Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025

docx 29 trang Phương Khánh 12/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: XUÂN YÊU THƯƠNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS biết một số phong tục trong ngày Tết địa phương nói riêng và hiểu thêm một số phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước. - HS hiểu mỗi phong tục đều mang ý nghĩa văn hóa, giáo dục con người luôn nhớ về tổ tiên. - HSKT: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách, báo, mạng In ternet giới thiệu về phong tục ngày Tết. - Tìm hiểu phong tục Tết ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: - Lớp hát và vận động bài “Tết ! Tết đến rồi” - Hs hát và vận động bài hát. - Baì hát này nói về sự kiện gì? - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. HĐ2. Khám phá I.GV giới thiệu Tết Nguyên đán. Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất của Việt Nam, trong dịp này có rất nhiều phong tục truyền thống có ý nghĩa sâu sắc của - Hs lắng nghe người Việt diễn ra nhằm cầu mong một năm mới an lành, may mắn, an khang, thịnh vượng. II. Những phong tục Tết cổ truyền dận tộc. 1. Cúng ông Công, ông Táo Theo truyền thống, ngày 23 tháng Chạp âm lịch là ngày ông Công, ông Táo lên thiên đình - Hs lắng nghe phong tục ngày tết. để báo cáo mọi việc trong nhà của gia chủ với Ngọc Hoàng. 2. Gói bánh chưng Bánh chưng là món ăn truyền thống có từ thời vua Hùng và không thể thiếu trong những ngày Tết của người Việt cho tới ngày nay. 3. Chơi hoa dịp Tết Hoa đào miền Bắc, hoa mai miền Nam và cây quất là một trong những cây tượng trưng cho
  2. sự may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng cho gia đình. 4. Mâm ngũ quả Mâm ngũ quả đặt trên bàn thờ tổ tiên là phong tục không thể thiếu trong ngày Tết của người Việt để cầu mong một năm mới bình an, may mắn, hạnh phúc, an khang, phú quý. 5. Thăm mộ tổ tiên Con cháu trong gia đình sẽ cùng nhau đi thăm viếng, làm sạch đẹp nơi an nghỉ của ông bà tổ tiên và người thân của mình. 6. Cúng tất niên Các gia đình tại Việt Nam thường làm mâm cơm thắp hương mời thần linh, gia tiên về ăn tết cùng gia đình vào chiều 30 Tết đồng thời để kết thúc một năm cũ và chuẩn bị đón chào năm mới. 7. Đón giao thừa Giao thừa là thời điểm chuyển giao giữa năm mới và năm cũ, là thời gian quan trọng khi đất trời giao hòa. 8. Hái lộc Hái lộc đầu xuân là nét đẹp truyền thống trong năm mới của người Việt. 9. Xông đất Xông đất hay còn gọi là đạp đất, xông nhà. 10. Chúc tết và mừng tuổi Người Việt có phong tục đi chúc Tết họ hàng, bạn bè trong những ngày Tết. 11. Đi lễ chùa đầu năm Phong tục đi lễ chùa trong những ngày đầu của năm mới là một nét đẹp văn hóa tâm linh trong đời sống mỗi người Việt. - Hs kể về phong tục tết địa - GV hướng dẫn hs kể về phong tục Tết phương, gia đình. mang nét riêng ở địa phương. - Hs biễu diễn văn nghệ. - HS biểu diễn chương trình văn nghệ chúc mừng năm mới. - GV nhận xét. HĐ3: Vận dụng. - Em đã làm những việc gì trong những - Hs chia sẻ. phong tục Tết cổ truyền? - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
  3. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Họ làm những gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội - Cả lớp đọc thầm. dung tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông - HS đọc nối tiếp đoạn. trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
  4. + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong - 2-3 HS đọc. chăn. - HS thực hiện theo nhóm đôi. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: giấc ngủ ấm trong chăn// C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// trong năm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu đọc đoạn theo nhóm đôi. nhi thích mùa thu vì có đêm trăng * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. rằm, rước đèn phá cỗ. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2: sgk/tr.10 mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; Tranh - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 4: mùa thu. hoàn thiện vào VBTTV. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách có ích và đáng yêu vì: Xuân làm trả lời đầy đủ câu. cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng đều có ích, đều đáng yêu. của nhân vật. - HS giải thích lý do. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đóng vai luyện nói theo yêu cầu. đọc. VD: HS1: Mùa xuân có gì? Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 HS 2: Mùa xuân có hoa đào, - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện hoa mai, bánh chưng. vào VBTTV. - 4-5 nhóm lên bảng. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ.
