Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_nam_hoc_2024_2.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE VÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐỀ: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS biết được vì sao phải tiêu dùng thông minh? - HSKT: Biết tham gia lễ chào cờ 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết cách tiêu dùng thông minh. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Em là học sinh lớp 2. - Hs hát và vận động bài hát - GV dẫn dắt và giới thiệu chủ điểm. 2. GV nói về chủ đề: Tiêu dùng thông minh. a. Người tiêu dùng thông minh là gì? Người tiêu dùng thông minh là người biết lựa chọn, đánh giá và sử dụng chính xác thông tin - Hs chia sẻ trong từng trường hợp tiêu dùng cụ thể trên cơ sở quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng. b. Hãy là người tiêu dùng thông minh. Trên thị trường hiện nay tràn ngập nhiều mặt hàng nhái, hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc,
- gây tổn thất về cả sức khỏe và lòng tin của người - Hs lắng nghe tiêu dùng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tránh tình trạng mua nhầm các sản phẩm có chất độc hại, hàng giả, hàng kém chất lượng, người tiêu dùng cần chọn lựa những nơi buôn bán uy tín, có kiểm soát nguồn gốc hàng hóa đầu vào. Ngoài việc mua hàng hóa tại các địa điểm uy tín để đảm bảo sức khỏe và túi tiền, người tiêu dùng nên chọn những sản phẩm có thương hiệu uy tín trong và ngoài nước. Bởi lẽ, qua nhiều năm phát triển, những thương hiệu này đã xây dựng được chỗ đứng trong lòng khách hàng. Trong khi đó, những công ty cung cấp sản phẩm kém chất lượng thường không thể tồn tại được trong thời gian dài. Theo các chuyên gia, khi tìm mua một sản phẩm, người tiêu dùng không nên chỉ nghe vào những lời quảng cáo mà cần phải xem xét nhiều yếu tố về chất lượng, đồng thời, phải tìm hiểu kỹ xem nhà sản xuất có công bố công khai rộng rãi, minh bạch các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm rồi mới đưa ra quyết định đúng đắn cho mình. Tránh mua vì ham rẻ. Ham rẻ khiến người tiêu dùng mua phải hàng kém chất lượng hoặc lãng phí vì không có nhu cầu sử dụng. Chiêu bài hạ giá của các doanh nghiệp khiến người tiêu dùng tốn thêm một mớ tiền mà đáng lẽ ta nên dùng làm việc khác cần thiết hơn. Quảng cáo giúp người tiêu dùng có thêm nhiều thông tin, tuy nhiên cách tiếp nhận không chọn lọc khiến bạn ảo tưởng về giá trị thực của sản phẩm. Hãy là người tiê dùng thông minh và đừng để các mẩu tin quảng cáo dẫn dắt mình. Bên cạnh đó, nên quan tâm đến các chỉ dấu chất lượng, tìm hiểu kỹ điều khoản mua bán, chứng
- từ liên quan hoặc ít nhất là hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. - Hs chia sẻ 3. Vận dụng trải nghiệm - Các em làm gì để thể hiện mình là người tiêu dùng thông minh? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. * HSKT: Đọc các chữ cái: u, ư 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ - Cả lớp đọc thầm. lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa - HS đọc nối tiếp đoạn. đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - HS chia đoạn + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là - Nhận xét, tuyên dương HS. gì? Qua tên sách em biết được điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các nhân vật. mục Xương rồng, Thông, Đước. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Nhận xét, khen ngợi. phải đọc trang 25 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.
- - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Tuyên dương, nhận xét. lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo - Gọi các nhóm lên thực hiện. yêu cầu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Em đã đọc được cuốn sách gì? Hãy chia sẻ cùng các bạn? - Hs chia sẻ. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Khi trang sách mở ra. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - HSKT: Tô số 3 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - HS thực hiện
- - Trò chơi: Xì điện. Nêu các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - GV nhận xét GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng - HS thực hiện theo cặp lần lượt các ghi số nào? YC hướng dẫn. + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng + Chuồng của các con chim ghi 8 + với con chim đó? 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13. - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép + Chuồng của các con chim ghi 6 + tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15. chim cho mỗi con chim. + Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Số quyển sách và quyển vở trên giá + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu là: quyển sách và vở ta làm phép tính gì? 9 + 8 = 17 ( quyển) - GV cho học sinh làm bài vào vở. Đáp số: 17 quyển vở và sách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - HS thảo luận cặp đôi, chốt đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô.
- - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV yêu cầu HS ghi bài vào vở rồi làm bài. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV cho HS kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên - HS quan sát hướng dẫn. quan đến phép cộng? - HS đặt đề toán, đố các bạn khác -Về nhà tiếp tục đặt đề toán và tìm trình bày giải. bài giải vào vở. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - HSKT: Tô chữ d 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - Hs hát và vận động bài hát H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? (Bạn nhỏ) H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? (Chữ đẹp và ngoan). - Hs chia sẻ. H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? (Có ạ!)
- GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta cách viết chữ hoa G và câu ứng dụng của nó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - HS quan sát, lắng nghe. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS thực hiện. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS viết bảng con. ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - Hs viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Về nhà viết lại chữ hoa G trong vở ô li. - Em hãy tìm từ có chữ hoa G và viết cho đẹp. ( Bắc Giang, ) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HỌA MI VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. - HSKT: Biết lắng nghe câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với diễn đạt cho HS. bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những - HS lắng nghe. điều mình đã làm được sau bài học. - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. - HSKT: Đọc chữ d, đ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cuộc thi bơi lội. - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chơi. - 1-2 HS trả lời.
- - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - HS luyện đọc cá nhân - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. con, người lớn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy trả lời đầy đủ câu. biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - Hs lắng nghe. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, kết luận: trang sách, biển, cánh buồm, rừng, gió, lửa, giấy, ao - HS đọc. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS thực hiện. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện.
- - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy nói về những điều mà em biết được khi đọc 1 cuốn sách. - Đọc lại bài cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học,năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi: Ai nhanh hơn? - 2 HS thi giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: - 2 Hs thực hiện trên bảng. Hàng trên: 11 ô tô - Cả lớp làm bảng con. Hàng dưới ít hơn hàng trên: 5 ô tô. Hàng dưới: . ô tô? - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, - 1-2 HS trả lời. 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này + Phép cộng, phép trừ. để thực hiện làm phép trừ. + Ta tính từ trái qua phải. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 - Gọi HS đọc bài. b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính - 2 -3 HS đọc. nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế - 1-2 HS trả lời. nào? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên hướng dẫn. bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi - HS chia sẻ. gì? - HS trả lời. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào? Bài giải -Cho HS làm bài vào vở. Mai vẽ được số bức tranh là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 8 bức tranh. 3. Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 4. Vận dụng trải nghiệm - Trờ chơi: Đố bạn? nhắc lại các phép tính cộng, trừ đã học. - Dặn dò: Tiếp tục học thuộc bảng - HS lắng nghe. - Hs thực hiện trò chơi. cộng, trừ đã học. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức BÀI 4: YÊU QUÝ BẠN BÈ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. - Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hoặc có hoàn cảnh không may mắn, các bạn vùng sâu, vùng xa hoặc vùng bị thiệt hại vì thiên tai. - HSKT: Biết yêu quý bạn bè 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC vÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi, tranh minh họa - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - Nêu những việc làm thể hiện sự yêu quý - Hs chia sẻ. bạn bè - Nhận xét, tuyên dương HS. - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - Hs hát - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: 2. Thực hành Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Hãy quan sát 6 bức tranh trong trang 20, 21 (mục Luyện tập), để lựa chọn: em đồng - Hs quan sát tranh tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - GV đưa từng tranh lên để HS chia sẻ với - Hs chia sẻ. cả lớp ý kiến của em bằng cách giơ thẻ (tán thành – không tán thành) - GV chiếu 6 bức tranh lên nhận xét, kết luận. - GV đưa 3 tình huống lên bảng) Hoạt động 2: Xử lý tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Hs thảo luận N4 - Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
