Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE –VIẾT. EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung
- - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát một bài - Cả lớp cùng hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30. kiểm tra. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng nhóm chọn làm phần a hoặc b của bài tập r, d hoặc gi thay cho hình 3. - Chậm như rùa để chỉ hành động chậm chạp và có ý chê, vì rùa là loài vật đi chậm. - Nhanh như gió chỉ hành động rất nhanh, tốc độ, như một cơn gió thoảng qua. - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa kinh nghiệm về thời tiết liên quan đến trồng - GV mời một số HS báo cáo kết quả trước trọ: thời tiết năng nhiều thích hợp cho lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. việc trồng dưa; thời tiết mưa nhiều, đất - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp ẩm thích hợp cho việc trồng lúa. án. (Đối với câu a, GV mở rộng thêm về ý b. Tìm từ ngữ có chứa an hoặc ang nghĩa của các câu). - Cái bàn; Cái bảng; Cái/cây đàn. 3. Vận dụng - Một số HS báo cáo kết quả trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
- __________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). - Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu công dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát một bài GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, - GV yêu cầu HS quan sát tranh, làm việc ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, cá nhân: kéo, cặp sách, . - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. của đồ dùng học tập. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì?
- - GVHD HS câu mẫu. - 1-2 HS đọc. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùn học - 1-2 HS trả lời. tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng - HS làm việc nhóm, kể tên đồ dùng đó theo mẫu. học tập và đặt câu nêu công dụng của - Các nhóm chia sẻ bài làm. đồ dùng đó theo mẫu. VD: Bút màu dùng để vẽ tranh. Đèn bàn dùng để soi sáng. Vở dùng để lưu giữ thông tin. Ghế dùng để ngồi. Bàn dùng để học. Cặp sách dùng để đựng đồ dùng học tập. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - Nhận xét, khen ngợi HS. quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận * Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi xét, góp ý. chấm. - HS lắng nghe. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc - HS đọc. đoạn thoại. - 2 HS đọc đoạn thoại. - HDHS và yêu cầu làm nhóm 2. - HS chia sẻ bài làm. - HS làm việc nhóm. - 2 HS đọc lại đoạn thoại. - 2-3 nhóm chia sẻ bài làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Toán TIẾT 33: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung - Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm 3. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: SGK, bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh xì - Học sinh tham gia trò chơi. điện ôn lại các bảng cộng đã học. Giáo viên lưu ý tăng tốc độ nhanh của trò chơi để kết hợp rèn kĩ năng chơi cho học sinh. - HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn ra dưới dạng câu chuyện: Việt rủ Rô-bốt cùng làm các phép trừ (qua - HS thực hiện theo các yêu cầu của 10) đã học (11 - 7 , 13 - 5, 12 -3, 14 - 8). GV. Từ đó Rô-bốt rủ Việt cùng hoàn thành - HS lắng nghe, thực hiện theo yêu bảng trừ (qua 10). cầu của GV. - GV yêu cầu HS lấy 20 que tính đỏ trong bộ đồ dùng Toán 2. - HS thực hành sử dụng que tính và - GV cho HS thực hiện sử dụng que tính tìm ra kết quả của các phép tính. để tính ra kết quả của các phép tính sau: 11 – 4; 13 – 5; 12 - 3 ; 14 - 8 - GV hướng dẫn HS sử dụng que tính để thực hiện phép tính mẫu: 11 - 4 và kết quả là 7. - GV bao quát lớp và thực hiện để HS đối chiếu cách làm. - HS nghe GV hướng dẫn và thực - GV mời 3 HS trả lời. hiện. - GV cho HS tìm số thích hợp với dấu - HS thực hiện và giơ tay trả lời: “?” để hoàn thành bảng trừ. Sau đó GV Kết quả cho HS đọc bảng trừ theo từng cột. • 13 - 5 = 8 - GV dẫn dắt, tổng quát các bảng trừ như • 12 - 3 = 9 trong SGK. • 14 - 8 = 6 - GV yêu cầu cả lớp nhìn trên Slide hoặc - HS thực hiện tính nhẩm hoặc dùng SGK đồng thanh bảng trừ. que tính để tìm ra kết quả 3. Thực hành Bài 1: GV cho HS thực hiện tự tính nhẩm các phép tính vào vở. - GV nhận xét vở 5 HS hoàn thành nhanh nhất.
- - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 3 HS trình bày (khi chữa bài, - HS đồng thanh. GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm cho một số trường hợp). - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. - HS chú ý nghe, thực hiện nhiệm vụ, Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu cách làm hoàn thành vở. bài: Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các đèn ông sao, từ đó xác định số - HS được GV nhận xét bài xong, hỗ bé nhất trong các kết quả tìm được. trợ các bạn xung quanh. - GV cho HS làm bài. - HS trình bày được kết quả: - GV cho HS thảo luận cặp đôi, kiểm tra 11 - 6 = 5 13 - 8 = 5 16 - 7 = 9 chéo đáp án của nhau. - GV mời 3 HS chữa bài. 14 - 7 = 7 15 - 6 = 9 17 - 9 = 8 - GV nhận xét và chữa bài. - HS chú ý, sửa sai. Bài 3:GV hướng dẫn HS dựa vào phép trừ đã biết để tìm số thích hợp với dấu “?” hoặc dựa vào bảng trừ. GV phân tích mẫu cho HS: - HS suy nghĩ và hoàn thành bài. 12 - 5 =7, lập luận như sau: Vì 12 - 5 = - HS thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo 7 nên số phải tìm là 5. và thống nhất đáp án. - GV tổ chức chia lớp thành nhóm 5 HS, - HS trình bày được: hoàn thành bài vào bảng nhóm. 13 – 4 = 9 12 – 9 = 3 - GV mời đại diện 3 nhóm nhanh nhất 15 - 7 = 8 1 – 5 = 6 treo bảng và chữa bài. => Rô-bốt cầm đèn ông sao ghi phép Bài 4: tính có kết quả bé nhất (11 - 5). - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: - HS nghe và chỉnh sửa. Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích hợp với dấu “?”. - HS suy nghĩ, thảo luận và hoàn - GV yêu cầu HS tự hoàn thành cá nhân thành vào bảng nhóm. Bài 4.GV cho HS trao đổi, kiểm tra chéo - Đại diện 3 nhóm HS nhanh nhất bài nhau. trình bày đáp án. Các nhóm khác nghe - GV mời 2 HS trình bày kết quả. và nhận xét. - Gv nhận xét, chữa đáp án và củng cố bài học - HS nghe và chỉnh sửa. 4. Vận dụng - HS chú ý lắng nghe, nắm kiến thức - Hôm nay em học bài gì? trọng tâm. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu - HS tự hoàn thành bài tập vào vở. kết quả của phép trừ đó. - HS trao đổi, thống nhất đáp án. - HS giơ tay, trình bày kết quả. - Nhận xét giờ học - HS chú ý lắng nghe.
- - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố về cộng, trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài: Em yêu trường em. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Thực hành Bài 1 (Cả lớp) Tính: 7 + 3 = 7 + 5 = 7 + 4 = - 15 - 6 = 14 - 7 = 17 - 8 = 13 - 9 = 18 - 9 = 16 – 7 = - GV yêu cầu HS năng khiếu tự làm bài, GV theo dõi HS yếu, yêu cầu HS yếu đọc thuộc lòng bảng cộng. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 48 - 27 59 - 7 17 + 7 4 + 18 - HS tự làm bài, GV theo dõi HS yếu làm bài, nhắc nhở cách làm . - Hs đọc yêu cầu. - Chữa bài. - Hs làm bài cá nhân. Bài 3: Tấm vải xanh dài 35 dm, tấm vải - Hai Hs làm bảng chữa bài đỏ dài hơn tấm vải xanh 7 dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đề - xi – mét ? - HS đọc yêu cầu bài toán, GV cho một - Hs đọc yêu cầu bài. HS lên bảng viết tóm tắt, một HS lên bảng - Hs làm bảng con. giải bài toán. yêu cầu cả lớp làm bài vào - Gv cho Hs chữa bài. vở, GV theo dõi HS yếu để giúp đỡ kịp thời. - Hs đọc bài toán. - Chữa bài: - Hs xác định yêu cầu.
- Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Hs làm bài vào vở. Vân : 25 que tính - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. Hải ít hơn Vân : 1 chục que tính Hải có : ... que tính ? - Hs đọc bài toán. - GV định hướng cho HS nắm rõ yêu cầu - Hs xác định yêu cầu. của đề, lưu ý HS về 1 chục. - Hs làm bài vào vở. 3. Vận dụng. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gv tổ chức trò chơi: Truyền điện cũng Bài giải cố trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Tấm vải đỏ dài số dm là: * GV nhận xét tiết học. 35 + 7 = 42 (dm) Đáp số: 42 dm * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. 2. Năng lực chung - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. 3. Phẩm chất - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể tên những cuốn sách mà em đã đọc - 2-3 HS chia sẻ. - GV cho HS kể tên cuốn sách mà mình đã đọc: + Tên gọi? Nhà xuất bản? Tác giả? + Nội dung? - Nhận xét, khen ngợi. - HS quan sát tranh.
- *Hoạt động 2: Quan sát tranh - Chia sẻ về ngày hội đọc sách. - YC HS quan sát tranh (tr28,29) trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: +Ngày hội đọc sách ở trường Minh và Hoa đã diễn ra những hoạt động nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HS đại diện các nhóm chia sẻ. thảo luận, các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động kể chuyện theo sách. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. + Triển lãm sách. (Ngày hội đọc sách là sự kiện quan trọng + Giới thiệu sách mới. trong các hoạt động ở trường. Trong ngày + Quyên góp sách. hội này, các em được tham gia nhiều hoạt động, được đọc và biết nhiều điều bổ ích.) *Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách. - HS thực hiện cá nhân theo hướng - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi dẫn. để trả lời câu hỏi “Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách”. Gợi ý: + Em thấy các bạn tham gia hoạt động này - HS suy nghĩ trả lời theo cặp với thái độ như thế nào? + Em có nhận xét gì về thái độ tham gia của các bạn? - HS chia sẻ. + Ngoài các bạn HS còn có những ai tham gia vào hoạt động này? + Điều đó có ý nghĩa gì? - GV kết luận - YC HS thảo luận theo nhóm “Việc đọc sách đem lại những lợi ích gì?” + Sách giúp em rút ra điều gì? - HS lắng nghe. + Em học được gì qua việc đọc sách? - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến, + Người lớn có cần đọc sách không? các nhóm khác bổ sung. + Việc chọn ngày 21/4 là Ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa gì? GV chốt lại ý nghĩa của ngày hội đọc sách: Giúp các em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích, được tìm hiểu kiến thức mới về thế giới, về lịch sử, về khoa học,... - HS lắng nghe. 3. Thực hành:
- *Hoạt động 1: Chia sẻ ngày hội đọc sách của trường mình. - YC HS nhớ lại ngày hội đọc sách ở trường mình, mô tả không khí và kể lại các hoạt động trong ngày đó (kết hợp tranh ảnh - nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi. GV kết luận: Ngày hội đọc sách là hoạt - HS chia sẻ, từ đó nêu được điểm động thường diễn ra ở trường học. Thông khác nhau giữa ngày hội đọc sách của qua hoạt động này, các em có ý thức hơn về trường mình với trường Minh và Hoa. việc đọc sách. Có nhiều cách để tổ chức ngày hội đọc sách phù hợp với điều kiện của từng trường. - YC HS chia sẻ những hoạt động yêu thích và lý giải vì sao lại thích hoạt động đó. + Trong ngày hội đọc sách của trường, em - HS chia sẻ. đã tham gia những hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào? + Vì sao em thích hoạt động đó? - YC HS nhận xét sự tham gia của các bạn, chia sẻ cảm nghĩ của mình về ngày hội đọc - HS chia sẻ. sách. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia sự kiện này? + Các bạn tham gia với thái độ ntn? + Em học được gì từ sách?... 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HD về nhà: Đọc kĩ cuốn sách yêu thích và chuẩn bị giới thiệu cho bạn bè về cuốn sách này. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ về nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Kĩ năng sống NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS xác định đúng nhiệm vụ học tập của mình. - Tự giác và thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Lời chào của em” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Cô bạn nghèo học giỏi ”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực - Nêu câu hỏi: hiện vào vở thực hành phần trả lời câu + Em học tập bạn Hoa ở điểm nào? hỏi. + Em viết ra những nhiệm vụ học tập của - Trình bày ý kiến. mình. + Kể ra những việc làm chứng tỏ em đã tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của mình. Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Những việc làm thể hiện các nhiệm vụ học tập: + Đi học đúng giờ. + Học nhóm. Hoạt động 3: + Nhờ thầy cô giúp. - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị * Những việc làm giúp em hoàn thành rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. tốt nhiệm vụ học tập: + Trước khi đến lớp: chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. + Ở trường: Tập trung nghe giảng; hỏi cô giáo khi chưa hiểu bài; học nhóm. + Về nhà: Ôn lại bài học; chuẩn bị bài hôm sau. * Những việc không nên làm: + Đi học muộn + Nói chuyện riêng trong lớp. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Nhờ người khác làm bài tập hộ. - GV nhận xét. + Chơi điện tử nhiều. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện nội quy trường lớp của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 34: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Hoa đỏ: 6 bông Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng: . bông? - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao nhiêu bông? Làm thế nào em biết + Có 9 bông. Đếm thêm hoa vàng có 9 bông? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải + 1 HS lên bảng - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là + HS lắng nghe bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. Bài giải - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs Số bông hoa màu vàng là: trả lời miệng ( nêu phép tính). 6 + 3 = 9 (bông). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn Đáp số: 9 bông. vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1:
- - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 2 -3 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ - 1-2 HS trả lời. ?” - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn ( HS có thể điền vào dấu “ ?” hoặc viết + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp cả bài giải vào vở ôli. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: Bài 2: Số bạn nữ của lớp học bơi là: - Gọi HS đọc YC bài. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao 9 + 2 = 11( bông) hơn: nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp Đáp số: 11 bông hoa. vào ô có dấu “ ?”) - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - 2 -3 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn - HS quan sát. vị ta làm phép tính gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét giờ học. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS nêu. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động trong ngày của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát một bài GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? * Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng để vẽ - HS nối tiếp trả lời: tranh. -YC HS quan sát tranh và nói tên - HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp. * Nêu công dụng của các đồ vật đó. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành BT. VD: - Giấy màu để vẽ. - Màu để tô. - Bút chì để viết. - Tẩy để xóa. - YC HS thảo luận nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Thước kẻ để kẻ đường thẳng. - YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả. - - Nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. * Hoạt động 2: Viết đoạn văn Cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: chọn một đồ vật các em - HS lắng nghe, hình dung cách viết. dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vạt đồ theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.31. - HS lắng nghe, hoàn thành phiếu học - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tập - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS hoạt động nhóm. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết về một đồ dùng để vẽ khác - Một số HS nói trước lớp. Cả lớp lắng - GV nhận xét giờ học. nghe, nhận xét, đặt câu hỏi. - HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng câu chuyện về trường học. Chia sẻ được thông tin về câu chuyện đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng giao tiếp, biết chia sẻ được thông tin về câu chuyện đã học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát. - Cho học sinh hát. - HS nối tiếp nhau chia sẻ. - GV cho HS nói một câu văn giới thiệu về đồ dùng học tập. 2. Đọc mở rộng 1.Tìm đọc một câu chuyên về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyên dựa trên gợi ý. - Gv yêu cầu HS chuẩn bị trước kể những - HS chia sẻ. câu chuyện về trường học và ghi thông tin vào phiếu. - Gv mời HS lên chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện.
- - GV tổ chức HS chọn kể trong nhóm về - HS lắng nghe. một nhân vật mà mình thích trong câu - HS thảo luận nhóm. chuyện đã đọc. - Theo các câu hỏi gợi ý: - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Tên nhân vật em thích nhất là gì? - Điều gì ở nhân vật làm cho em thích nhất? Vì sao? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - 2,3 nhóm lên trình bày trước lớp. ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn - HS lắng nghe. hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về chia sẻ cho người thân nghe câu chuyện mình đọc. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 35: GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Mai gấp được: 8 cái thuyền. Mai gấp: 8 thuyền Nam gấp ít hơn Mai: 2 cái thuyền Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền Nam gấp được: ... cái thuyền? Nam: .thuyền? - HS trình bày được bài giải: - HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp Số thuyền Nam gấp được là: bao nhiêu thuyền? Làm thế nào em biết 8 – 2 = 6 ( cái) Nam có 6 thuyền? Đáp số: 6 cái thuyền. - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là 2 + 1 HS lên bảng thuyền nên ta lấy số thuyền của Mai là 8 - 2. Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị. + HS lắng nghe - GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì? - GV chốt cách làm bài toán về ít hơn một số đơn vị Bài toán - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. + Gọi HS đọc bài toán? - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. + YCHS nêu tóm tắt bài toán - HS lắng nghe. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - 1-2 HS trả lời. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - HS điền vào dấu “?” Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau
- - Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua tóm tắt. HDHS tìm hiểu đề bài: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở ô li- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. + Gọi HS đọc bài toán? - HS chia sẻ. - HDHS tìm hiểu đề bài: - HS trình bày được tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? Có : 14 bạn + Bài toán hỏi gì? Xuống xe : 5 bạn + YCHS nêu tóm tắt bài toán Còn lại: ... bạn? - YC hs làm bài cá nhân - HS trình bày được bài giải: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn Số người đội Hai tham gia ngày hội + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn là: + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp 11- 4=7 (người) - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? Đáp số: 7 người.. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. + Bài toán về ít hơn một số đơn vị * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. 3. Phẩm chất
- - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ - Cả lớp đọc thầm. lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa - HS đọc nối tiếp đoạn. đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - HS chia đoạn + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng.
- C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Qua tên sách em biết được điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục của nhân vật. Xương rồng, Thông, Đước. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Nhận xét, khen ngợi. phải đọc trang 25 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo 3. Vận dụng yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