  5. - Trong bài đọc em thích mùa nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - HSKT: Tô số 6 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Chú voi - Hs vận động bài hát. con. Giới thiệu bài 2. Khám phá a, GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam? + Nêu phép tính? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như - HS lắng nghe vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - GV giới thiệu: dấu x. - HS nhắc lại. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu - HS đọc lại nhiều lần phép tính. a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6
  6. - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 nào với nhau? = 6 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép - HS trả lời: 3 x 3 = 9 nhân? + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 cộng? - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các - HS nêu: Để tính phép nhân ta số hạng bằng nhau? chuyển phép nhân thành tổng các số - GV chốt ý, tuyên dương. hạng bằng nhau rồi tính kết quả. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện - HS quan sát, lắng nghe. phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra - 2 -3 HS đọc. số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số - 1-2 HS trả lời. hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS làm bài vào PBT. - Gv hướng dẫn Hs tô số 6 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  7. 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. - HSKT: Tô chữ m 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Q sang u. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  8. + Về nhà các em tìm và luyện viết thêm từ ngữ có chữ hoa Q (Quảng Bình, Quảng Ninh,.....) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. - HSKT: Lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt: Mỗi mùa có một đặc điểm và ích lợi riêng. Hôm nay trong tiết Tiếng - 1-2 HS chia sẻ. Việt nói và nghe các em sẽ được kể câu chuyện Chuyện bốn mùa. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS trả lời câu hỏi của GV. trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Tranh 1 vẽ gì? nội dung bức tranh. + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - Một số nhóm lần lượt nói về nội tiên mùa xuân? dung bức tranh. + Tranh 2 vẽ gì? - HS lắng nghe, nhận xét. + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ thế nào? + Tranh 3 vẽ gì?
  9. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn đoạn trong câu chuyện. chuyện trong tranh - Một số nhóm lần lượt kể chuyện - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong trước lớp. tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình 3. Vận dụng yêu thích nhất trong câu chuyện. - Hôm nay em học bài gì? - Trong câu chuyện này em thích nhất - 1 - 2 HS chia sẻ. nàng tiên nào? Vì sao? - HS: Em thích nàng tiên mùa Xuân vì - GV chốt: Trong bốn mùa Xuân Hạ Thu nàng tiên mùa Xuân giúp cho cây cối Đông mùa nào cũng có ích, cũng đáng đâm chồi nảy lộc. Nàng tiên này tượng yêu. Về nhà em kể lại câu chuyện này cho trưng cho mùa Xuân) người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Mùa xuân - Hs hát và vận động bài hát của bé. - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - Hs chia sẻ. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, - 3-4 HS đọc nối tiếp. hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.13. C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày hoàn thiện bài trong VBTTV. một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách sướt mướt ngày này qua ngày khác. trả lời đầy đủ câu. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp mình thích. vì nước tràn lên ngập cả những viên - Nhận xét, tuyên dương HS. gạch. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS nêu hình ảnh mình thích nhất - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm trong bài. rãi, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện.
  11. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. thiện bài trong VBTTV. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào Bài 2: ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS thực hiện. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Em hãy nêu thêm một số từ ngữ tả mưa? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - HSKT: Luyện tô số 6 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bảng con, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
  12. a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các - 1- 2 HS trả lời. số hạng bằng nhau. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt từng tranh - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. + 2 x 6 = 12 + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? - HS thực hiện trên phiếu BT. + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Gv hướng dẫn HSKT tô số 6 3. Vận dụng + Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - HSKT: Luyện đếm từ 10 đến 15 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
  13. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng con, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - Gv cho Hs vận dộng hát bài hát - HS hát tập thể - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô trống. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS chữa bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài a) Phép cộng Phép nhân 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 x 4 = 8 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 2 x 6 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 2 x 8 = 16 b) Phép nhân Phép cộng 2 x 5 = 10 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 3 x 6 = 18 3+ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 + Để thực hiện được bài tập 1 ta cần nhớ 4 x 5 = 20 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 lại kiến thức nào đã học ? - GV nhận xét, tuyên dương + Bảng nhân 2, 3, 4 và các phép tính Bài 2: Nối tích với tổng các số hạng bằng cộng nhau : + Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV hướng dẫn mẫu. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên + Hs chia sẻ bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến - Quan sát thắng - 3 đội lên tham gia trò chơi - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình
  14. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Viết và tính kết quả theo mẫu: - HS đọc - Lắng nghe. 3 x 6 : .................................. 7 x 2 : .......................... 9 x 3 : - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV hướng dẫn làm mẫu - Lắng nghe. Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12 - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS chữa bài. - Nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Một cái giỏ đựng 4 quả táo. Hỏi 5 cái giỏ đựng bao nhiêu quả táo ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì ? + Mỗi giỏ đựng 4 quả táo. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi 5 giỏ đựng bao nhiêu quả táo? + Muốn tìm 5 giỏ đựng bao nhiêu quả táo + Hs chia sẻ. ta làm thế nào ? Bài giải: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS 5 giỏ đựng số quả táo là: làm bảng phụ. 5 x 4 = 20 (quả) - Nhận xét, khen ngợi Đáp số: 20 quả táo - Hs lắng * Bài tập dành cho HS năng khiếu: - Hs chia sẻ. Bài 5: Mỗi bao đường cân nặng 2kg. Hỏi 7 bao đường như thế cân nặng tất cả bao nhiêu ki- lô- gam? - Hs đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán hỏi gì? Bài toán YC gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chia sẻ bài làm - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng - Muốn tìm tổng các số hạng bằng nhau. - Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 5 con gà có - Hs chia sẻ. bao nhiêu chân? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  15. LuyệnTiếng việt LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. - HSKT:Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho cả lớp vận động bài hát. 2. Thực hành * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Gv cho Hs luyện đọc theo đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// - 2-3 HS đọc. Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm đôi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS lần lượt đọc.
  16. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn cách trả lời đầy đủ câu. mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI. PHÂN BIỆT C/K, CH/TR, AC/AT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện l, h 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Bàn tay mẹ. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
  17. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng - HS luyện viết bảng con. con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c - 1 HS đọc yêu cầu bài. hoặc k - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. tên sự vật. - GV cho HS đọc lại các từ. - 2 - 3 HS đọc lại. - YCHS làm bài vào VBT. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi Bài 3: Chọn a hay b chéo kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà các em luyện viết lại các chữ còn - HS chia sẻ. sai lỗi chính tả nhé. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. - HSKT: Luyện tô chữ h 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa.
  18. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” + Tìm các từ chỉ tình cảm trong gia đình - Hs chơi trò chơi. - GV nhận xét tuyên dương- giới thiệu dẫn dắt vào bài. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1 : - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Tên các mùa. - 3-4 HS nêu. + Đặc điểm của từng mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, - YC HS làm bài vào VBT. mùa thu, mùa đông. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. + GV nêu đặc điểm của từng mùa: Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đèn phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. + Tên các mùa. - 1-2 HS trả lời. + Đặc điểm của từng mùa. - 3-4 HS nêu. - YC HS làm bài vào VBT. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đặc điểm của từng mùa: - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  19. + Đặc điểm của từng mùa: Mùa khô (từ tháng 11 – 4): hầu như Mùa khô (từ tháng 11 – 4): hầu như không không mưa, ban ngày nắng chói mưa, ban ngày nắng chói chang, ban đêm chang, ban đêm dịu mát hơn. Mùa mưa (từ tháng 5 – 10): thường có dịu mát hơn. mưa rào Mùa mưa (từ tháng 5 – 10): thường có mưa - HS thực hiện làm bài cá nhân. rào - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. - Hs lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các câu. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập vào VBT. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - 1HS đọc yêu cầu bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS - 2 HS đọc các câu trong bài. sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài 3. Vận dụng tập vào VBT. - Hôm nay em học bài gì? - HS lên bảng chữa bài. - Mùa hạ còn có tên gọi là mùa gì nữa? - HS nhận xét, chữa bài. Trong các mùa trong năm em thích mùa - HS đọc lại các câu. nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. - HSKT: Luyện tô số 7 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hoa lá mùa - Hs vận động bài hát. xuân. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - HS trả lời: Chuyển phép nhân - GV nêu: thành tổng các số hạng bằng nhau + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? rồi tính kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai thừa - HS thực hiện theo cặp lần lượt các số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20, vậy YC hướng dẫn. tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành và 5; 3 và 5. tổng các số hạng bằng nhau và tính - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. KQ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS làm bài: - 2 -3 HS đọc. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. - 1-2 HS trả lời. Phân tích theo cột. - HS thực hiện chia sẻ. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 - HS quan sát tranh, phân tích theo từng hàng. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính - HS đọc đề. và đáp số của bài giải. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?