Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_2023_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 7 Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết thực hiện các sản phẩm tặng bà, mẹ, cô giáo nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Có ý thức tìm hiểu nội dung yêu cầu, Mạnh dạn trình bày ý kiến bản thân. 3. Phẩm chất - GD các em lòng biết ơn đối với Phụ nữ Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. -Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội khéo tay hay làm. - Gv cho Hs sinh hoạt theo nhóm: vẽ - Hs lắng nghe. tranh, làm thiệp và viết lời chúc mừng tới bà, mẹ. C. Biễu diễn văn nghệ chào mừng ngày - Hs quan sát biễu diễn 20/10 - HS hát và biểu diễn bài: Bàn tay mẹ Hoạt động vận dụng - Cả trường hát bài: Cô giáo như mẹ hiền. - Làm việc nhà giúp đỡ mẹ. - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung
- - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm sau đó - Hs vận động theo yêu cầu. cho các nhóm thi đua xếp tên các bạn trong nhóm theo thứ tự bảng chữ cái vào - HS lắng nghe. vở nhóm. - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm - 2-3 HS chia sẻ. thắng cuộc. 2. Dạy bài mới HĐ1: Nghe – viết - HS luyện viết bảng con. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV hỏi: - HS đổi chép theo cặp. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh. Gọi HS đọc YC bài 2. - Tìm và viết vào vở tiếng bắt đầu - Hs làm việc cá nhân bằng g hoặc gh phù hợp với sự vật - Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng được vẽ trong tranh. dẫn của GV. - ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; gà/ gà mẹ, gà con/ đàn gà; Bài 3: Chọn a hoặc b. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo a. Chọn s hoặc X thay cho ố vuông rồi kiểm tra. giải câu đố. - HS làm bài theo cặp trao đổi và viết vào + Giữa đám lá mượt xanh phiếu BT. Treo từng chùm chuông nhỏ - Mời đai diện một số cặp chia sẻ trước Trắng xanh và hồng đỏ lớp. Bừng sáng cả vườn quê - GV chốt đáp án: xanh - xanh - sáng - (Là quả gì?) sông - suối. + Cầu gì không bắc ngang sông
- b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in Không trèo qua suối mà chồng lên đậm. mây(Là gì?) - HS suy nghĩ và điền dấu hỏi hoặc dấu Mắt của ngôi nhà ngã. Là những ô cửa - Gv cho Hs chia sẻ trước lớp. Hai cánh khép mở - GV chốt đáp án: của, những, cửa, mở, Như hai hàng mi. mỗi. Mỗi khi người đi Mắt buồn ngủ miết Người về mắt vui Thức không biết mệt - HS lắng nghe. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT: 3. Vận dụng - Một số HS trình bày kết quả trước - Hôm nay em học bài gì? lớp. - Về nhà tìm thêm các tiếng có chưa âm - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả gh/g lời của bạn. - GV nhận xét giờ học. - HS theo dõi Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài “em yêu trường - HS vừa hát, vừa nhún nhảy theo em”. nhịp. - H: các từ ngữ chỉ sự vật trong bài hát là gì? GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới. 2. Thực hành HĐ1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật - 1 HS đọc to và xác định yêu cầu
- - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu bài tập 1 phần Luyện từ và câu SGK cầu bài tập 1 phần Luyện từ và câu SGK trang 53: giải câu đố để tìm từ ngữ trang 53: giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ chỉ sự vật. sự vật. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc - HS làm việc theo căp, giải các câu theo căp, giải các câu đố a, b, c để tìm đố a, b, c để tìm từ ngữ chỉ đồ vật: từ ngữ chỉ đồ vật. + Câu đố a: chiếc đồng hồ. + Câu đố b: cái bút chì. + Câu đố c: cục tẩy . - GV chốt lại: Tên các đồ vật các em tìm - HS lắng nghe. được là đồng hồ, bút chì, tẩy/ gôm. Đó là các từ chỉ đồ vật. - HS lắng nghe. HĐ2 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 SGK trang 53: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong - HS quan sát, lắng nghe. các câu đố trên. - GV làm mẫu. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. HS làm việc theo cặp: a. chậm, khoan thai, dài, nhanh. b. dài. c. nhỏ, dẻo. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp, yêu cầu HS nhóm khác nhận lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ xét, bổ sung câu trả lời của bạn. sung câu trả lời của bạn. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất đáp - HS lắng nghe, chữa BT. án. HĐ3. Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp - GV nêu yêu cầu bài tập 3 SGK trang - HS lắng nghe. 53: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - GV hướng dẫn HS: Trong câu “Thân - HS lắng nghe. trống nâu bóng”, “thân trống” là đồ vật, còn “nâu bóng” là đặc điểm của đồ vật, giúp ta hình dung được về thân trống với màu nâu bóng. Hay trong câu “Cái thước rất dài”, “cái thước” chính là đồ vật, còn “dài” là tính chất của “cái thước”, giúp ta nhận biết đó là một cái thước có chiều dài hơn mức bình thường. Tương tự như vậy, các em hãy suy nghĩ và đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em tự - HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một đặt một câu. câu. VD:
- - GV mời một số HS phát biểu. + Chiếc cặp mới tinh. - GV mời một số HS khác nhận xét câu + Bút chì rất nhọn. của bạn. + Cục tẩy trắng xóa. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. + Viên phấn trắng tinh. - GV nói thêm về trách nhiệm của HS + Cái bảng rất sạch. trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật của - Một số HS phát biểu. trường, của lớp. - Một số HS khác nhận xét câu của - Nhận xét, khen ngợi HS. bạn. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ. của những người thân trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Toán TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, bảng chiếu nội dung bài học - HS: SGK, vở viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp vận động bài hát. - HS vận động bài hát. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. - Hs lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1. - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi - HS tiến hành chơi. cho HS làm bài cá nhân. - HS đại diện các nhóm nêu cách thực - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi, hiện. chia sẻ với bạn về bài làm của mình. - HS nhận xét và bầu nhóm chiến thắng. - Sau khi HS làm bài xong, GV cho HS - HS hoàn thành bài. kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 2 - 4 HS trình bày kết quả (
- khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm) - HS lắng nghe và viết tên bài vào vở. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV cho HS nêu cách làm một trường theo bạn. hợp, chẳng hạn: 12 - 3 = 9 (tính nhẩm - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau rồi ghi phép tính). Sau đó để HS tự làm nghe đáp án của mình và thống nhất kết bài. ( GV lưu ý HS: khi trình bày bài, quả. HS chỉ cần ghi phép tính). - GV kiểm tra, nhận xét vở 3 bạn hoàn - HS giơ tay phát biểu đáp án. thành nhanh nhất. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho - HS lắng nghe, sửa sai. HS kiểm tra, chữa bài cho nhau (khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ và tự tính nhẩm một số trường hợp). hoàn thành bài vào vở. - GV mời 4 HS đứng tại chỗ trình bày - HS trao đổi cặp đôi, sửa sai và thống miệng kết quả của mình. nhất kết quả với nhau. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng Bài 3. - GV cho HS nêu cách làm trường hợp - HS giơ tay phát biểu, trình bày. Các 13 - 4 (tính nhẩm rồi nêu kết quả tính). HS khác chú ý nghe, nhận xét. Sau đó để HS tự làm bài. - HS chú ý nghe, chỉnh sửa và rút kinh - Sau khi HS hoàn thành bảng, GV cho nghiệm. HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 2 HS trình bày kết quả (khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm một số trường hợp). - HS suy nghĩ, hoàn thành bảng. - GV chốt đáp án, tuyên dương những - HS nói cho nhau nghe đáp án của HS có kết quả nhanh và chính xác, mình và thống nhất với đáp án của bạn. khích lệ động viên những HS làm chưa - HS giơ tay trình bày được kết quả. đúng. - HS chú ý, rút kinh nghiệm. Bài 4. GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu - GV hướng dẫn và yêu càu HS nêu - HS xác định yêu cầu đề. cách làm bài: “Tìm kết quả của các - HS chú ý theo dõi, lắng nghe và thực phép trừ ghi trên các con ong. Bông hiện theo yêu cầu. hoa ghi số là kết quả của nhiều phép - HS tự hoàn thành bài cá nhân vào tính nhất là bông hoa có nhiều ong đậu bảng con. nhất. - HS thảo luận, thống nhất đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS phát biểu, trình bày kết quả. - GV cho HS trao đổi nhóm đôi, kiểm tra chéo bài nhau. - GV mời 4 - 6 HS trình bày câu trả lời.
- - GV chốt đáp án, tuyên dương và lưu ý HS tính nhẩm nhanh và chính xác. Bài 5. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề => Bông hoa số 6 có nhiều ong đậu toán. nhất. - Cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi ( bài - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. toán cho biết gì? hỏi gì?) - HS quan sát tranh, đọc đề, thảo luận - Gv yêu cầu HS nêu tóm tắt đề toán, cặp đôi và xác định yêu cầu bài toán. rồi sau đó trình bày bài giải: lời giải và - HS suy nghĩ tự hoàn thành bài giải phép tính. (GV hướng dẫn khi cần vào vở. thiết). - Kết quả: Tóm tắt: - GV chấm vở 3 bạn nhanh nhất. Có: 13 tờ giấy màu. - Mời 2 - 3 HS phát biểu. Dùng: 5 tờ giấy màu. - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên Còn lại: ... tờ giấy màu? dương. Bài giải: 4. Vận dụng Số tờ giấy màu của Mai còn lại là: - Về nhà tìm thêm một số bài toán của 13-5=8 (tờ) dạng toán có lời văn để vận dụng các Đáp số: 8 tờ giấy màu. phép trừ mà chúng ta đã hình thành. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - HS nắm yêu cầu. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng - Thực hiện tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Trình bày được các bài toán có lời giải liên quan đến phép trừ. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Gọi một số học sinh đọc các bảng trừ - 1 số HS đọc bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 2. Luyện tập
- Bài 1: Tính nhẩm Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu. Tổ chức chữa bài - HS làm bài cá nhân Bài 2. Số - HS tiếp nối nhau nêu kết quả - HS nhận xét bài bạn - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV tổ chức chơi trò chơi. 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 3 bạn. Đội nào điền kết quả - HS đọc yêu cầu. nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét trò chơi, sửa đáp án và - HS chọn đội thắng cuộc tuyên dương đội chơi thắng. - GV tổ chức câu b) tương tự, thay đổi đối tượng tham gia tạo sự phấn khởi cho HS cả lớp. Bài 3. Điền >, < , =: - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài - HS làm bài cá nhân và đổi chéo =>Gv chốt cách vận dụng bảng trừ đã vở cho nhau. học vào làm bài tập Bài 4. Việt có 12 que tính, Việt cho Mai 7 que tính. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu que tinh? - 2 HS xác định bài toán cho biết - Gọi HS đọc yêu cầu bài. và bài toán hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm - GV yêu cầu cả lớp làm bài. bài vào bảng phụ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải: - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS nêu Việt còn lại số que tính là: kết quả 1 phép tính) 12 – 7 = 5 (que tính) Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong Đáp số: 5 que tính
- phạm vi 20. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV tổ chức HS trò chơi: “Đố bạn” - HS nghe - GV nêu cách chơi: một bạn đứng lên nêu 1 phép tính và kết quả phép tính đó. - HS tham gia chơi Sau đó sẽ nêu 1 phép tính (trong phạm vi bảng nhân, chia đã học) và đố bạn mình - HS lắng nghe kết quả phép tính đó. Bạn được gọi tên sẽ trả lời kết quả phép tính và nêu phép tính mới để đố bạn. Tương tự như vậy cho đến hết thời gian quy định của trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. -Nêu được cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng 2. Năng lực chung -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. 3. Phẩm chất -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. -Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp vận động bài hát - Hs vận động bài hát. 2. Dạy bài mới - GV đưa ra câu đố “Ngày gì tháng 9 -Ngày khai giảng mồng 5- Học sinh náo nức, tung tăng đến trường?”. - 2-3 HS chia sẻ. + Ngày khai giảng diễn ra khi nào? + Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày đó? -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Khám phá
- HĐ1: Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng -GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở SGK trang 24, 25 và trả lời các câu - Lễ chào cờ, thầy cô đón các em HS hỏi: lớp 1, cô HT đánh trống khai giảng, + Kể các hoạt động diễn ra trong lễ đại diện HS phát biểu, các banh HS khai giảng. múa hát, - Háo hức chờ đợi, nghiêm trang khi +Trong ngày khai giảng các bạn tham chào cờ, các em lớp 1 ngơ ngác, Hoa gia với cảm xúc như thế nào? cảm thấy mình lớn hơn, trở thành HS lớp 2, - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe HĐ2: Ý nghĩa của ngày khai giảng - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày khai - Là mốc đánh dấu năm học mới bắt giảng? đầu, là sự kiện quan trọng trong một - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. năm học. - GV kết luận: Ngày khai giảng là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, là sự -HS lắng nghe kiện quan trọng trong một năm học. 2.2. Thực hành: Kể các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: -HS thảo luận nhóm + Kể lại các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em. + Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong buổi lễ đó? + Trường em có hoạt động nào khác với trường của Minh và Hoa? + Cảm xúc của em như thế nào khi dự lễ khai giảng? + Em mong ước gì trong buổi lễ đó? - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - GV kết luận: Có nhiều hoạt động trong buổi lễ khai giảng. tùy vào điều -HS lắng nghe kiện của từng trường mà tổ chức những hoạt động phù hợp. 3. Vận dụng - Hôm nay em được học bài gì? - GV cho cả lớp nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học” - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________
- Giáo dục kĩ năng sống GIAO TIẾP TÍCH CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp. - Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Đôi bạn thân”. - HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận - Nêu câu hỏi: nhóm đôi và tự thực hiện vào vở thực + Vì sao Hoa được các bạn yêu quý ? hành phần trả lời câu hỏi. + Biểu hiện nào thể hiện sự giao tiếp - Trình bày ý kiến. tích cực ? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận và trình bày. * Hỏi ước mơ của các bạn trong nhóm và ghi lại kết quả. * Những biểu hiện của giao tiếp tích cực: + Nói lời cảm ơn. + Chào hỏi. + Khen ngợi động viên bạn. Hoạt động 3: + Làm quen với bạn. - Gv hướng dẫn HS nắm được những * HS học bài hát “ Lời chào của em” giá trị rút ra Câu chuyện và Trải HS nêu: nghiệm. *Những lời nói của người giao tiếp tích cực: + Bạn thật tuyệt vời. + Tớ xin lỗi. + Tớ cảm ơn. + Dạ. * Những biểu hiện của người giao tiếp tích cực: + Tự tịn. + Hòa đồng.
- + Chủ động. + Vui vẻ. + Mạnh dạn. + Nhiệt tình. Hoạt động 4: Tự đánh giá - HS tự đánh giá vào vở thực hành - GV nhận xét. việc giao tiếp của mình. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh chơi trò chơi “giải cứu - HS lắng nghe và nắm luật chơi. ong vàng” - Muốn giải cứu ong vàng thì ong vàng sẽ - HS tham gia chơi. vượt qua được các chướng ngại vật, sau các chướng ngại vật là các phép tính và các em hãy giúp ong vàng tìm ra kết quả của các phép tính đó. GV tổng kết và giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở ô li. 2. Thực hành Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi - HS suy nghĩ, giơ tay xác định cho HS làm bài. hướng làm. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS hoạt động cặp đôi, thống nhất kiểm tra, chữa bài cho nhau. đáp án. - HS mời 2 HS trình bày đáp án. - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời. a) Tính 14 – 5 Tách: 14 = 10 +4
- 10 – 5 = 5 5 + 4 = 9 => 14 – 5 = 9 b)Tính 15 – 7 Tách: 15 = 10 + 5 10 – 7 = 3 3 + 5 = 8 => 15 – 7 = 8 - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên - HS lắng nghe và chỉnh sửa. dương Bài 2. - GV cho HS nêu cách làm một trường - HS lắng nghe và thực hiện hoàn hợp: Tính nhẩm rồi ghi phép tính: 15 – 6 thành bài theo yêu cầu của GV. = 9, sau đó để HS tự làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, tra, chữa bài cho nhau. thống nhất đáp án. - GV mời 3 HS trình bày câu trả lời (khi - HS giơ tay, trình bày kết quả. chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp). - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương. - HS chú ý nghe, sửa sai và rút kinh Bài 3. nghiệm. - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 14 - 5 (tính nhẩm rồi nêu kết quả tính). Sau - HS chú ý nghe, hiểu yêu cầu đề, đó để HS tự làm bài. suy nghĩ hoàn thành bài tập. - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra - GV mời 4 HS trình bày câu trả lời , chéo. tương ứng với 4 cột (khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số trường - HS giơ tay báo cáo kết quả. hợp). - GV chữa và chốt đáp án đúng, tuyên dương những bạn làm nhanh và đúng, động viên các bạn chưa ra được kết quả - HS chú ý nghe, rút kinh nghiệm. chính xác. Bài 4 - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm 6 thành viên, tổ chức hoàn thành bài tập 4 dưới dạng trò chơi “ Ghép máy bay”. - HS thực hiện các yêu cầu dưới sự - Cách thực hiện trò chơi: tổ chức, hướng dẫn của GV. + Mỗi thành viên gấp 1 chiếc máy bay ghi các phép tính như trong SGK. ( 1 máy bay ghi 1 phép tính). + Mỗi thành viên chọn ngẫu nhiên 1 chiếc máy bay và tính kết quả trong máy bay đó. + Nói cho các bạn trong nhóm nghe kết
- quả mình tính được và ghép thanh các nhóm: Nhóm có hiệu bằng 7. Nhóm có hiệu bằng 9. - GV yêu cầu 2 -3 nhóm báo. - Các nhóm xung phong báo cáo. + Từng thành viên đọc phép tính mình bốc được và nêu kết quả. + Những máy bay ghi phép trừ 15 - 8, 14 - 7, 12 - 5 có hiệu bằng 7. + Những máy bay ghi phép trừ 14 - - GV đánh giá, tuyên dương các nhóm 5, 13 - 4, 15 - 6 có hiệu bằng 9. hoạt động tốt, nhanh và đúng. - Các nhóm khác chú ý nghe và nhận Bài 5. xét. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông - HS giơ tay, xác định yêu cầu bài qua yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: toans “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - HS suy nghĩ, hoàn thành bài - GV cho HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu - HS hoạt động cặp đôi và kiểm tra HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày chéo bài nhau. bài giải vào vở. - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra Tóm tắt: chéo nhau. Bà có: 14 quả ổi - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Bà cho: 6 quả ổi Bà còn lại: ...quả ổi? Bài giải Số quả ổi bà còn lại là: 14-6=8 (quả) Đáp số: 8 quả ổi. - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý HS - HS lắng nghe, hoàn thiện. cách trình bày. 3. Vận dụng - GV cho học sinh đặt một số bài toán có - HS đặt đề toán. vận dụng các bảng trừ. - Mời học sinh nêu bài toán và đố bạn giải bài toán mà mình đặt. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường.
- - Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cho HS thảo luận bằng các câu hỏi sau - HS trả lời cá nhân. - Lớp ta có mấy tổ? - Mỗi tổ có bao nhiêu thành viên? Các bạn ạ mỗi tổ sẽ có một danh sách các thành viên và tiết học hôm nay cô sẽ giúp các bạn lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Gv giới thiệu bài. 2. Thực hành HĐ1: Đọc danh sách học sinh và trả lời câu hỏi. - GV nêu mục đích của bài tập 1: Bài tập 1 – 2 HS đọc bản danh sách trước này chủ yếu cho HS quan sát thêm một lớp. Cả lớp đọc thầm theo. mẫu danh sách để thực hành lập danh sách ở bài tập 2. GV nhắc lại cách đọc danh sách đã học. - GV mời 1 – 2 HS đọc bản danh sách - Các nhóm làm việc: trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. a. Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh. Đó là - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các các bạn: nhóm hoàn thành bài tập: ▪ Nguyễn Hải Anh; + Từng em đọc thầm bản danh sách. ▪ Đỗ Thị Thanh Bình; + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời ▪ Nguyễn Văn Cường; các bạn trả lời. ▪ Trần Minh Đức; + Cả nhóm nhận xét. ▪ Lê Hương Giang; ▪ Nguyễn Thị Thanh Hương; ▪ Trịnh Cao Khải; ▪ Trần Hải Phong. b. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Lăng Bác. Đó là các bạn: ▪ Đỗ Thị Thanh Bình; ▪ Nguyễn Thị Thanh Hương; ▪ Trịnh Cao Khải; ▪ Trần Hải Phong.
- c. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Đó là các bạn: ▪ Nguyễn Hải Anh; - GV mời các nhóm trình bày kết quả, ▪ Nguyễn Văn Cường; nhận xét, bổ sung cho nhau. ▪ Trần Minh Đức; - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. ▪ Lê Hương Giang. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận HĐ2: Lập danh sách tổ em đăng kí xét, bổ sung cho nhau. tham gia câu lạc bộ của trường - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 SGK trang 54. - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 dẫn HS làm bài tập theo nhóm: SGK trang 54: Lập danh sách tổ em + Bước 1: Viết họ tên các bạn trong tổ. đăng kí tham gia câu lạc bộ của + Bước 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ trường. tự bảng chữ cái. - HS lắng nghe để hoàn thành BT + Bước 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng kí theo nhóm: tham gia câu lạc bộ của từng bạn. + Nhóm trưởng phân công các - GV yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả thành viên thực hiện theo các bước làm việc và góp ý bài cho nhau. GV đã hướng dẫn. - GV nhận xét kết quả làm bài của HS + Cả nhóm trao đổi, lập danh sách sách học sinh tổ 1 lớp 2G đăng kí đi theo mẫu. tham quan. - Các nhóm đối chiếu kết quả làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. việc và góp ý bài cho nhau. - GV nhận xét kết quả làm bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Em hãy về lập danh sách tổ em đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài câu chuyện, bài báo viết về thầy cô - Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích đọc sách; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những công - HS thi nói tên những công việc việc em đã làm ở nhà em đã làm ở nhà - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài viết về thầy cô. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao - HS đọc nội dung hoạt động mở nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững chuyện viết về thầy cô. GV có thể chuẩn bị yêu cầu hoạt động mở rộng. một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi về từng nội dung. đổi về từng nội dung. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu về trẻ em làm việc nhà chuyện HS chia sẻ theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. HS đọc. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Thực hành vận dụng - HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc Kể cho các bạn nghe điều thú vị em đọc một số câu thơ mà em thích cho được. các bạn nghe. - HS làm việc nhóm : - Đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - HS nhận xét GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn văn - HS lắng nghe trước lớp - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - Điều thú vị đoạn thơ/ đoạn văn làgì? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen 4. Vận dụng. HS nhắc lại những nội dung đã - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung học. đã học. -HS nhắc lại kiến thức
- - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thầy, cô. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tín, bảng phụ - HS SGK, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H 1. Khởi động - GV cho HS nối tiếp nêu các phép trừ - Hs thực hiện yêu cầu. qua 10 trong phạm vi 20 - GV nhận xét - HS đọc đề. GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập - Hs làm bài trong VBT Bài 1: Củng cố, vận dụng cách tính
- nhẩm đã học đề tìm kết quả của các phép trừ - Trình bày miệng dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nx, bổ sung - GV cho HS nêu cách làm một trường hợp, chẳng hạn 16-7= 9 (tính nhẩm rồi - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. ghi - Hs giải thích cách làm phép tính). Sau đó để HS tự làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Nêu yêu cầu kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Hs trả lời - Khi chữa bài có thể yêu cẩu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp. - Hs trả lời Bài 2: Củng cố các phép trừ dạng 16, - Hs thực hiện yc 17, 18 trừ đi một số. - 2 Hs làm trên bảng. Hs lớp làm - BT cho biết gì? Hỏi gì? bài - Muốn tìm hiệu, ta làm ntn? - GV cho HS nêu cách làm trường hợp - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. 16 - 9 rổi đê’ HS tự làm bài. GV có thể cho - Nêu yêu cầu HS ghi vào vở rồi làm bài. Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Hs trả lời kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Củng cố các phép trừ đã học và - Hs làm bài cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong - Trình bày ý kiến các số - Nx, bổ sung đã cho. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được. - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - Hs trả lời *GVNX, chốt đáp án đúng - Nêu cách làm + Cánh diều ghi phép trừ 18 - 9 có hiệu - Hs làm bài trong vở lớn nhất. Bài giải + Cánh diều ghi phép trừ 14 - 8 có hiệu Số bông hoa Mai hái được hơn Mi bé nhất. là: Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài 16 - 9 = 7 (bông) giải của bài toán có lời văn liên quan đến Đáp số: 7 bông hoa. phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - 1 hs chữa bài trên bảng - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì?). - Hs nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - Hs làm bài trong vở. Tìm kết - GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. quả của các phép trừ, so sánh các - NX, chốt đáp án đúng kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích hợp với dấu
- - Nx, bổ sung * Kết quả: Bài 5: Củng cố các phép trừ đã học và a) 16 - 8 = 8 so sánh các số. 15-9 =7 - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: b) 17 – 9 > 13-7 Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh 18 – 9 = 15-6 các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua dấu (>; <; =) thích hợp với dấu bài học 3. Vận dụng - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn - Hs chia sẻ liên quan đến phép trừ? - Về nhà tiếp tục đặt đề toán và tìm trình bày bài giải vào vở. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bài hát nói về điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá

