Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024

docx 32 trang Phương Khánh 06/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 9 Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe bảo vệ môi trường xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, bảo vệ môi trường và nhắc mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về bảo vệ môi trường. HĐ1. Tuyên truyền về vì sao cần phải - Hs lắng nghe. bảo vệ môi trường, cách phân loại rác thải. - Gv tuyên truyền chiếu hình ảnh cho Hs quan sát. - Hs lắng nghe. HĐ2. Chia sẻ cách bảo vệ môi trường. - Gv cho Hs chia sẻ những việc mình đã làm. 2. Tổng kết – Đánh giá - Hs chia sẻ. - Gv nhận xét. - Gv nhắc Hs thường xuyên phải biế bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung
  2. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khi trang sách mở ra. ? Tiết tập đọc trước chúng mình học bài gì? - Thi đọc diễn cảm một khổ thơ trong bài - 2- 3 HS đọc. Em học vẽ. - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương - GV liên kết giới thiệu bài: Chúng ta đã được đọc, tiết hôm nay chúng mình viết 2 khổ thơ cuối trong bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
  3. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng Học sinh tham gia chơi chủ động thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu cầu của đội thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh lắng nghe tuyên dương học sinh 2. Khám phá, thực hành * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1:GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút + Các đặc điểm chì, lọ mực + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. tinh, nhọn hoắt, tím ngắt. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đáp án: thước kẻ - thẳng tắp; quyển vở- trắng tinh; đầu bút chì – nhọn hoắt; lọ mực - tím ngắt. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn thành câu nêu đặc điểm. gàng. - YC làm vào VBT tr.35. - Cuốn vở thơm mùi giấy mới. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc.
  4. - Bài tập yêu cầu gì? Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi - Khi nào thì dùng dấu chấm? thay cho ô vuông. - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? - Dùng dấu chấm, khi câu đó là câu - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm kể hay câu giới thiệu. hỏi vào ô trống thích hợp. - Dùng dấu hỏi , khi câu đó là câu hỏi - Nhận xét, tuyên dương HS. yêu cầu người khác trả lời. 3. Vận dụng - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô ? Hôm nay, em đã học những nội dung trống. gì? - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Qua trò chơi củng cố, rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Đọc tên từng con vật và phép tính +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết quả 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy của phép tính và tên thức ăn ở cột 2. thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả là chuối; thức ăn của chó là khúc tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn tương ứng với mỗi con vật. ăn của tằm là lá dâu.
  5. - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết - 1-2 HS trả lời. thêm về thức ăn của các con vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS tính kết quả từng phép tính - 1-2 HS trả lời. ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng theo - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC yêu cầu bài tập. hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a) Đáp án B b) Đáp án C. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS nêu phép tính trong biểu - 1-2 HS trả lời. thức và cách thực hiện biểu thức đó. - HS thực hiện chia sẻ. - Cho HS làm bài trong vở. a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. 3. Trò chơi “ Cầu thang, cầu trượt ”: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát hướng dẫn. 4. Vận dụng - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn một số - HS lắng nghe. đơn vị. - Về nhà ôn lại bảng cộng bảng trừ đã học - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố về cộng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 và giải bài toán liên quan. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài: Em yêu trường em. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Thực hành Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Hs thực hiện cá nhân. 7 + ....... = 11 7 + .....= 13 ....... + 6 = 13 7 + ....= 12 5 + 7 = ........ ....+ 7 = 15 ........+ 7 = 16 .... + 7 = 14 ....... + 6 = 13 ........+ 7 = 16 Bài 2: Bao gạo cân nặng 48 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 17 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - Hs đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? Bắt tìm gì? - Hs làm bảng con. - HS đọc đọc yêu rồi làm vào vở - Gv cho Hs chữa bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Nam có : 35 bút chì. - Hs đọc bài toán. Bắc nhiều hơn Nam: 13 bút chì . - Hs xác định yêu cầu. Bắc có :....bút chì ? - Hs làm bài vào vở. - Bài toán cho biết gì? Bắt tìm gì? - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - HS đọc đọc yêu rồi làm vào vở - Lớp và GV chữa bài thống nhất kết quả - Hs đọc bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hs xác định yêu cầu. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bài vào vở. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài giải Bắc có số bút chì là: 35 + 13 = 48 ( bút) Bài 4. Năm nay anh 16 tuổi, em 7 tuổi. Đáp số: 48 bút chì. Hỏi: a, Anh nhiều hơn em bao nhiêu tuối? b, Ba năm nữa em bao nhiêu tuổi? - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lời - Bài yêu cầu tìm gì? - HS thực hiện bài toán theo nhóm - Vậy bài toán có mấy yêu cầu? đôi - yêu cầu HS thảo luận các làm bài theo - 1 HSlàm bài vào bảng phụ nhóm đôi, sau đó làm bài vào vở. - HS chữa bài - GV nhận xét và kiểm tra kết quả - Nhận xét, tuyên dương
