Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

docx 30 trang Phương Khánh 01/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 14 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội 3. Phẩm chất - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác, giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày - Hs lắng nghe. thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam HĐ2. Biểu diễn tiết mục Văn nghệ :Em thương chú bộ đội - Hs lắng nghe. - Hs múa hát bài về chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng anh ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trác dạy) _________________________________ Tiếng Việt
  2. ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS luyện đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110.
  3. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - Nhận xét, tuyên dương HS. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. em chạy theo dân làng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng của nhân vật. em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm - Gọi HS đọc toàn bài. máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết - Nhận xét, khen ngợi. đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra - 2-3 HS đọc. những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể -HĐ nhóm. hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, - 2 -3 HS đọc. chính xác là người chiến thắng. - HS làm bài. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách 2. Luyện tập cách tính. Lớp NX, góp ý. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS làm bài vào vở đánh giá. - Mời 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - 2 -3 HS đọc. HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - HS trả lời. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Chiếu hình ảnh BT2. nhóm. - Cần tính tổng của những số nào? - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Cần thực hiện phép tính nào? làm của mình. Lớp NX, góp ý. - YC HS làm bài vào vở. - 2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương bảng. HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - HS trả lời. - YC HS giải bài toán vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  5. Bài 4: - Lớp NX, góp ý. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - 2 -3 HS đọc. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và - HS thực hiện ghép số và trả lời câu cách làm trước lớp. hỏi theo nhóm bàn. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - Nghe HD cách chơi. HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Các nhóm chơi trò chơi. - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi - HS lắng nghe nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 2. Năng lực chung - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài hát An toàn giao thông Hs vận động và hát bài. dẫn vào bài học. 2 Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 - 2-3 HS nêu. - YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện các yêu cầu: Gv nhận xét, khen ngợi. + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo giao - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. thông? + Chỉ những biển báo giống nhau về hình dạng, màu săc? + Phân loại các biển báo giao thông đó vào nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm? - Gọi nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS làm PBT có mẫu bảng như SGK/ 50 - HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - HS làm PBT 4. Hoạt động vận dụng - Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho HS - HS chia sẻ quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa. - HS thảo luận nhóm: + Hoa cần chú ý biển báo giao thông nào? + Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an toàn? + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông đó? - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chốt ý + biển sang đường dành cho người đi - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt bộ, đèn tín hiệu giao thông để sang trời đường - Yêu cầu HS quan sát hình chốt và nói + cần đi trên vỉa hè, sang đường khi hiểu biết của mình về nội dung hình? các phương tiện giao thông đã dừng lại - Gv nhận xét, chốt ý. +Để đảm bảo an toàn cho bản thân và - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã cho người khác. học? - HS chia sẻ
  7. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Gv nhắc Hs tuân thủ ATGT và nhắc mọi người thực hiện tốt ATGT. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
  8. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ N sang o. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì?
  9. - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. - HS lắng nghe. - GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  10. 1. Khởi động - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn câu hỏi. để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh - 2 HS trả lời. là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Lớp NX - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết - HS đọc tên các điểm. ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - 2 -3 HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - 1-2 HS trả lời. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ - HS đọc tên hình. về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - HS trả lời lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong Bài 1: lớp học các ví dụ về điểm, đoạn - Gọi HS đọc YC bài. thẳng. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Các nhóm làm việc Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
  11. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? - 2 HS đọc. + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng - Quan sát, trả lời câu hỏi. trong VBT Toán. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, - Kiểm tra và góp ý cho nhau. ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  12. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật, ... - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC - HS thực hiện HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.100: - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, trả lời CH: - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có - HS đọc tên các điểm. dạng gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. - 2 -3 HS trả lời + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. - HS đọc tên hình. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường - HS trả lời thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong - 2 HS trả lời. cho HS nhận biết. - HS quan sát, nhận biết đường - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS cong. đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự - HS đọc tên các đường thẳng vừa khác nhau giữa đoạn thẳng và đường vẽ. thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - Các nhóm làm việc lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - 2 HS đọc. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - Quan sát, trả lời câu hỏi. lớp. - Nhận xét, tuyên dương.
  13. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng - 2 HS chia sẻ trước lớp HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 HS đọc. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực - Các nhóm thực hiện yêu cầu. tiễn Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS NX, góp ý. đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 HS đọc. 5. Vận dụng - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Nhận xét giờ học. NX, góp ý. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và - 3 HS đọc nối tiếp. nêu tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh - 2-3 HS chia sẻ. vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.112. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đến. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cười như tia nắng, bàn tay như nụ hoa, cách trả lời đầy đủ câu. bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e + C4: Đáp án b - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc.
  15. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hương dạy) _________________________________ Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022 Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ.
  16. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ - HS luyện viết bảng con. cười, lẫm chẫm) - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1+ Bài 2 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu.
  17. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. thơm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - 1-2 HS trả lời. thành câu nêu đặc điểm. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. -Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen - Hôm nay em học bài gì? láy - Về tìm các từ chỉ họ hàng, đặc điểm. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2.Năng lực chung - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1. Khởi động - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? - HS chia sẻ. GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao - HS thực hiện. thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS thảo sau đó chia sẻ trước nhóm khác bổ sung lớp. - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua - HS chia sẻ. bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín - HS chia sẻ hiệu và các biển báo giao thông đã học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. NX. - NX - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá HĐ1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV cho HS mở sgk/tr.102: - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng câu hỏi. nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước - GV chốt kiến thức. lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung. HĐ 2. Hình tứ giác
  20. - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật - HS làm việc CN. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ - HS nêu tên các hình. giác có trong bộ đồ dùng học toán. - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên - YC HS tìm những đồ vật có dạng hình tứ bàn. giác có ở lớp. - Quan sát, thực hiện yêu cầu. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, - 2 HS đọc. nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS đọc - Mời một số HS trình bày kết quả trước - HS làm bài. lớp. - 2 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung