận xét phần hoạt động của các Khoảng 4 chục viên bi. nhóm và chốt kết quả. - Em đếm được 38 viên bi. Bài 2 - HS chú ý lắng nghe, hoàn thiện. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài 2. - GV hướng dẫn HS làm tương tự như - HS giơ tay đọc đề. Bài 1: - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, em hãy lựa chọn cách hợp lí để khoanh tiếp các chục quả cà chua. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi. - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự hoàn thống nhất đáp án. thành vào SGK. - HS giơ tay phát biểu: - GV cho HS hoạt động cặp đôi nói cho Kết quả: - Em ước lượng khoảng 40 nhau nghe đáp án của mình. quả cà chua. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày. - Em đếm được 42 quả cà chua. - GV nhận xét, chốt đáp án và khích lệ - HS chú ý lắng nghe và sửa sai. HS. Bài 3. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn, phân tích cho HS ví dụ mẫu để HS biết cách làm. - HS chú ý lắng nghe. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành bài 3 vào vở. - HS hoàn thành bài vào vở BT. - GV cho HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp - Gv mời đại diện 2 – 4 nhóm trình bày án. câu trả lời. - Đại diện HS các nhóm giơ tay trình - GV nhận xét, chốt đáp án và khích lệ bày. HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. - HS quan sát và chú ý lắng nghe. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và viết các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rồi tìm cách lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng ( theo các màu tương ứng). - GV yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong bốn số ghi ở mỗi miếng bìa A, B, C, D - HS suy nghĩ, tìm ra đáp án. rồi viết các số tìm được đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV để HS tự tìm cách lắp ghép các miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp - HS suy nghĩ tìm cách lắp ghép.
- trong bảng. GV có thể hỏi HS vì sao chọn cách đó. Sau đó, GV có thể đưa ra một cách hợp lí nào đó. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập 4. - HS thảo luận nhóm đôi, chốt đáp án. - Đại diện 4 nhóm trình bày câu trả lời. - HS giơ tay phát biểu. - GV đặt câu hỏi thêm: - HS suy nghĩ, giơ tay trả lời + Trong bảng, những số nào có hai chữ + Trong bảng, những số có hai chữ số số giống nhau? giống nhau là 11, 22, 33, 44 ,55 77, + Số nào lớn nhất? 88, 99. + Số nào bé nhất? + Số lớn nhất là 100. + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất là 1 + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 1 chữ số là 9. 3.Vận dụng. + Số bé nhất có 1 chữ số là 1. - GV nêu và củng cố lại toàn bộ kiến thức ôn lại trong bài. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến Về nhà đọc cho bố mẹ nghe từ 1 đến 100. - HS chú ý lắng nghe. Tìm số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? Tìm số bé nhất có 2 chữ số. Số lớn nhất có 2 chữ số? Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố về phân tích số, số liền trước số liền sau và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. 3.Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vở bài tập Toán và BT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Ngày đầu tiên đi học? - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe
- 2. Thực hành GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Điền số. + Số 49 gồm chục và đơn vị. - HS làm bài vào vở + Số 55 gồm chục và đơn vị. Bài 1: Điền số. + Số 81 gồm chục và đơn bị. + Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. Bài 2. Viết tất cả các số có hai chữ số lập + Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị. được từ các số. 2, 5, 8. + Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn bị. Bài 3: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: Bài 2. Các số có hai chữ số là: 25; a) Số liền trước của 49 là 50 28; 52; 58; 82; 85 b) Số liền sau của 20 là 21 Bài 3: a. S c) Số liền trước của 80 là 79 b.Đ c.Đ d) Số liền sau của 99 là 100 d.Đ Bài 4: Lan hái được 15 bông hoa, Hồng hái được 14 bông hoa. Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa? - Muốn biết hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa thì ta phải làm gì? - Hs chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng Bài giải túng. Cả hai bạn hái được số bông hoa là: 3. Vận dụng. 14 + 15 = 29 (bông hoa) - Về nhà đọc cho bố mẹ nghe từ 1 đến 100. Đáp số: 29 bông hoa - Tìm số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? - Tìm số bé nhất có 2 chữ số. Số lớn nhất có 2 chữ số? * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác qua thảo luận nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua xử lí các tình huống. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá HĐ1. Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia - HS thảo luận theo cặp, sau đó đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Thực hành - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - HS quan sát, trả lời. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: *Tình huống 1:
- + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào? vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Những người trong gia đình cần -HS nghe. thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. Tổng kết - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của -HS quan sát tranh và tra lời các trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: câu hỏi. + Tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 2,3HS đọc. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Kĩ năng sống GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Hiểu được tầm quan trọng của đôi mắt. -Rèn luyện những thói quen giữ gìn đôi mắt sáng : rửa mặt sạch sẽ, ngủ đủ giấc, tập nhìn xa, ... 2. Năng lực chung - Biết cách giữ gìn và bảo vệ đôi mắt. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Khám phá - Hát - Em có bao giờ bị bụi bay vào mắt chưa? - Khi bụi bay vào mắt em thấy thế nào? - Giữ gìn đôi mắt sáng. -Em cần làm gì để bảo vệ đôi mắt của mình? b/ Kết nối: -Học sinh trả lời Hoạt động1 : Tìm hiểu chuyện “Trò chơi nguy hiểm”. -Em hãy đọc câu chuyện “Trò chơi nguy hiểm” rồi thảo luận nhóm đôi. 1. Đánh dấu x vào ý em chọn. Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì? -2,3 hs đọc Không được chơi trò ném cát. -Hs thảo luận nhóm và thực hiện yêu Khi cát (bụi) bay vào mắt thì không nên cầu. dụi mắt. Không nên ra bãi biển chơi. -Nhận xét Những cách giữ gìn đôi mắt sáng và khỏe : Ngủ ít Cúi sát mặt xuống vở khi viết. Xem ti vi và chơi điện tử nhiều. -Nhận xét Ngủ đủ 10 -12 giờ/ ngày. Ngồi viết, mắt cách vở từ 25 -30cm. -Hs thảo luận. Đưa sách cách mắt từ 30 – 40cm. + Hs làm vào sách thực hành KNS. Ngồi học đúng tư thế. Cúi mặt gần sách khi đọc. Vệ sinh chân tay. Vệ sinh mắt hằng ngày. -Nhận xét. 2. Khi cát (bụi) bay vào mắt, trước hết em cần làm gì ? Nếu là An, em sẽ làm gì để -Nhận xét giúp Tiến ? - Học sinh trả lời. 3. Đôi mắt giúp em những việc gì ? + Hs làm vào sách thực hành KNS. -Nhận xét c/ Thực hành: -Nhận xét Hoạt động 2: Đánh dấu x vào ý em chọn .Những cách bảo vệ mắt nào dưới đây là đúng? Đeo kính râm khi ra đường. Tắm dưới mưa. -Hs thực hiện.
- Nhìn quá lâu vào một điểm. + Hs làm vào sách thực hành KNS. Khám mắt định kì. - Nhận xét, sửa bài. - GV giúp hs rút ra bài học: 1. Những thực phẩm bổ sung vitamin cho đôi mắt sáng khỏe : Cà rốt. Đu đủ. Xoài. Rau xanh. Cá. Trứng. 2. Giữ gìn đôi mắt sáng : Rửa mặt bằng dung -Một số học sinh nêu lại nội dung dịch muối loãng. Ngồi học và đọc sách đúng bài học. cách. Ăn những thực phẩm tốt cho mắt. Ngủ đủ giấc. Vệ sinh mắt. Tập nhìn xa. 3. Những điều nên tránh để giúp bảo vệ mắt : Học sinh thực hiện Cúi quá gần khi viết bài. Dụi mắt. Xem ti vi quá gần. Đọc sách nơi thiếu ánh sáng. d/ Vận dụng: - Hướng dẫn Hs về nhà cùng người thân thực hành các cách bảo vệ đôi mắt. - GV nhận xét. -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. 2. Năng lực chung - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan. - Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; phát triển kỹ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. 3. Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho lời và hát theo cùng vận động - HS hát và vận động theo giáo viên. bài hát:“Lớp chúng ta kết đoàn” - GV dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành: Luyện viết đoạn văn.
- Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân +Khang đã giới thiệu những gì về mình? bóng đá. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản + Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích. thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - 1-2 HS đọc. nghe. - 1-2 HS trả lời. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ bài. - Đặt câu giới thiệu về bạn bè, người thân. * Gv nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ yêu thích theo chủ đề; chia sẻ với người khác tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ HS thích. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. 3. Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài đọc mở rộng - HS: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động H: Ngày 1.6 hằng năm gọi là ngày gì? - Ngày Quốc tế Thiếu nhi. H: Theo các em vì sao lại có ngày đó? GV dẫn dắt giới thiệu vào bài. 2. Thực hành Mục tiêu: Giúp HS tự chủ, tự giác trong học tập. Bước đầu có những cảm nhận về vẻ đẹp của văn học. Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: Trong buổi học trước, thầy/cô đã giao nhiệm vụ cho các em tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện về thiếu nhi. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau về những bài thơ và câu chuyện đó. - GV lần lượt gọi các HS nói về tên bài thơ, câu chuyện và tác giả. - HS nói tên bài thơ, đọc thơ, kể - Gv tổ chức cho các học sinh đọc trong chuyện. nhóm. Có thể đọc cho bạn bên cạnh nghe - HS đọc trong nhóm - GV quan sát, hỗ trợ, nếu học sinh chưa chuẩn bị được bài đọc giáo viên có thể gợi ý cho HS dùng bài với bạn bên cạnh hoặc bài mà GV đã chuẩn bị sẵn. - GV hướng dẫn cho học sinh chia sẻ về nội dung và các nhân vật trong bài em vừa đọc cho bạn nghe. - GV cho học sinh chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ về bài đọc. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. 3. Vận dụng - HS nhận xét, bổ sung, các bạn khác - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã lắng nghe. học. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt những nội dung chính: + Đọc hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. + Nhận biết từ ngữ chỉ người, chỉ vật;
- + Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả. - HS nhắc lại nội dung đã học. Viết lại được tên chữ cái theo bảng chữ cái. Viết đoạn văn 2 – 3 câu tự giới thiệu về mình. - GV mời HS nêu ý kiến về bài học Em thích - HS nêu ý kiến về bài học. hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?). - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Toán TIẾT 4: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia sổ. - Nhận biết được số liển trước, số liền sau của một số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề biết được số liền trước, số liền sau trên tia số. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. HS đọc nối tiếp từ 1đến 30 GV cho HD đếm số 30 dùng lại hỏi em tiếp theo số liền sau - Hs nối tiếp thực hiện của 30 là số mấy? và em đó tiếm tục đếm số lượt vòng thứ rồi hỏi tương tự. - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.10: - GV nêu bài toán: - GV nêu tình huống: Trên cây có các quả - 2-3 HS trả lời. táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
- - Gọi HS nêu cách sắp xếp - GV: Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo - HS trả lời. thứ tự từ bé đến lớn như hình sau. - Hỏi : + Số 1 lớn hơn số nào? + Những sổ nào bé hơn 5, những số nào lớn - HS chia sẻ: hơn 5? + Những sổ nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..” - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS trả lời và nhận xét. - GV giới thiệu tia số, những số đứng trước và đứng sau của 1 số gọi là số liền trước và số liền sau. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia sổ. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tìm số liền sau, ta - 1-2 HS đọc. cộng thêm 1 vào số đó. - Cho HS làm cá nhân. - HS nêu. - Gọi HS trả lời. - HS làm bài và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV lưu ý HS tính kết quả phép tính rồi mới - 2 -3 HS đọc. nối với số trên tia số. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu số, phép tính và gọi HS lên đánh - HS quan sát. dấu vào số trên tia số tương ứng bằng phấn màu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS lên bảng đánh dấu.. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm cá nhân vào phiếu. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS nêu đáp án. GV chiếu đáp án - 1-2 HS trả lời. chuẩn. - HS làm phiếu. - GV hỏi : + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm - 2 -3 HS trả lời. thế nào ? . - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 4. Vận dụng. - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số liền trước của 100 và số liền sau của 79 là? - HS nêu - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đối với gia đình và xã hội. 2.Năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá HĐ1:Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS chia sẻ. của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS lên chia sẻ. khác.
- - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) - HS quan sát tranh và thảo luận theo trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời nhóm 4. các câu hỏi: + H1: Ngư dân. ? Người trong tranh làm công việc hoặc + H2: Bộ đội hải quân. nghề nghiệp gì? + H3: Công nhân may ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở + H4:Thợ đan nón. đâu? + H5: Nông dân ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề + H7: Người bán hàng. nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: - HS làm việc cá nhân. ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước 3. Thực hành HĐ1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp - HS lên trình bày trước lớp. có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) - HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu.
- + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. 4. Vận dụng - HS nêu. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết. * GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm ( Cô Ngọc Anh dạy) ___________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Âm nhạc Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - Tính toán, xác định được chính xác để tìm số liền trước, liền sau của một số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung - Đặt và giải quyết vấn đề xác đình được tia số, số liền trước, số liền sau. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: xếp 3 tổ thành 3 hàng. đếm từ 1 đến hết. Hỏi ai là người đầu tiên, - HS chơi theo lệnh của GV trước người số 1 là có ai không? người cuối cùng là mấy, sau người cuối cùng là mấy?

