Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025

docx 27 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2024_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 9 Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được lịch sử ra đời của ngày 20/11. Qua đó giúp HS kính trọng, tôn vinh giá trị của thầy giáo, cô giáo. - HSKT: Biết tham gia học cùng bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. - Biết tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - GV cho HS hát bài: Mái trường mến yêu - Bài hát nói về ai? - Hs thực hiện hát và vận động - GV nhận xét và giới thiệu chủ điểm. bài hát. B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. 1 Lịch sử của ngày nhà giáo Việt Nam Tháng 8-1957, Hội nghị Quốc tế các nhà giáo - Hs lắng nghe. họp tại Vac-sa –va(Ba lan) đã thông qua bản hiến chương các nhà giáo và quyết định lấy ngày 20- 11 hằng năm làm ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo. *Ngày 20-11-1958-ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo lần đầu tiên được tổ chức trên miền Bắc nước ta. Sau năm 1975 ngày 20-11 được tiến hành kỷ niệm trong cả nước. *Ngày 28-9-1982 hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết định lấy ngày 20-11 hằng năm làm ngày nhà giáo Việt Nam.
  2. 2.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc “ trồng người” HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs chia sẻ. HĐ3: Vận dụng - Em đã làm gì để thể hiện kính trọng thầy giáo, - Hs chia sẻ cô giáo? - Về đọc các bài thơ, bài hát nhớ ơn thầy cô IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. - HSKT: Đọc các âm a, b, c, d, đ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu nội dung các bài tập đọc và biết vận dụng vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - GV: Máy tính, tivi, phiếu ghi câu hỏi - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát: Bông hồng tặng cô. - HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: dung và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu - Các nhóm thi tìm và ghép nhanh. Dự vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong kiến sản phẩm: các tuần từ tuần 1 – 8. (1) Tôi là học sinh lớp 2 – (c) Kể về +Cánh hoa bên ngoài (màu hồng) là nội ngày khai trường của một bạn học dung các bài đọc. sinh lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống – (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học – (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em – (b) Giới thiệu về sách. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Đáp án: 1 – c; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ). - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. + VB Tôi là học sinh lớp 2: Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm? + VB Em có xinh không?: Cuối cùng, voi - HS nghe. em nhận thấy mình xinh nhất khi nào? - HS làm việc nhóm đôi + VB Niềm vui của Bi và Bống: Theo em, - Đại diện nhóm lên hái hoa và thực vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình hiện yêu cầu. mà lại vẽ cho nhau? + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai trường,các bạn thường muốn đến trường sớm vì các bạn cảm thấy háo
  4. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thầy theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước cô, gặp lại bạn bè, lớp. + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi - HS nhận xét. em nhận thấy bản thân xinh nhất khi - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án là chính mình. đúng. + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. - HSKT: Luyện tô số 1,2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg; Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  5. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “Đố vui”: 1. Đố bạn chuột nào đi bằng 2 chân? (Chuột - HS chơi trò chơi. Mickey) 2. Đố bạn vịt nào đi bằng 2 chân? (Vịt không bị què thì đi bằng 2 chân) - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đơn vị đo ở kết quả. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: - HS quan sát tranh. + HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng lời câu hỏi. nặng 7kg. - Câu b làm tương tự câu a. - Con gà cân nặng 3kg. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ - Quan sát tranh 2 nặng 50kg. - Bài toán cho biết gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của - Bài toán yêu cầu gì? cả hai bao? - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. Đáp số: 80kg. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. a) Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Rô – bốt B cân nặng là: + Rô – bốt nào cân nặng nhất? 32 + 2 = 34 (kg) + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? Đáp số: 34 kg. - Nhận xét, đánh giá bài HS. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Gv hướng dẫn HSKT tô số - Rô – bốt C.
  6. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. - HSKT: Luyện viết chữ a, b 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ rèn chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài HS cùng hát hát “ Em yêu trường em”. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con.