- Tình huống 1: Cô giáo phát động phong trào quyên góp ủng hộ các bạn ở vùng lũ lụt. Tình huống 2: Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó khăn, bố bạn vừa bị ốm nặng. Tình huống 3: Các bạn lớp em chơi đuổi bắt ở sân nhà. Một bạn bị ngã rất đau.. - Hs các nhóm chia sẻ các tình - GV yêu cầu HS các nhóm chia sẻ cách xử huống lý tình huống của nhóm mình. - GV yêu cầu HSNX, bổ sung - GV kết luận, bổ sung. Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống - GV nêu nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 4 sắm vai để xử lí tình huống: - Hs sắm vai xử lí tình huống. - GV yêu cầu các nhóm sắm vai tình huống 1, 2 lần lượt lên thể hiện - GV nhận xét, đánh giá: - GV chốt: Các em đã có những hành động, việc làm tốt đẹp để thể hiện sự yêu quý, giúp đỡ bạn bè. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - HS chia sẻ - GV nhận xét - GV giao nhiệm vụ về nhà: - Làm việc nhóm: Tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó khăn, lập kế hoạch giúp đỡ bạn theo mẫu - Hs lắng nghe thực hiện - GV chiếu bảng mẫu lên. - GV chiếu bảng thông điêp - Để thể hiện sự yêu quý bạn bè, chúng ta cần làm gì? - Về nhà vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - HSKT: Tô số 3. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động của Hs 1.Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài -HS hát và vận động theo lời bài hát hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Tính nhẩm a./ 7 + 5 = 8 + 9 = 4 + 7 = 5 + 7 = 5 + 8 = 9 + 6 = b/ 11 – 5= 13 – 4= 15 – 8 = 12 – 9= 14 – 6= 16 – 7 = - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính nhẩm - GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán - Lần lượt từng học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. nhẩm phép tính. Bài 2: Tính a/ 7 + 4 + 5= .... b/ 8 + 4 – 9=....... c/ 13 – 6 + 8=.... d/ 17 – 8 -3=......... - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính - HS thực hiện bài toán theo nhóm cặp. - HS thực hiện phép tính theo nhóm - Gv gọi nhóm trình bày phép tính cặp Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Đại diện nhóm trình bày kết quả a. 6 + = 14 b. 14 - = 9 c. 8 + .= 15 - Thực hiện bài toán vào vở. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Đổi kiểm tra chéo -Thực hiện bài toán vào vở - Nhận xét bài làm
- Bài 4: Mẹ mua về 8 quả táo và 7 quả vú sữa. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo - HS đọc bài toán và vú sữa? - Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa? - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS thực hiện yêu cầu - Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và Bài giải quả vú sữa ta làm thế nào? Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 8 + 7 =15(quả) Bài 5.Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đáp số: 15 quả táo và vú sữa An gấp : 15 máy bay Nam gấp ít hơn An : 8 máy bay Nam gấp : ..máy bay? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán -Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Để biết Nam gấy bao nhiêu máy bay ta - HS đọc làm thế nào? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - Cả lớp và Gv nhận xét. - 1 HS làm bảng phụ chữa bài. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 6: Tính nhanh: a. 10- 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 - Hs đọc yêu cầu, làm bài. b.1 + 3+ 5+ 7+ 9 + 10+ 8+ 6 + 4+ 2 + 0 - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS chia sẻ - Bài yêu cầu làm gì? - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS - HSKT: Tô số 3 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu phét tính và kết quả. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kết quả của phép trừ đó. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Luyện từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. - Nâng cao kiến thức cho học sinh năng khiếu. - HSKT: Đọc ôn tập lại các âm: a, b, c, d, đ 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật.Có ý thức tự học. 3. Phẩm chất - Phát triển được vốn từ chỉ đồ dùng học tập, chăm chỉ học tập. Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát một bài - Hs hát và vận động bài hát GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành HĐ1: Nghe – viết - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài: Khi trang sách mở ra. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Khổ thơ có những chữ nào viết hoa? + Có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho Hs viết 2 khổ thơ đầu. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập - HS đổi chép theo cặp. Bài 1. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau: Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. - Gv cho Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận N2 làm bài. - Gv cho đại diện báo cáo kết quả. - Cả lớp và Gv nhận xét kết luận Bài 2.Gạch chân từ chỉ hoạt động. a. Mùa hè đến, tiếng ve kêu râm ran - Hs đọc bài. b. Thuỷ chau mày suy nghĩ liên miên.
- c. Cô giáo dạy em tập viết. - Hs thảo luận N2 - Gv cho Hs đọc yêu cầu bài, xác định yêu - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. cầu. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. - Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra bài của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 4. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau: (chăm ngoan, đẹp, hay) a. Bạn Chi lớp em hát rất b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất c. Lúc nào bạn cũng ..................nhất lớp. - Hs chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS tìm thêm 5 từ chỉ đặc điểm. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA. PHÂN BIỆT: L/N; ĂN/ĂNG;ÂN/ÂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.
- - HSKT: Tô chữ đ 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khi trang sách mở ra. ? Tiết tập đọc trước chúng mình học bài gì? - Thi đọc diễn cảm một khổ thơ trong bài - 2- 3 HS đọc. Em học vẽ. - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương - GV liên kết giới thiệu bài: Chúng ta đã được đọc, tiết hôm nay chúng mình viết 2 khổ thơ cuối trong bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: - HS đọc bài làm của mình a. Chọn l hay n? - Dao có mài mới sắc, người có học mới - HS lắng nghe. nên. - Hay học thì sang, hay làm thì có. Lật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi

