Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_2024_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 7 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT, ĐỌC THƠ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp. - HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập. - Biết hát, đọc bài thơ về đồ dùng học tập. - HSHN: Biết tham gia lễ chào cờ và nêu được 1 đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: Tham gia học tập, tìm đọc bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, ... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Em yêu trường - Hs vận động bài hát. em. - GV dẫn dắt và giới thiệu chủ điểm. 2. Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. Hoạt động 1: Chia sẻ góc học tập của em - Hs chia sẻ. - Gv cho HS chia sẻ về góc học tập của mình. - GV Hướng dẫn, tổ chức cho học sinh Thảo luận nhóm 4 - Góc học tập của em có những đồ dùng học tập nào nhất? - GV mời 1 nhóm trình bày - GV mời HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn... - GV mời nhóm khác trình bày - Hs lắng nghe. * Chốt: Góc học tập là nơi các em học bài mỗi tối, mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học
- tập hàng ngày. Vì vậy các em nên giữ gìn ngăn nắp và bảo quản các đồ dùng học tập. Hoạt động 2: Em thực hành đọc thơ - Hs đọc bài thơ, bài hát hoặc hát với bạn. Bài thơ: “Hai cây bút” Bút chì và bút mực Chơi thân ngay từ đầu Cùng em đi đến lớp Lại cùng về với nhau. Bút mực phải viết nhiều - Hs lắng nghe Vẫn không hề kêu mệt Bút chì thì viết ít Nhìn bút mực càng thương. Ở nhà hay ở trường Hai bút đều viết đẹp Mẹ khen hai cây bút Xoa đầu cả bé ngoan. 3. Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe - Nhắc Hs tìm đọc bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ........................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. - HSKT: Đọc các chữ cái: b,c 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhắc đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bài hát nói về điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xôn xao, xanh trời, - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc nối tiếp - HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm năm. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm năm. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: của . - Các nhóm đọc và hoàn thành lần - Gọi HS đọc toàn bài. lượt các câu hỏi trong SGK trang - Nhận xét, khen ngợi. 56. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. trong nhóm: + Đối với câu 1: GV hướng dẫn HS quan Câu 1: Đọc khổ thơ tương ứng với sát tranh: Nội dung trong các bức tranh là từng bức tranh gì? Em hãy tìm khổ thơ có nội dung tương + Tranh 1: Mỗi giờ ra chơi Bạn
- ứng. nào cũng xinh; + Tranh 2: Yêu lớp học em Quạt gió mát vào; + Tranh 3: Có đêm trong mơ Cùng bạn đùa vui. + Đối với câu 2: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. (GV gợi ý HS đọc khổ thơ thứ hai). Câu 2: Những câu thơ tả các bạn + Đối với câu 3: GV hướng dẫn HS chú ý học sinh trong giờ ra chơi: đến những câu thơ, đoạn thơ bắt đầu bằng Hồng hào gương mặt “Em yêu” hay “yêu”, v.v Bạn nào cũng xinh + Đối với câu 4: GV gợi ý HS đọc khổ thơ 4. Câu 3: Bạn nhỏ yêu hàng cây mát, - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn yêu tiếng chim hót xôn xao như thiện vào VBTTV/tr.28. khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu - Tuyên dương, nhận xét. khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió Bài 2: mát. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. Câu 4: Khi không đến lớp, bạn nhỏ - HDHS nối cột A với cột B. nhớ về cô giáo: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lời cô ngọt ngào - 1 HS lên thực hiện. Thấm từng trang sách - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Một số HS trả lời trước lớp. Cả 3. Vận dụng trải nghiệm lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung - Hôm nay em học bài gì? câu trả lời của bạn. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - HS lên bảng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học
- - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HSKT: Tô số 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng ( qua 10). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - HS đọc đề, ghi vở - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự - Nêu yêu cầu làm bài. - Sau HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm - Hs làm bài trong vở tra, chữa bài cho nhau. - 1 hs chữa bài trên bảng - Nx, bổ sung - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của - Nêu yêu cầu phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - 2 hs làm trên bảng - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu - Hs lớp làm VBT tiên, - Nx, bổ sung sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và - Giải thích cách làm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. để có ngay kết quả của các phép tính còn lại. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS
- kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách - Nêu yêu cầu tính nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học - Hs làm bài cá nhân. đối với phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs lớp làm VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo - Nx, bổ sung từng phần. - Giải thích cách làm - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. để HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 =13-7 (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số thích - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số hợp với dấu “?” trong ô rồi nêu kết thích hợp với dấu “?” trong ô. quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện - hs lớp Nx, bổ sung lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho - Nêu yêu cầu biết gì, hỏi gì?). - Hs phân tích nội dung bài toán - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - 1 hs giải trên bảng phụ chữa bài. Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: 15 - 6 = 9 (vận động viên) - GVNX, đánh giá Đáp số: 9 vận động viên. C. Vận dụng, trải nghiệm - Gv cho Hs nêu bài toán có liên qua và - Hs chia sẻ. giải. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua - GV tổng kết nội dung bài học bài học - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt
- CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. - HSKT: Tô chữ c 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát: Chữ - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng đẹp,nết càng ngoan ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Học sinh quan sát và lắng viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các nghe bạn - Theo dõi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong - Học sinh quan sát. khung): -Học sinh chia sẻ cặp đôi - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? - Học sinh lắng nghe + Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những - Quan sát và thực hành nét nào? - Viết cá nhân + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Lắng nghe - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng
- - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa quý ngôi trường của em? của câu ứng dụng - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Quan sátvà trả lời: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Học sinh viết chữ Em trên - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). bảng con. - Luyện viết bảng con chữ Em - Lắng nghe và thực hiện - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1. Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu - Lắng nghe và thực hiện chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2. Viết bài - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. viết theo hiệu lệnh của giáo Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, viên. Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm đọc bài đồng dao “thả đĩa ba HS chia sẻ ba”. Luyện viết đẹp bài đồng dao. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh minh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. - HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ học tập, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức - HS trả lời. tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy - HS lắng nghe. quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể. - HS thực hiện. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. BỮA ĂN TRƯA (1) Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi nui là rau, - HS lắng nghe GV hướng dẫn, thịt,... tập kể chuyện theo cặp/nhóm (2) Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý theo món ăn của biển và của đồi núi cho nhau). không?”. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thầy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. (3) Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng nói: “Đẹp đấy!”. Chi thích lắm. “Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ”, Chi tự hào nói. “Vậy à?”, thầy chỉ tay vào món ruốc và hỏi, “Thế món này là gì nhỉ? Món này là của biển hay của đồi núi?”.
- Chi đoán là của đồi núi nhưng em không chắc lắm bèn đáp: “Em không biết ạ.” Thầy cười và nói: Ruốc cá là từ biển mà ra. Rồi thầy giải thích cách làm ruốc cá. (4) Cả lớp ồ lên. Còn Chi rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thỏa mãn hai yêu cầu biển và đồi núi. Thế là em ăn luôn và thấy thức ăn mẹ làm ngon tuyệt. (Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ). - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? - HS kể chuyện nối tiếp trước + Món ăn từ biển là gì? lớp. *Hoạt động2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS khác nhận xét, góp ý cho - HDHS cách kể: bạn. - HS làm việc theo nhóm kể lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. * HSKT: Đọc chữ cái d, đ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Yêu lắm trường ơi! - HS đọc nối tiếp. - Em học được gì từ bài đọc Yêu lắm - 1-2 HS trả lời. trường ơi! - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hs láng nghe - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - HS quan sát. - Những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, C3. Yêu cầu HS quan sát bức tranh. ông mặt trời. - Nhận diện những sự vật trong tranh. C3: Khổ thơ tương ứng với bức - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn tranh là khổ thơ cuối. cách trả lời đầy đủ câu. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? các dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi – trời; đỏ - gió. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. - HS thực hiện.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu nối tiếp. đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29. - Tuyên dương, nhận xét. Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, cánh diều, biển, con buồm, mặt vi vu, râm ran. trời, biển, sân trường, - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - HS đọc. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu - HS đọc. 1. - HS thảo luận nhóm làm bài - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Toán TIẾT 32: BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * HSKT: Tô số 2,3 2. Năng lực chung - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” - HS nêu miệng. nối tiếp ôn lại bảng trừ qua 10 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - 2-3 HS trả lời. + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước Minh Và Robot), chia sẻ kết quả lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong + Lớn hơn 10 các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - 1- 2 HS nhắc lại . - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có - HS lấy ví dụ và chia sẻ. số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu - 2 nhóm: 1nhóm nêu phép tính, 1 kết quả nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và - HS lắng nghe tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột là 13; cột 4 là 14; - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn - HS nối tiếp đọc nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời. + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) + HS nêu kq và TLCH - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có - HS nêu. kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm + Tìm kết quả của các phép trừ ghi gì? trên mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq bé - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó nhất ( 11 – 5) khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - 2 -3 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Em hiểu yc của bài như thế nào? vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: - HS thực hiện làm bài theo N4. Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu - HS nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Đạo đức YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. * HSKT: tham gia học cùng bạn 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện yêu quý bạn bè, lựa chọn và thực hiện những hành động và lời nói thể hiện yêu quý bạn bè. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Thực hiện những lời nói, hành động thể hiện yêu quý bạn bè. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được - HS hát thể hiện như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HSTL - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn - HS nghe bè. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình bạn. - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích. - HS mở SGK theo yêu cầu của GV Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS nghe. câu hỏi: + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? + Chích đã làm gì khi nhặt được những - HS đọc truyện hạt kê? - HS thảo luận. + Em có nhận xét gì về việc làm của - HS NX Chích và Sẻ? + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn? - GVYC HS đọc truyện - GV YC HS thảo luận. - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương. Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm 4 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm HS TL nhóm, trả lời câu hỏi gặp khó khăn trong thảo luận - - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - - GV nhận xét, kết luận - Đại diện nhóm trả lời GV hỏi: - HS khác nhận xét - Em hãy kể thêm những việc cần làm để - HS làm việc cá nhân, suy thể hiện sự yêu quý bạn bè? nghĩ, trả lời
- - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 3. Vận dụng trải nghiệm - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn bè? - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * HSKT: Luyện viết số 2,3. 2. Năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC vÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học; bảng phụ - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Chuyền hoa - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS tích cực hăng hái tham gia - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền trò chơi. qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó 17 – 9 = 8 9 + 7 = 16 phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1:Tính nhẩm 11 - 7 = 13 – 9 = 13 – 6 = 17 – 9 = 14 – 8 = 11 – 6 = 15 – 8 = 14 – 5 = - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS nêu - HS làm bài kết quả 1 phép tính) - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nêu kết quả Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong - HS nhận xét phạm vi 20. Bài 2: Số 9 + .... = 15 6 + 7 = ...... 6 + 9 = ..... 7 + 6 = ...... 15 – ..... = 6 13 – ....... = 7 ....... – 6 = 9 13 – 7 = ...... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì ? - HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs làm bài. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) - HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Tính 12 – 2 – 5 =...... 13 – 8 + 4 = ...... 16 – 6 – 4 = ..... 16 + 3 - 7 = ...... 17 – 7 – 6 = ...... 17 – 8 + 2 =....... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi HS đọc phép tính, một bạn nói kết - GV nhận xét, chữa bài cho HS. quả. Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với - HS nhận xét, chữa bài phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 4: Dưới ao có 17 con vịt đang bơi, sau đó 8 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - 2 - 3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời: dùng phép tính trừ. nào? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải:
- - GV soi chữa bài cho HS. Dưới ao còn lại sô con vịt là: Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của 17 – 8 = 9 (con) bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ Đáp số: 9 con. trong phạm vi 20. 3. Vận dụng trải nghiệm - Gv nhắc Hs về nhà học thuộc bảng trừ ( - Hs lắng nghe. qua 10) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố Hs các từ chỉ sự vật, đặc điểm hoạt động. Câu nêu hoạt động, đặc điểm. * HSKT: Nêu và từ chỉ đồ vật, màu sặc đồ vật. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát bài: Em yêu trường - Học sinh khởi động theo yêu cầu. em. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài: Em học vẽ - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời: lớp học, giấy, bút màu, + Khi học vẽ em cần chuẩn bị những đồ ông trăng, cánh diều dùng nào? - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm - GV nhận xét, tuyên dương tra.
- Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng - Bút chì, bút màu . từ: lung linh, vi vu, râm ran. + BT yêu cầu gì? + GV giải nghĩa từ: lung linh, vi vu, râm - HS đọc yêu cầu ran. - Cho HS làm bài - GV gọi HS lần lượt chữa bài. - HS nêu + Khi viết câu em cần lưu ý gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài Vì đó là câu hỏi. - HS soi và chữa bài Bài 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu - Đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dùng để giới thiệu dấu chấm. A.Thế là mùa xuân mong ước đã đến. B. Mẹ là ngọn gió quyển sách. D. Mẹ tặng em hôm sinh nhật. - HS đọc đề bài, làm bài vào vở. Bài 4: Gạch chân từ chỉ hoạt động. - Hs nêu miệng chữa bài. a. Mùa hè đến, tiếng ve kêu râm ran b. Thuỷ chau mày suy nghĩ liên miên. c. Cô giáo dạy em tập viết. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. Bài 5: Tìm 5 từ chỉ hoạt động của người giáo viên. - 1 Hs làm bài ở bảng chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bài và nêu miệng chữa 3. Vận dụng trải nghiệm bài. - Hs nêu lại về từ chỉ sự vật, hoạt động, - HS chia sẻ. đặc điểm. Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE –VIẾT. EM HỌC VẼ. PHÂN BIỆT NG/NGH, R/D/GI, AN/ANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * HSKT: Đọc chữ cái d, đ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.