  7. - 2 HS đọc yêu cầu - 1 HS chia sẻ - HS thảo luận theo N2 - HS lên chơi trò chơi. Các HS - GV yêu cầu HS đọc đề bài khác cổ vũ và chọn đội thắng cuộc. - Bài yêu cầu làm gì? - GVgọi 1 học sinh nêu cách nối - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gv tổ chức chữa bài bằng hình thức trò chơi: Mời 3 đội, mỗi đội 2 em lên bảng nối, đội nào nối đúng và nhanh hơn đội đó thắng cuộc - Nhận xét, tuyên dương - Hs thực hiện trò chơi 3. Vận dụng. - Gv tổ chức trò chơi: Truyền điện cũng cố trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - HS chơi. - Các em có vui không? - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui - HS chia sẻ. chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi
  8. cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. - HS lắng nghe Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32,33, thảo luận cặp đôi: + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia an toàn, nên chơi và những tình huống nguy sẻ trước lớp. hiểm không nên làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32,33 thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt - HS quan sát, thảo luận. động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường?.... - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế. - HS chia sẻ. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS xác định đúng nhiệm vụ học tập của mình. - Tự giác và thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. A. Khởi động - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Lời chào của em” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: * Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Cô bạn nghèo học giỏi ”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực - Nêu câu hỏi: hiện vào vở thực hành phần trả lời + Em học tập bạn Hoa ở điểm nào? câu hỏi. + Em viết ra những nhiệm vụ học tập của - Trình bày ý kiến. mình. + Kể ra những việc làm chứng tỏ em đã tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của mình. Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận và trình bày. làm bài tập. *Những việc làm thể hiện các nhiệm - Yêu cầu các nhóm trình bày. vụ học tập: + Đi học đúng giờ. + Học nhóm. + Nhờ thầy cô giúp. Hoạt động 3: *Những việc làm giúp em hoàn - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá thành tốt nhiệm vụ học tập: trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. + Trước khi đến lớp: chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. + Ở trường: Tập trung nghe giảng; hỏi cô giáo khi chưa hiểu bài; học nhóm. + Về nhà: Ôn lại bài học; chuẩn bị bài hôm sau. * Những việc không nên làm: + Đi học muộn + Nói chuyện riêng trong lớp. + Nhờ người khác làm bài tập hộ. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Chơi điện tử nhiều. - GV nhận xét. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện nội quy trường lớp của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 39: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù
  10. - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho 1,2 HS nâng 2 vật bằng tay: - HS thực hiện H: Theo em, vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? - HS đọc đề, ghi vở - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm thế chuyện có thể dùng tay xách túi rau và nào để người con biết mẹ xách túi nào túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - Cho HS quan sát hình b và cho biết quả - HS lắng nghe. dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi?
  11. - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay - 1-2 HS trả lời. hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Nhận xét, tuyên dương. bưởi. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích -HS thực hành và trả lời. đáp án mình chọn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Đáp án A là đáp án đúng. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời a) Con chó nặng hơn con mèo. câu a và câu b. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS lời. dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh trả lời ý c. b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo 3. Vận dụng và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 - Hôm nay em học bài gì? quả chanh. - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________
  12. Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu về - HS chia sẻ. 1 đồ dùng học tập. Gv nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài - HS mở SGK kết hợp nghi tên bài. 2. Khởi động - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng - 1-2 HS trả lời. học tập của em - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với Bài 1: bạn đồ dùng học tập mình có. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS lên chia sẻ - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ - 2-3 cặp thực hiện. dùng học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ - 1-2 HS đọc. dùng học tập. - HS trả lời. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. + Bút chì, thước kẻ, - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, màu gợi ý: trắng, màu vàng, (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình ra sao? thích (3) Nó giúp ích gì cho em trong học tập. + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó thật (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về dễ thương/ Em thấy nó thật có ích đồ dùng đó? - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về nghe. đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý trong - HS lắng nghe, hình dung cách viết. SGK. - HS làm bài.
  13. - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc - HS chia sẻ bài. cho HS nghe. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.35. - HS tìm hiểu, trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tả cái bút chì: Chiếc bút chì của em dài - Gọi HS đọc bài làm của mình. bằng một gang tay. Thân bút tròn như - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn màu 3. Vận dụng xanh bóng loáng. Trên nền xanh ấy nổi ? Hôm nay, em đã học những nội dung bật hàng chữ vàng in lấp lánh. Em rất gì? yêu chiếc bút chì của mình + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ. cảm nhận hay ý kiến gì không? - Lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 2. Năng lực chung - Biết tự tìm tòi câu chuyện. - Biết chia sẻ với các bạn về những điều em thích nhất trong câu chuyện đã đọc. 3. Phẩm chất - Yêu thích đọc sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu phiếu đọc sách, gợi ý chia sẻ BT3. - HS: Phiếu đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động theo bài hát: - Hs hát và vận động bài hát theo Em yêu đọc sách. nhạc. - Gv giới thiệu bài học và ghi mục bài. - Hs lắng nghe. Bài 1: Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì. - Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs đọc yêu cầu. - Gv trình chiếu phiếu đọc sách. - Cho Hs đọc nội dung trong phiếu đọc - 2- 3 Hs đọc nội dung trong phiếu. sách của Nam.
  14. - Gv cho Hs trả lời câu hỏi: - Em thấy những thông tin gì trong phiếu - Trong phiếu đọc sách của bạn Nam đọc sách của bạn Nam? có những nội dung: ngày mượn sách, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất - Tên cuốn sách được giới thiệu trong Tên cuốn sách là Cái Tết của mèo phiếu đọc sách là gì? con, - Cuốn sách của tác giả nào? - Tác giả cuốn sách là Nguyễn Đình Thi. - Điểu gì Nam thích nhất trong cuốn - Điều Nam thích nhất là mèo con rất sách? dũng cảm. - Theo em, phiếu đọc sách dùng để làm gì? - Phiếu đọc sách giúp em ghi lại những thông tin hữu ích về cuốn sách mà mình đã đọc. GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Nhờ có phiếu đọc sách giúp các em ghi nhớ thông tin tốt hơn. Mỗi khi đọc xong một cuốn sách hay, em nên ghi lại những thông tin chính vào phiếu đọc sách. Bài 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. - HS đọc yêu cầu, Gv kết hợp trình chiếu - 2,3 HS đọc bài. phiếu đọc sách. - Bài tập yêu cầu gì? - Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. - HS thảo luận về cuốn sách mình đã đọc - HS thảo luận nhóm 2. dựa vào những thông tin trong phiếu đọc sách: - Tên cuốn sách em đã đọc là gì? - Tác giả của cuốn sách là ai? - Điều em thấy thú vị nhất trong cuốn sách là gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày. 2,3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung. Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - 2 Hs đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - Hs trả lời: Nói những điều em thích nhất trong cuốn sách. - Gv trình chiếu tranh và hướng dẫn cách - Hs quan sát lắng nghe. chia sẻ. - Gv cho Hs chia sẻ nhóm 4 - Hs hoạt động nhóm 4.