  7. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - Gọi HS đọc YC - HS quan sát, lắng nghe. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 Mỗi - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. nhất đính bảng. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- hình bàn - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội - HS thực hiện. dung sau: - Hs làm việc nhóm 4 + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hs thực hiện - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội - HS làm việc nhóm đôi. dung: + Đọc câu mẫu trong SHS. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. BT: + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. 1. - Khăn mặt dùng để làm gì? - Đại điện một số cặp trình bày. - Khăn mặt dùng để rửa mặt. - HS nhận xét. 2. - Đồng hồ dùng để làm gì? - GV nhận xét- chốt. - Đồng hồ dùng để xem giờ, đặt báo * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thức, thành 4 câu nêu đặc điểm. 3. - Cái thìa dùng để làm gì? - HS đọc yêu cầu. - Cái thìa dùng để múc thức ăn. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: 4. - Hộp bút màu dùng để làm gì? + Đọc các từ ngữ hàng trên (chỉ sự vật) - Hộp bút màu dùng để đựng bút màu, + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc dùng để vẽ. điểm) 5. - Cái đĩa dùng để làm gì? + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù - Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. hơp với hàng dưới. - Một số cặp thực hành trước lớp. + Đại diện nhóm ghi bảng. - HS khác nhận xét, góp ý cho các - Đại diện các nhóm trình bày. bạn. - HS nhận xét. - HS hoạt động theo nhóm, lắng nghe - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. GV hướng dẫn, hoàn thành BT: - Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. - Những vì sao lấp lánh trong đêm. - Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. - Tóc bà đã bạc. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ.
  8. 3. Vận dụng trải nghiệm - Cả lớp và GV chốt đáp án ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Hs nhận xét. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS trả lời cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 5, 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. - HSKT: Luyện đọc chữ a, b, c 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đóng vai, giải quyeets tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn” Nối các từ ngữ để tạo thành câu nêu đặc điểm: - Hs tham gia trò chơi. Bàn tay em bé to tròn, đen láy.
  9. Tóc bà bạc phơ. Đôi mắt em bé mũm mĩm. - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp - 2 HS thực hiện. đôi thực hiện. BT theo hướng dẫn: - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi các nội dung: - Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không?/ + Đọc 1 lượt 4 tình huống. Cậu nhặt hộ tớ cái bút với!... + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp - Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu. án đúng cho mỗi tình huống. b. Khen bạn viết chữ đẹp - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Bạn viết đẹp thật đấy!/ Chữ của bạn quả. thật tuyệt!... - HS nhận xét. - Thế à? Tớ tập viết thường xuyên - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. đấy, c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học - Cậu nghỉ ngơi và nhanh khỏe nhé! Khi nào đi học lại, tớ sẽ cho cậu mượn vở để chép bài! - Cảm ơn cậu! Tớ sẽ cố gắng! d. Chúc mừng sinh nhật bạn - Hôm nay là sinh nhật của cậu! Chúc *Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc cậu sinh nhật ý nghĩa, luôn vui vẻ, mạnh kiểu câu nào ở cột B? khỏe và đạt được những điều như ý! - Goi HS đọc yêu cầu. - Cảm ơn cậu về lời chúc nhé! - Cho HS làm việc nhóm đôi: - Một số cặp thực hành đóng vai, nói và đáp 1 trong 4 tình huống. - Một số HS khác nhận xét, góp ý. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Cả lớp và GV chốt đáp án. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. - HS nhận xét. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Hs làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương
  10. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ________________________________ Toán LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. - HSKT: Luyện viết số 0, 1 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo lít và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi, chai, ca, can,... - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Em là học sinh lớp 2 - Hs hát - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? + Cái bình to hơn cái cốc. Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được cái cốc đựng được ít nước hơn. nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn.
  11. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - HS lấy ví dụ và chia sẻ. sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy - Được 4 cốc. cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 2 -3 HS đọc. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS quan sát. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết - 1-2 HS trả lời. tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 3. Luyện tập thực hành - 2 lít. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS quan sát. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời - HS so sánh và trả lời. đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai - Nhận xét, tuyên dương. và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô lít, hai mươi lít. trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - Viết số cốc nước vào ô trống? b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. - So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn Bài giải lượng nước ở bình A là mấy cốc? Lượng nước ở bình B nhiều hơn - GV nhận xét, khen ngợi HS. lượng nước ở bình A là: 4. Vận dụng trải nghiệm 6 – 4 = 2 (cốc) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 2 cốc - Hs chia sẻ: Bằng nhau.
  12. - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và - Hs lắng nghe, ghi nhớ cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn luyện các bài đã học. - Các hành vi đã học, đồng tình với việc làm tốt, việc làm đúng. - Thực hành các hành vi đã học. - HSKT: Tham gia học cùng bạn. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Có biểu hiện yêu quý thầy cô giáo, bạn bè, quê hương. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, xử lí các tình huống theo yêu cầu. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài ”Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được - Hs cùng hát bài hát. thể hiện như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành, luyện tập HĐ1. Ôn tập - Gv yêu cầu Hs thảo luận N2 và ghi kết quả vào phiếu - Nhóm thảo luận ghi kết quả. + Kể tên các bài đã học? + Quê em có cảnh đẹp gì? Con người quê em như thế nào? + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo?
  13. + Em cần làm gì để thể hiện sự yếu quý bạn bè? HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống - Gv chia lớp làm 3 nhóm phát tình huống. - Các nhóm đóng vai. yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí tình huống. TH1. Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó khăn, bố bạn vừa bị ốm rất nặng. TH2. Em và bạn đi dưới sân trường gặp thầy hiệu trưởng. Em kéo bạn rẽ đi theo hướng khác để không phải chào thầy. TH3. Cô giáo mới ốm dậy nhưng vẫn cố gắng đên lớp. Em thấy một số bạn nói chuyện không nghe cô giáo giảng bài. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn bè, thầy cô? - Hs chia sẻ - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế liên quan các phép tính đó. - HSKT: Luyện đếm từ 1 đến 10. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, 1 can 5 lít nước và 1 can 3 lít nước - HS: Vở luyện tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài Tập đếm. - HS hát tập thể 2. Luyện tập thực hành Bài 1. Tính 6 l + 5 l = 18l - 7 l = -1 HS đọc yêu cầu - Học sinh làm vào bảng con
  14. 7l + 9l = 76l - 6l = 7l + 8l = 40l - 10l = - Gv chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: >, <, = - HS làm bài vào vở - 2 HS lên 8 l + 5 l 15 l 6 l +7 l ..7 l + 6 l bảng chữa bài 7 l + 9 l 16 l 16 l - 5 l 12 l - HS đổi chéo, kiểm tra bài lẫn 19 l - 6 l 14 l 49 l - 7 l 55 nhau. - GV chốt kết quả đúng Bài 3. Thùng bé đựng 12 lít dầu, thùng to Học sinh đọc đề bài, phận tích bài đựng nhiều hơn thùng bé 7 lít dầu. Hỏi thùng toán to đựng bao nhiêu lít dầu? - Một HS làm bài ở bảng phụ.Cả - Yêu cầu HS giỏi nêu tóm tắt bài toán sau lớp làm vào vở đó cả lớp giải bài toán vào vở . GV treo bảng phụ chữa bài. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Thùng to đựng được là: 12 + 7 = 19( l) Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đáp số: 19 l dầu Lần đầu bán : 40 l dầu - HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài Lần sau bán : 50 l dầu Cả hai lần bán : l dầu? - HS làm bài cá nhân vào vở - GV chấm bài, nhận xét bài học sinh . - 1 HS lên bảng chữa bài. * Dành cho Hs năng khiếu Đáp số: 90 lít Bài 5. Nam cân nặng 28 kg, Nam nặng hơn Hùng 5 kg. Hỏi Hùng cân nặng bao nhiêu kg? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs đọc bài toán. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Hs chia sẻ - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. 1 Hs làm bảng phụ. - Gv chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 6: Bằng một can 5 lít và 1 can 3 lít, em - HS dùng can để thực hành đong lấy làm thế nào để đong được 3 lít nước? 2 lít nước. - Cách làm: Đổ đầy can 5 l đổ sang can 3 l còn thừa số lít nước trong can 5 l đó là 2 l nước cần đong. * GV nhắc lại tác dụng của đơn vị đo dung tích, sức chứa là lít.
  15. - Lưu ý khi viết phép tính cần ghi đơn vị sau số đo, còn viết phép tính ứng với bài giải thì ta chỉ ghi sau kết quả tính và để trong ngoặc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện đọc d, đ 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát và vận động bài hát theo - HS hát và vận động theo bài hát. nhạc: em yêu trường em. 2. Thực hành HĐ1: Nghe – viết - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài: Khi trang sách mở ra. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Khổ thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho Hs viết 2 khổ thơ đầu. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 1: Điền vào chỗ trống: a.l hay n? - 1-2 HS đọc. ...oang lổ ; ...ổi lên; thuộc ...àu. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi b. an hay ang? chéo kiểm tra.
  16. đ chim ; màu v ... ; v.... . dội. Bài 2.Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau: a. Giờ . chơi, chúng em nô đùa trên sân. - Hs đọc yêu cầu b. Mặt hoa, .. phấn. - Hs làm bài vào vở. c. gia đình là nơi ấm áp yêu thương. - Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - HS hoàn thiện bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ Tìm 5 từ chứa tiếng có âm đầu x và Tìm 5 từ chứa tiếng có âm đầu s - Hs lắng nghe. - Gv nhắc Hs về luyện viết thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - HSKT: Luyện đọc e, ê 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GVcho cả lớp hát và nhảy bài Con cào cào - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS nhảy và hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong - 1 HS. SHS. - HS thảo luận nhóm 4.
  17. - HS thảo luận nhóm để nói tên câu chuyện dưới tranh và chọn kể một câu chuyện trước lớp. - HS nói tên câu chuyện dưới mỗi tranh: + Tranh 1. Truyện Chú đỗ con; + Tranh 2. Truyện Cậu bé ham học; + Tranh 3. Truyện Niềm vui của Bi và Bống; + Tranh 4. Truyện Em có xinh không? - Các nhóm kể câu chuyện mình đã chọn. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - HS kể. - HS nhận xét. - 1 HS. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Cả lớp trả lời câu hỏi: a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào? Không hòa thuận (phương án 3). b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? Người cha thử thách các con bằng - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung việc bẻ bó đũa. - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy - Kể chuyện trong nhóm. được bó đũa? - HS nhận xét. Bốn người con không bẻ gãy được bó - GV nhận xét – Chốt đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ. - Mời đại diện các nhóm thi kể. d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn nào? bạn kể hay nhất. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về chiếc một. những câu chuyện em và bạn vừa kể. e. Người cha muốn khuyên các con - Gọi HS đọc yêu câu cầu. điều gì? - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời Người cha muốn khuyên các con đoàn và ngược lại. kết. (Hoặc: khuyên các con phải - Đại diện một số nhóm trình bày. yêu thương, gắn bó với nhau; có như - HS nhận xét. vậy mới tạo ra sức mạnh). - GV nhận xét- chốt. g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợ với nghĩa 3. Vận dụng trải nghiệm của nó ở cột B ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Hs lắng nghe Kể lại một câu chuyện đã học mà em thích - HS trả lời. cho người thân nghe
  18. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các đồ vật theo đơn vị lít. - Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế. - HSKT: Tham gia thực hành cân đo cùng bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dùng để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân - HS hát và vận động bài hát 2. Trải nghiệm - GV cho HS quan sát tranh phần a - HS quan sát. sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng - HS lắng nghe, nhắc lại. mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một số - HS thực hành. bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các - HS quan sát. cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - HS thực hành.
  19. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng nước mà đã được chuẩn bị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, hơn. cảm nhận và trả lời. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng - Nhận xét, tuyên dương. đá nặng hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, - Quả bưởi nặng hơn quả cam. cảm nhận và trả lời. b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK. + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? - Quả bưởi cân nặng 1kg. c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên tay và ước lượng hoặc cân và trả lời. - HS cầm và ước lượng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và - Đánh giá, nhận xét bài HS. quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi Bài 3: trả lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: - 2 -3 HS đọc. + Đọc số đo trên đồng hồ? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - Yêu cầu HS giải bài toán. + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân - GV nhận xét, khen ngợi HS. nặng 5kg. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 4. Vận dụng trải nghiệm 5 – 2 = 3 (kg) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 3 kg. - Dặn HS về thực hiện cân một số đồ vật - HS trả lời. trong gia đình hoặc cân trọng lượng của các - Hs lắng nghe thành viên trong gia đình, ghi kết quả vào vở bài tập. - Sử dụng ca 1l để đo lượng nước - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu, ngày 8 tháng 11 năm 2024
  20. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 9; 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện; nêu được tên một số đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, vận dụng bài đọc vào thực tiễn; Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng các câu chuyện cổ tích hoặc các câu chuyện đã được học, được nghe. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh, đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong non học việc. - HS thực hiện chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Thực hành, luyện tập * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - 1 HS. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV - HS trả lời. in sẵn. - HS thực hiện. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - Gv chấm PBT – nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - GV gợi mở + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì? Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? bố em đi làm về, mang theo một cái