Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2023_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG TRÁNH BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết nghiêm chỉnh Chấp hành tốt nội quy của nhà trường và lớp học. - Biết tránh xa các nhân tố bạo lực trong môi trường xung quanh, kiềm chế cảm xúc để xảy ra những hậu quả nghiêm trọng không đáng có. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Có ý thức thực hiện tốt nội quy trường, lớp. 3. Phẩm chất - Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về phòng tránh bạo lực học đường. - Tìm hiểu về nguyên nhân - Hs lắng nghe. - Hậu quả của bạo lực học đường C. Chia sẻ những hiểu biết về bạo lực học đường. - Hs quan sát biễu diễn - HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân. Hoạt động vận dụng - Cần ngăn chặn tình trạng này, không được tiếp tay cho những hành động xấu và cần phải bảo vệ bạn của mình. - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài Cả lớp cùng hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Nhận xét, đánh giá bài HS. kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Đáp án: - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 C2: cái kéo, thước kẻ, cặp sách - HDHS hoàn thiện vào VBTTV C3: Trời, Trên, chân, chân, trời. - GV chữa bài, nhận xét. Có con chim vành khuyên nhỏ Dáng trông thật ngoan ngoãn quá 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất - Về nhà tìm thêm các tiếng có chưa âm nhà. c/k - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động
- 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - Cả lớp cùng hát 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3 - 4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, a) Từ ngữ chỉ sự vật? sách,.. b) Từ ngữ chỉ hoạt động? b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, - YC HS làm bài vào VBT vẽ, trao đổi,... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp - YC HS làm VBT - HS chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gv chốt: Các bạn đọc sách. Hai bạn đang đá cầu. Lưu ý: Khi đặt câu chú ý viết hoa chữ - HS chia sẻ. cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động của những người thân trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán TIẾT 23: GIẢI BÀI TOÁN THÊM BỚT MỘT SỐ DƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS nghe và quan sát. 2. Hình thành kiến thức mới - 2HS nêu. - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả * GV HD tóm tắt bài toán. trứng. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả + Bài toán hỏi gì? trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình đáp số. bày bài giải. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời Số quả trứng có tất cả là: văn: 8 + 2 = 10 ( quả) + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần Đáp số: 10 quả trứng. này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) - HS lắng nghe. + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS đọc.
- 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - 2 HS nêu. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS: Bài toán về thêm một số SGK. đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp ? Bài toán thuộc dạng toán nào? làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bông hoa có tất cả là: - GV chữa bài. 9 + 6 = 15( bông) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Đáp số: 15 bông hoa. khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông giải bài toán có lời văn. hoa là:) Bài 2: - HS nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - HS làm việc cá nhân. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - 2 HS nêu. SGK. - HS: Bài toán về thêm một số - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. đơn vị. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm làm vở. vở. Bài giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là: - GV chữa bài. 8 + 4 = 12( bông) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Đáp số: 12 bông hoa. khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo giải bài toán có lời văn co là:) - HS nghe. 4. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát: Chim chích bông. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - HS đọc yêu cầu, xác định bài tập a. 9 và 6 b. 5 va 9 c. 6 và 8 d. 7 và 4 - HS làm bài bảng con. - GV nhận xét kết quả đúng. - HS chữa bài. Bài 2: Điền dấu ( > , < , = ) vào chỗ trống thích hợp. 8 + 7 8 + 6 18 + 9 19 + 8 7 + 8 7 + 9 19 + 6 .18 + 6 - Gv cho cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lan xếp được : 18 chiếc thuyền Hoa xếp hơn Lan : 5 chiếc thuyền Hoa xếp được : chiếc thuyền? Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu H: Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán - HS trả lời cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài - 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ. - GV treo bảng phụ cả lớp chữa bài. Đáp án: 23 chiếc thuyền. Bài 4*: Bố 28 tuổi. Bố ít hơn ông 31 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi ? - Hs đọc yêu cầu. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, phân tích bài - Hs làm bài vào vở. toán. - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Đáp án: 59 tuổi. 3. Vận dụng
- Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 - Hs đọc trả lời trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. - YC HS học bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. 2. Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Hs hát theo yêu cầu. 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: + Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có - 3 thế hệ mấy thế hệ? + Câu đố 2: “Nghề gì cần đến đục, cưa-Làm ra - Nghề thợ mộc sản phẩm sớm, trưa em cần.” - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành HĐ1: Trò chơi “sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. - HS tham gia chơi
- HĐ2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Em ước mơ sau này làm nghề gì? - HS đại diện các nhóm chia sẻ. + Tại sao em thích công việc đó? + Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) - HS thực hiện cá nhân theo + Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã hướng dẫn. học? +Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... - HS chia sẻ. + Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống GIAO TIẾP TÍCH CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp. - Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- - GV giới thiệu bài. B. Khám phá Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Đôi bạn thân”. - HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận - Nêu câu hỏi: nhóm đôi và tự thực hiện vào vở thực + Vì sao Hoa được các bạn yêu quý ? hành phần trả lời câu hỏi. + Biểu hiện nào thể hiện sự giao tiếp tích - Trình bày ý kiến. cực ? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận và trình bày. * Hỏi ước mơ của các bạn trong nhóm và ghi lại kết quả. * Những biểu hiện của giao tiếp tích cực: + Nói lời cảm ơn. + Chào hỏi. + Khen ngợi động viên bạn. Hoạt động 3: + Làm quen với bạn. - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá * HS học bài hát “ Lời chào của em” trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. - HS nêu : *Những lời nói của người giao tiếp tích cực: + Bạn thật tuyệt vời. + Tớ xin lỗi. + Tớ cảm ơn. + Dạ. * Những biểu hiện của người giao tiếp tích cực: + Tự tịn . + Hòa đồng. + Chủ động. + Vui vẻ. + Mạnh dạn. + Nhiệt tình. - HS tự đánh giá vào vở thực hành Hoạt động 4: Vận dụng việc giao tiếp của mình. - GV nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023 Toán Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động 2. - Gọi HS lên làm bài 2 ( trang 36). - 1HS lên bảng. 3. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Khám phá - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. * GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 10 con chim, bay đi + Bài toán hỏi gì? 3con. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. - HS nêu lại bài toán. * GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS nêu. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS viết phép tính. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. - HS trả lời. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. - HS nêu và quan sát GV trình ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bày bài giải. bài giải lên bảng lớp) Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) Đáp số: 7 con chim. - HS lắng nghe *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải)
- + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải - HS đọc. Phép tính giải Đáp số. - HS trả lời. 3. Luyện tập Bài 1. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? - 2 HS nêu. ? Bài toán hỏi gì? - HS: Bài toán về bớt một số đơn - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán vị. trong SGK. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm vở. tắt. Bài giải ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Số con lợn còn lại là: - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp 15 - 5 = 10( con) làm vở. Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con là:) - GV chữa bài. - HS nghe. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS đọc. khác) nhận xét, tuyên dương. * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. - HS nêu. 4. Vận dụng - HS chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng anh ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT THỜI GIAN BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được các hoạt động theo tranh - Viết được thởi gian biểu của bản thân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về hoạt động hàng ngày. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hat bài HS hát và vận động theo 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể lại hoạt động theo tranh Bài 1: 1 SGK trang 47 phần Luyện viết đoạn, - 1-2 HS đọc. cả lớp đọc thầm theo. - 3-4 nhóm trình bày. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS làm việc theo cặp. quan sát tranh và gợi ý để hoàn thành - Một số HS trình bày kết quả trước bài tập. lớp. - HS khác nhận xét, góp ý câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 SGK trang 47 phần Luyện viết đoạn, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm, hoàn thành BT: + 7 giờ, bạn Nam đi học. + 8 giờ, bạn Nam vào học, ngồi thảo luận với các bạn. + 9 giờ 30 phút, đến giờ ra chơi, bạn Nam ra ngoài chơi với các bạn. + 11 giờ 30 phút, hết giờ học buổi sáng, bạn Nam xuống nhà ăn của trường để ăn trưa. - 1-2 HS đọc. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS thực hiện, chia sẻ - 1-2 HS đọc - HS thực hiện
- - HS chia sẻ - HS chia sẻ. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 2: Viết thời gian biểu của bản thân. - Gọi HS đọc YC bài 2 Thời gian biểu - GV HD HS và phân tích cách trình T gian Hoạt động bày. 17:00 Đi học về, chơi nhảy dây - HS làm việc cá nhân viết bài 17:30 Đi tắm - GV nhận xét, tuyên dương 18:00 Ăn cơm 3. Vận dụng 18:45 Phụ giúp bố m dọn dẹp - Hôm nay em học bài gì? 19:00 Học bài, làm bài tập - Em hãy về lập thời gian biểu của em 21:00 Đánh răng, xem chương vào buổi sáng ngày thứ 7 từ 7giờ đến 12 trình Chúc bé ngủ ngon giờ. 21:30 Đi ngủ - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích thể thao; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những công - HS thi nói tên những công việc em việc em đã làm ở nhà đã làm ở nhà - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao - HS đọc nội dung hoạt động mở nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững chuyện viết về hoạt động thể thao. GV có yêu cầu hoạt động mở rộng. thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi về từng nội dung. đổi về từng nội dung. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu trẻ em làm việc nhà chuyện HS chia sẻ theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. HS đọc. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Thực hành vận dụng - HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc Kể cho các bạn nghe điều thú vị em đọc một số câu thơ mà em thích cho các được. bạn nghe. - HS làm việc nhóm : - Đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - HS nhận xét GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn - HS lắng nghe văn trước lớp - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - Điều thú vị đoạn thơ/ đoạn văn làgì? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen HS nhắc lại những nội dung đã học. 4. Vận dụng. -HS nhắc lại kiến thức - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu
- chuyện viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2023 Toán TIẾT 25: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài -1HS lên bảng. 2. Luyện tập Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS: Cho biết tóm tắt của bài toán. ? Bài cho biết gì? - HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt để ? Bài toán hỏi gì? giải. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào - 2 HS nêu. tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số đơn ? Bài toán thuộc dạng toán nào? vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm lớp làm vở. vở.
- - GV chữa bài. Bài giải - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời Có tất cả số cái thuyền là: giải khác) nhận xét, tuyên dương. 9 + 4 = 13 (cái) * GV chốt lại dạng toán thêm một số Đáp số: 13 cái thuyền. đơn vị và cách trình bày bài giải - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3: - HS nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài - 2 HS nêu. toán. - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm tóm tắt. vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, Trên xe còn lại số bạn là: lớp làm vở. 14 - 3 = 12( bạn) Đáp số: 12 bạn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Số bạn còn lại trên xe là:) - HS nghe. - GV chữa bài. - HS nêu. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời - HS chia sẻ giải khác) nhận xét, tuyên dương. * GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và cách trình bày bài giải. 3. Vận dụng H: Hôm nay em học bài gì? H: Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. 2. Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. trường khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - 2-3 HS luyện đọc. - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện theo nhóm ba. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc.
- - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân * Hoạt động 3: Luyện đọc lại thiết với trống, coi trống như một - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng người bạn. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. - 1 HS khác đọc yêu cầu phần - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc Luyện tập theo VB. Cả lớp đọc theo nhóm: thầm theo. + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ - HS lắng nghe GV hướng dẫn và những từ ngữ cho thấy trống trường được làm việc nhóm, hoàn thành BT: miêu tả như con người và so sánh với các + Câu 1: Những từ ngữ nào dưới từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án. đây nói về trống trường như nói về con người? ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn, đi vắng Trả lời: Những từ ngữ nói về trống trường như nói về con người: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn. + Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến + Câu 2: Nói và đáp lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào trống trường tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống nghỉ hè. trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi HS thực hiện BT theo ý kiến cá bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự nhân. VD: tin vào câu trả lời riêng của mình). a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn gặp GV mời một số nhóm trình bày kết quả bạn sau ba tháng hè! trước lớp. b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé! Khi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu nào đi học lại, cậu nhớ kể cho tớ trả lời của bạn. nghe về kỳ nghỉ hè của cậu đấy! - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi - Một số nhóm trình bày kết quả lên bảng. trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả - Nhận xét chung, tuyên dương HS. lời của bạn. 3. Vận dụng - HS lắng nghe.
- - Hôm nay em học bài gì? - HS nắm yêu cầu. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho bố mẹ cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHŨ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái dụng. hoa Đ, g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu li dưới đường kẻ ngang); chữ cái đ ý cho HS: cao 2 li; chữ cái t cao 1,5 li; chữ + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. các chữ còn lại cao 1 li; + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - 3-4 HS đọc. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và - HS quan sát, lắng nghe. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà viết lại chữ Đ và câu ứng dụng thật đẹp để khoe cùng bố mẹ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có biết bài hát nào liên quan đến chủ đề mái trường, thầy cô hay không? - 1-2 HS chia sẻ. - GV yêu cầu cả lớp cùng hát một số bài hát về mái trường, thầy cô để khởi động. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em.

