Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2024_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giáo dục học sinh biết về ngày Phụ nữ Việt Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi nhiệm vụ học tập với giáo viên. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện, giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia vào các hoạt động của trường, lớp. - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm. - Vui vẻ, gắn kết với các thành viên trong lớp. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát - Hs thực hiện theo yêu cầu. 2. Khám phá HĐ1.Tuyên truyền về ngày 20/10. - Tuyên truyền, ôn lại lịch sử ... năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 – 20/10/2024) - Hs lắng nghe. -Tuyên truyền vẻ đẹp của áo dài truyền thống của phụ nữ Việt Nam. * Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/10. - Hs lắng nghe. Ngày 20/10/2024 kỉ niệm 94 năm ngày Phụ nữ Việt Nam. Ngày 20/10 là mốc lịch sử quan trọng đánh dấu một đoàn thể quần chúng của phụ nữ được hoạt động hợp pháp và công khai, nhằm đoàn kết, động viên lực lượng phụ nữ đóng góp tích cực vào sự nghiệp cách mạng của đất nước. Ngày này cũng là ngày khẳng định quyền bình đẳng của phụ nữ có quyền cầm lá phiếu bầu cử và tham gia các công tác chính trị, xã hội. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/10.
- - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs chia sẻ bài hát, bài thơ HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ em đã làm gì? - Nhắc Hs biết nói lời chúc mừng tới bà, mẹ, chị em gái nhân ngày 20/10. - Hs chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Luyện đọc và viết chữ c, e II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. trường khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - 2-3 HS luyện đọc. - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện theo nhóm ba. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân * Hoạt động 3: Luyện đọc lại thiết với trống, coi trống như một - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng người bạn. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. - 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc tập theo VB. Cả lớp đọc thầm theo. theo nhóm: - HS lắng nghe GV hướng dẫn và + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ làm việc nhóm, hoàn thành BT: những từ ngữ cho thấy trống trường được + Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây miêu tả như con người và so sánh với các nói về trống trường như nói về con từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án. người? ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn, đi vắng Trả lời: Những từ ngữ nói về trống
- trường như nói về con người: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn. + Câu 2: Nói và đáp a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với + Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến trống trường lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào nghỉ hè. tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai HS thực hiện BT theo ý kiến cá bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống nhân. VD: trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn gặp bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự bạn sau ba tháng hè! tin vào câu trả lời riêng của mình). b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé! Khi GV mời một số nhóm trình bày kết quả nào đi học lại, cậu nhớ kể cho tớ trước lớp. nghe về kỳ nghỉ hè của cậu đấy! - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu - Một số nhóm trình bày kết quả trả lời của bạn. trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lên bảng. lời của bạn. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nắm yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho bố mẹ cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. * HSHN: Luyện viết sô 0,1 và tập đếm từ 1 đến 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát và vận động bài hát: - HS vận động bài hát. Cái cây xanh xanh. - GV nhận xét và dẫn vào bài học. - HS chú ý lắng nghe và viết tên bài 2. Luyện tập, thực hành vào vở. Bài 1. - GV hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng (qua 10), em hãy nhẩm tính tổng hai số - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, hoàn ở mỗi cột, rồi ghi kết quả vào các ô có thành bài. dấu “?”. - GV cho HS tự hoàn thành bài cá nhân. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, - HS tự làm bài cá nhân. kiểm tra chéo, thống nhất đáp án. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp - GV chốt đáp án. án. Bài 2. - HS chú ý lắng nghe, chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề và tìm hiểu đề. - HS giơ tay đọc đề. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phân tích ( bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm - HS thảo luận nhóm đôi với nội dung: tắt đề rồi giải được bài toán về thêm một - HS nêu được tóm tắt: số đơn vị. Có : 6 bạn Thêm: 3 bạn Có tất cả: ... bạn? - HS trình bày được bài giải: Bài giải Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: 6+ 3= 9 (bạn) - GV nhận xét, chữa đáp án đúng. Đáp số: 9 bạn. Bài 3. - HS nghe và lưu ý lỗi sai. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề - HS giơ tay đọc đề. và tìm hiểu đề. - HS nêu được tóm tắt: - GV yêu cầu HS suy nghĩ phân tích ( Dưới nước có : 15 con cá sấu bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm tắt đề rồi Lên bờ: 3 con cá sấu giải được bài toán về bớt một số đơn vị. Còn lại: ... cá sấu? - HS làm bài giải. - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài giải Số cá sấu còn lại dưới hổ nước là: 15 - 3= 12 (con) Đáp số: 12 con cá sấu.. - HS lưu ý lỗi sai và rút kinh nghiệm - GV chữa, nhận xét. - HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau 3. Vận dụng: Trò chơi “ Bắt vịt” nghe kết quả củ mình và thống nhất Cách thức tiến hành:
- - GV giới thiệu, phổ biến cách chơi và đáp án với nhau. kỉ luật chơi, gọi một vài HS thử chơi để cả lớp cùng xem: Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm đó. Nêu kết quả phép tính tại ô đi đến rồi bắt một con vịt ghi số bằng kết quả đó. - HS chú ý lắng nghe để thực hiện Trò chơi kết thúc khi bắt được 5 con vịt. đúng luật chơi. - GV tổ chức chơi theo nhóm, chia lớp thành các nhóm 4 HS. Khi một bạn chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. (GV cần tổ chức để tất cả các bạn trong - HS chơi trò chơi trong tâm thế vui vẻ, nhóm đều lần lượt chơi). hứng thú. - Kết thúc trò chơi, GV tổng kết, đánh - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. giá, rút kinh nghiệm. - GV cho HS củng cố bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHŨ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng. * HSHN: Luyện viết chữ a, o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi, Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ chữ hoa Đ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái dụng. hoa Đ, g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. li dưới đường kẻ ngang); chữ cái đ - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: cao 2 li; chữ cái t cao 1,5 li; chữ + Viết chữ hoa Đ đầu câu. các chữ còn lại cao 1 li; + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - 3-4 HS đọc. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và - HS quan sát, lắng nghe. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng âm Đ - HS chia sẻ. - Về nhà viết lại chữ Đ và câu ứng dụng thật đẹp để khoe cùng bố mẹ. - GV nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe và nhận xét ngôi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. * HSHN: Biết lắng nghe bạn chia sẻ về ngôi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có biết bài hát nào liên quan đến chủ đề mái trường, thầy cô hay không? - 1-2 HS chia sẻ. - GV yêu cầu cả lớp cùng hát một số bài hát về mái trường, thầy cô để khởi động. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? - 1-2 HS trả lời. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Theo em, trong tranh muốn nói về các sẻ trước lớp. sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia * Hoạt động 2: Em muốn trường mình sẻ với bạn theo cặp. có những thay đổi gì? - HS lắng nghe, nhận xét. - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe. diễn đạt cho HS.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện. - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - HS chia sẻ. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - Hs chia sẻ. trường của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. * HSHN: Luyện đọc viết chữ a, c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thuộc lòng bài thơ: Cái - 3 HS đọc nối tiếp. trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã được đọc bản danh sách học sinh
- nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường. - Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý - 3-4 HS đọc nối tiếp. quan sát, hỗ trợ HS. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.52. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS luyện đọc theo nhóm bốn. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C 1 : N hìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách C2:Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường C3:Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: - Nhìn vào danh sách biết được HĐ3: Luyện đọc lại. số lượng học sinh. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - Biết được thông tin của từng chậm rãi, rõ ràng. người. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS thực hiện. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. lớp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. Câu 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? - 2-3 HS đọc. - Gv chốt đáp án. - HS nêu nối tiếp. - GV yêu cầu HS quan sát và đọc nhẩm - Tên học sinh trong bản danh sách
- lại bảng chữ cái do GV chiếu lên bảng. được sắp xếp theo thứ tự trong - Tuyên dương, nhận xét. bảng chữ cái tiếng Việt. Bài 2: - Lắng nghe - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - Cho HS thi lập danh sách học sinh đọc truyện tại lớp - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Toán TIẾT 27: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hình thành kiến thức. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết được vấn đề có liên quan. * HSHN: Luyện đếm từ 1 đên 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv tổ chức cho Hs vận động bài hát. - Học sinh hát và vận động bài hát. - GV nhận xét và chuyển tiếp vào tiết học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán:
- “ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Việt còn lại mấy viên bi?” - HS lắng nghe, viết tên bài vào vở ô li. - HS lắng nghe, nắm được yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận để chọn phép tính tìm số bi còn lại của Việt là 11 - 5 = ? - GV yêu cầu HS nhận xét về phép tính. - GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là phép tính trừ qua 10, khác với phép tính đã học là phép trừ trong phạm vi 10. Làm thế nào để tính được phép tính này? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép tìm hiểu ba cách tính như bạn Mai và bạn tính. Việt như trong SGK và trình bày. - GV mời 3 HS trình bày ba cách tính. - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời: - GV cho HS thảo luận cách tìm kết quả Đây là phép tính trừ ngoài phạm vi phép tính 11 - 5. 10, khác với phép tính đã học là - GV phân tích và chốt lại kiến thức: phép trừ hai số trong phạm vi 10. + Đếm lùi như Việt làm để có 11 - 5 = 6 nhưng cách này khó thực hiện vì phải nhớ số lần đếm. + Quan sát hình trong SGK và đếm số - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ba viên bi không bị gạch (số viên bi còn lại) cách tính: Đếm lùi, đếm số không bị để có 11 - 5 = 6. gạch và tách số. + GV giới thiệu: Trong thực hành, muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm như cách - HS giơ tay, phát biểu. tách số trong SGK: - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét • Tách: 11 = 10 + 1 cách tính. • 10 – 5 = 5 - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến • 5 + 1 = 6 thức. => 11 – 5 = 6 - GV tổ chức cho HS hoạt động trên các que tính để tìm kết quả phép tính 11 - 5. Yêu cầu HS lấy 11 que tính trong bộ đồ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại được 6 que tính. Vậy - HS chú ý nghe hiểu và biết cách 11 - 5 = 6. vận dụng. - GV nêu một vài phép tính khác và yêu cầu HS tính nhẩm: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lựa chọn 1 trong các cách nêu trên để tìm ra
- kết quả. - HS thực hiện vận dụng một trong - GV mời 4 HS trình bày kết quả và nêu các cách trên để tính toán. cách làm. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng thông thường để dễ thực hiện hơn cho các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS trao đổi, thảo luận tìm ra đáp Bước 1: Hoạt động cá nhân án. - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi gọi một HS làm phép tính đầu tiên. - Sau đó, cho HS tự làm phép tính còn lại - HS giơ tay trình bày. rồi chữa bài. - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời. Cả lớp nghe, nhận xét. - HS trình bày được kết quả: a) 11 -6 • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 - 6 = 4 • 4 + 1 = 5 => 11 - 6 = 5 b) 13 - 5 • Tách: 13 = 10 + 3 - GV chữa bài và lưu ý HS lỗi sai. • 10 - 5 = 5 • 3 + 5 = 8 => 13 - 5 = 8. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - GV giao thêm cho HS tính nhẩm một vài phép trừ theo các bước trong bài tập: • 11 - 7 • 12 – 4. - GV cho HS hoạt động cặp đôi giải 2 phép tính trên bằng cách tách số theo các - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn và bước như trong bài tập. hoàn thành bài theo các bước - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết miệng kết quả của mình. quả: + Tính: 11 - 7 • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 - 7 =3 • 3 + 1= 4 => 11 - 7 = 4 + Tính 12 - 4 • Tách: 12 = 10 + 2 • 10 - 4 = 6
- - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS • 6 + 2 = 8 có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ => 12 - 4 = 8 động viên những HS làm chưa đúng. - HS chú ý và rút kinh nghiệm. Bài 2: - GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm thực hiện các phép tính sau vào bảng nhóm: - Các nhóm thực hiện tính nhẩm kết + Nhóm 1: 11 - 2 và 11 - 6 quả của các phép tính được GV phân + Nhóm 2 : 11 - 3 và 11 – 7 công, gia nhiệm vụ . + Nhóm 3: 11 - 4 và 11 – 8 + Nhóm 4: 11 - 5 và 11 – 9 - Sau khi hoàn thành, GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả và nêu cách làm. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV chốt kết quả đúng, nhận xét quá quả của nhóm mình. Các nhóm khác trình hoạt động của các nhóm và tuyên chú ý nghe, nhận xét dương. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh Bài 3. nghiệm. - GV tổ chức cho HS thực hiện dưới dạng trò chơi: “Nối mỗi chú thỏ với chuồng thích hợp”: + GV treo hình như trong SGK đã in - HS chú ý nghe để hiểu luật chơi và thành 2 bản to treo lên bảng. cách chơi. + GV giải thích cách chơi, chẳng hạn: Tính được 11 - 8 = 3, do đó nối chú thỏ ghi phép tính 11 - 8 với chuồng ghi số 3. + GV chia lớp thành hai đội chơi và tổ chức chơi dưới hình thức tiếp sức(1 bạn lên nối một chú thỏ với một chuồng và đưa bút dạ cho bạn bất kì trong nhóm). + Đội nào nối đúng và nhanh hơn là đội - Các nhóm nhận xét phần chơi của thắng cuộc. Để tổ chức được nhiều lần đội bạn và chú ý lắng nghe giáo viên chơi, GV chỉ cho HS nối bằng bút chì, đánh giá, tổng kết. sau đó tẩy đi và dùng tiếp. - GV chốt đáp án, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. 4. Vận dụng trải nghiệm - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong - Hs chia sẻ. phạm vi 20. - Về nhà nêu lại cách tìm ra kết quả của các phép trừ cho người thân nghe. Và tìm - Học sinh nắm yêu cầu. một số bài toán vận dụng bảng trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Trình bày được các bài toán có lời giải liên quan đến phép trừ. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện đếm từ 1 đến 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận động theo bài hát: Hoa lá - Hs hát và vận động bài hát. mùa xuân - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Tính nhẩm 11 – 6 = ... 11 – 8 =......... 11 – 9 = ..... 11 – 2 =........ - HS làm bài cá nhân 11 – 3 = ...... 11 – 7 =....... - Hs nêu miệng chữa bài. - Hs đọc yêu cầu, làm việc cá nhân Bài 2: >, <, =? 11 – 8 9 12 – 4 7 - HS làm bài vào vở 12 – 7 13 – 5 11 – 5 11 – 4 - Đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3: Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 6 quyển. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển - HS đọc yêu cầu bài. vở? - HS làm bài. Bài 4: Có 11 vận động viên đua xe, trong - 1 Hs làm bài trên bảng phụ. đó có 6 vận dộng viên đã đi qua cầu. Hỏi còn lại bao nhiêu vận động viên chưa qua - HS đọc yêu cầu bài. cầu? - HS xác định yêu cầu bài tập. - Hs làm bảng phụ chữ bài. - HS khác nhận xét. * Dành cho Hs năng khiếu Bài 5: Trong rổ có 15 quả cóc. Số quả táo - HS đọc yêu cầu bài. ít hơn số quả cóc là 6 quả. Hỏi trong rổ có - HS xác định yêu cầu bài tập.
- bao nhiêu quả táo? - Hs làm bảng phụ chữ bài. - GV tổ chức chấm, chữa bài - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - GV cho học sinh đặt một số bài toán có - Hs chia sẻ. vận dụng các bảng trừ. - HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Biết tên trường, lớp mình đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho Hs khởi động bài: Em yêu trường - Hs vận động và hát. em. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Nói những điều em thích về trường của em. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của chia sẻ trước lớp. mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2:Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - YC HS trao đổi về những điều trong chia sẻ với bạn theo cặp. trường mình muốn thay đổi. - HS lắng nghe, nhận xét. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - HS lắng nghe. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - HS lắng nghe. trường của mình. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. PHÂN BIỆT: G/GH, S/X, HỎI/NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Luyện viết chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Em yêu trường em - Hs vận động theo yêu cầu. GV giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS luyện viết bảng con.
- - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS đổi chéo theo cặp. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh. Gọi HS đọc YC bài 2. - Hs làm việc cá nhân - Tìm và viết vào vở tiếng bắt đầu - Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng bằng g hoặc gh phù hợp với sự vật dẫn của GV. được vẽ trong tranh. - ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; Bài 3: Chọn a hoặc b. gà/ gà mẹ, gà con/ đàn gà; - Gọi HS đọc YC bài 3. a. Chọn s hoặc X thay cho ố vuông rồi - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo giải câu đố. kiểm tra. - HS làm bài theo cặp trao đổi và viết vào phiếu BT. + Giữa đám lá mượt xanh - Mời đai diện một số cặp chia sẻ trước Treo từng chùm chuông nhỏ lớp. Trắng xanh và hồng đỏ - GV chốt đáp án: xanh - xanh - sáng - Bừng sáng cả vườn quê sông - suối. (Là quả gì?) b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in + Cầu gì không bắc ngang sông đậm. Không trèo qua suối mà chồng lên - HS suy nghĩ và điền dấu hỏi hoặc dấu mây(Là gì?) ngã. Mắt của ngôi nhà - Gv cho Hs chia sẻ trước lớp. Là những ô cửa - GV chốt đáp án: của, những, cửa, mở, Hai cánh khép mở mỗi. Như hai hàng mi. Mỗi khi người đi Mắt buồn ngủ miết Người về mắt vui Thức không biết mệt - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS làm việc theo cặp, hoàn thành - Hôm nay em học bài gì? BT: - Tìm thêm các tiếng có chưa âm gh/g. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả - Về nhà luyện viết lại bài. lời của bạn. - GV nhận xét giờ học. - HS theo dõi
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. * HSHN: Nêu được một số từ chỉ màu sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài “Em yêu trường - HS vừa hát, vừa nhún nhảy theo em”. nhịp. - H: các từ ngữ chỉ sự vật trong bài hát là gì? GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - 1 HS đọc to và xác định yêu cầu cầu bài tập 1 phần Luyện từ và câu SGK bài tập 1 phần Luyện từ và câu trang 53: giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự SGK trang 53: giải câu đố để tìm vật. từ ngữ chỉ sự vật. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc theo căp, giải các câu đố a, b, c để tìm từ - HS làm việc theo căp, giải các ngữ chỉ đồ vật. câu đố a, b, c để tìm từ ngữ chỉ đồ vật: + Câu đố a: chiếc đồng hồ. - GV chốt lại: Tên các đồ vật các em tìm + Câu đố b: cái bút chì. được là đồng hồ, bút chì, tẩy/ gôm. Đó là + Câu đố c: cục tẩy . các từ chỉ đồ vật. - HS lắng nghe. HĐ2 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong
- các câu đố trên - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 SGK trang 53: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên. - GV làm mẫu. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. HS làm việc theo cặp: a. chậm, khoan thai, dài, nhanh. b. dài. c. nhỏ, dẻo. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp, yêu cầu HS nhóm khác nhận lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ xét, bổ sung câu trả lời của bạn. sung câu trả lời của bạn. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất đáp án. - HS lắng nghe, chữa BT. HĐ3. Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp - GV nêu yêu cầu bài tập 3 SGK trang 53: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở - HS lắng nghe. trường, lớp. - GV hướng dẫn HS: Trong câu “Thân trống nâu bóng”, “thân trống” là đồ vật, - HS lắng nghe. còn “nâu bóng” là đặc điểm của đồ vật, giúp ta hình dung được về thân trống với màu nâu bóng. Hay trong câu “Cái thước rất dài”, “cái thước” chính là đồ vật, còn “dài” là tính chất của “cái thước”, giúp ta nhận biết đó là một cái thước có chiều dài hơn mức bình thường. Tương tự như vậy, các em hãy suy nghĩ và đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một câu. - GV mời một số HS phát biểu. - HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một - GV mời một số HS khác nhận xét câu câu. VD: của bạn. + Chiếc cặp mới tinh. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. + Bút chì rất nhọn. - GV nói thêm về trách nhiệm của HS + Cục tẩy trắng xóa. trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật của + Viên phấn trắng tinh. trường, của lớp. + Cái bảng rất sạch. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS phát biểu. 3. Vận dụng trải nghiệm - Một số HS khác nhận xét câu của - Hôm nay em học bài gì? bạn. - Tìm các đồ vật xung quanh lớp và nêu - HS chia sẻ. đặc điểm của các đồ vật đó - Hs nêu - Về nhà tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của những người thân trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học.