  15. - Gv cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ. - GV động viên để HS tự tin trình bày ý kiến của mình và khen ngợi những HS chăm đọc sách, đọc được sách hay. 3. Vận dụng - Tiết học này ta vừa học được những nội - HS chia sẻ: Cách ghi phiếu đọc sách, dung gì? cia sẻ những điều em thích trong cuốn sách. - Sau khi đọc sách để ghi nhớ nội dung - Hs chia sẻ: Ghi lại những điều em cuốn sách em nên làm gì? thích vào cuốn sổ tay ghi chép. - Gv nhận xét kết luận. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá
  16. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh ở - 2-3 HS trả lời. câu a trong SGK và rút ra nhận xét về cân nặng của con Sóc. + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và cầm thử. - Câu a: Quan sát cân thăng bằng, ta có - HS lắng nghe. thể nói: “Con sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi”. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - GV cho HS quan sát quả cân 1 kg, nặng 2kg (khi cân thăng bằng). cảm nhận sự “nặng nhẹ” của nó (một - HS lấy ví dụ và chia sẻ. vài HS được cầm lên) và giới thiệu (như phần trong khung của SGK). - HS lên cân thử. - GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng (chuẩn) ki-lô-gam. Cho HS quan sát tranh hộp sữa cân nặng 1 kg, túi gạo cân nặng 2 kg (khi cân thăng bằng). - GV giới thiệu cách đọc (ki-lô-gam) và viết tắt ki-lô-gam là kg. - GV cho cả lớp đồng thanh. - Tuỳ điểu kiện, GV cho HS quan sát, thực hiện cân trên cân đĩa và vật thể (có thể thay bằng vật thật phù hợp). 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - 2 -3 HS đọc. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 1-2 HS trả lời. + Vì sao câu d sai? - HS quan sát + Vì sao câu e đúng? - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai - Nhận xét, tuyên dương. + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng Bài 2: bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn - Gọi HS đọc YC bài. quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn - Bài yêu cầu làm gì? quả bưởi. - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp.
  17. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và trả lời câu a. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? 4kg, hộp C cân nặng 5kg. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng - HS quan sát, tìm. mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất nhẹ nhất. là hộp A. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - 2 -3 HS đọc. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào - 1-2 HS trả lời. nặng hơn? + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. - Về nhà so sánh nặng nhẹ giữa các đồ vật trong gia đình. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  18. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: dung và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu - Các nhóm thi tìm và ghép nhanh. Dự vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong kiến sản phẩm: các tuần từ tuần 1 – 8. (1) Tôi là học sinh lớp 2 – (c) Kể về +Cánh hoa bên ngoài (màu hồng) là nội ngày khai trường của một bạn học dung các bài đọc. sinh lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống – (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học – (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em – (b) Giới thiệu về sách. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Đáp án: 1 – c; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. + VB Tôi là học sinh lớp 2: Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm? + VB Em có xinh không?: Cuối cùng, voi - HS nghe. em nhận thấy mình xinh nhất khi nào? - HS làm việc nhóm đôi + VB Niềm vui của Bi và Bống: Theo em, - Đại diện nhóm lên hái hoa và thực vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình hiện yêu cầu. mà lại vẽ cho nhau? + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm trường, các bạn thường muốn đến theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước trường sớm vì các bạn cảm thấy háo lớp. hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thầy - HS nhận xét. cô, gặp lại bạn bè, - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi đúng. em nhận thấy bản thân xinh nhất khi 3. Vận dụng là chính mình. - Hôm nay em học bài gì? + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu - GV nhận xét giờ học. hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống
  19. không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui. - HS nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô HS lắng nghe. giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất - Gọi HS đọc YC đính bảng. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS nhận xét. Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng
  20. nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- thắng. bàn - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi - HS thực hiện. hình - Hs làm việc nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. - HS nhận xét. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. - Hs thực hiện * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng - HS làm việc nhóm đôi. của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội 1. - Khăn mặt dùng để làm gì? dung: - Khăn mặt dùng để rửa mặt. + Đọc câu mẫu trong SHS. 2. - Đồng hồ dùng để làm gì? + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở - Đồng hồ dùng để xem giờ, đặt báo BT5. thức, + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. 3. - Cái thìa dùng để làm gì? - Đại điện một số cặp trình bày. - Cái thìa dùng để múc thức ăn. - HS nhận xét. 4. - Hộp bút màu dùng để làm gì? - GV nhận xét- chốt. - Hộp bút màu dùng để đựng bút màu, * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo dùng để vẽ. thành 4 câu nêu đặc điểm. 5. - Cái đĩa dùng để làm gì? - HS đọc yêu cầu. - Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: - Một số cặp thực hành trước lớp. + Đọc các từ ngữ hàng trên (chỉ sự vật) - HS khác nhận xét, góp ý cho các bạn. + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm) - HS hoạt động theo nhóm, lắng nghe + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù GV hướng dẫn, hoàn thành BT: hơp với hàng dưới. - Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Những vì sao lấp lánh trong đêm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. - HS nhận xét. - Tóc bà đã bạc. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. 3. Vận dụng - Cả lớp và GV chốt đáp án ? Hôm nay, em đã học những nội dung - Hs nhận xét. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)