Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_hoc_2024_2.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 5 Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE GIỚI THIỆU VỀ MỘT NGHỀ THỦ CÔNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. 2. Năng lực chung - Biết nghe giới thiệu về các nghề thủ công. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về một số nghề thủ công. 3. Phẩm chất - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, trong học tập, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS theo dõi nêu những hình ảnh được nói trong video. - HS xem video hài “Gốm sứ” - HS nêu những hình ảnh được nói - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn trong video: chén, đĩa, chậu, HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của gốm của những loại gốm sứ? sứ. - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu, + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? - Khác nhau + Nó có hình dáng như thế nào? - Cao, bé, + Nó có kích thước ra sao? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Rất lâu đời + Nó ra đời vào thời gian nào? - Phục vụ nhu cầu của con người + Tác dụng của từng loại gốm sứ? - HS trả lời theo suy nghĩ
- + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần của con người? 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. * HSHN: Luyện viết, đọc chữ c, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: ? Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. hát về thầy cô giáo? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt huyết, say - Cả lớp lắng nghe mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS - 2-3 nhóm thi đọc. luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -1-2 HS đọc sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm hai hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng - Nhận xét, tuyên dương HS bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình C4: Yêu quý, yêu thương, thích. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - GV nhận xét, tuyên dương lớp * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2- 3 nhóm chia sẻ Bài 1: a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Gọi HS đọc yêu cầu sgk thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi hoàn thiện vào VBTTV con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái - Tuyên dương, nhận xét. áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm Bài 2: ơn mẹ ạ! - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. theo yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - 2-3 nhóm trình bày - Về nhà cùng anh, chị các bạn sắm vai các Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ nhân vật trong bài và đọc bài thơ cho bố thầy cô giáo cũ của em, mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ....................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. __________________________________ Toán BẢNG CỘNG (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và hệ thống lại các phép cộng ( qua 10) đã học thành một bảng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * HSHN: Luyện đếm, viết số 1,2 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai hỏi HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 - HS trả lời. + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + HS: là các phép cộng có kết quả lớn 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong 2. Luyện tập, thực hành HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS đọc GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS trả lời. - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8+7 = 15 7+ 4 = 11 6+5 = 11 9 + 5 = 14 - GV gọi HS nhận xét. 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 - GV chốt đáp án đúng 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết quả - HS nhận xét của BT1? - HS chữa bài - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng Bài 2: trong bảng cộng(qua 10). - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS đọc đồng thanh. - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. - HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chú sóc và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng nối. chơi. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen - HS chữa bài thưởng đội thắng cuộc. - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa: 11,13,14,17 - GV + HS nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS trả lời: 6 đèn lồng. - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS lắng nghe. ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và - HS làm bài: tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. Các phép tính có kết quả bằng 12 là: - GV yêu cầu HS làm bài 7 + 5 ; 6 +6. - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc yêu cầu b) GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs phân tích đề bài - GV hỏi: +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. - HS trả lời: - GV hỏi + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 6 +8; + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết quả 9 + 5 ; 7 + 7. bằng 14, đó là những đèn lồng nào? + Bạn Cúc lấy được 2 đèn lồng: 7 + 5 + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có ; và 6+ 6. kết quả bằng 12? + Bạn Bình còn lại lấy được 1 đèn + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? lồng. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án - HS nêu: đáp án B. Hoa. đúng - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 - HS chơi trò chơi bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi 2.Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa A. 3. Phẩm chất
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ A. Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Luyện đọc, viết c, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa D. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. HĐ3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Luyện viết đẹp bài đồng - HS chia sẻ. dao. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ....................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1- 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Góp phần hình thành cho học sinh tính vượt khó, chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Biết lắng nghe kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể - 1-2 HS chia sẻ. về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ Duệ không được đến trường, cậu thường - HS theo dõi cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình như thế nào - HS đọc tên bài nhé. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS tập kể cùng GV 2. Khám phá * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - HS thảo luận theo cặp, sau đó - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 chia sẻ trước lớp bức tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) - HS thảo luận theo cặp, sau đó và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu chia sẻ trước lớp. hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì? (1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. Ông là người nổi tiếng thông minh, có khí phách, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể.
- (2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. (3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý mến, muốn thử tài cậu bé. Thầy đặt một câu hỏi “hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn hỏi: - Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể Cậu bé thưa: về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên - Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ! Vũ Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả nghe thầy giảng. Để biết cậu bé Vũ Duệ đã lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, được thầy giáo nhận vào lớp như thế nào, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán chúng ta hãy cùng lắng nghe câu chuyện Cậu bé ham học nhé! thưởng. Cả lớp thán phục. Thầy - GV khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. bước ra cửa lớp, xoa đầu Vũ Duệ, * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện khen ngợi. theo tranh. (4) Ngay sau buổi học đó, thầy đồ - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đến tận nhà cậu bé, khuyên cha mẹ đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. cậu cho cậu đi học. Thế là Vũ Duê - YC HS tập kể theo cặp được đi học, chính thức bên thày - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng bên bạn. Chỉ vài tháng sau, Vũ - Hôm nay em học bài gì? Duệ đã là trò giỏi nhất lớp. + Kể cho người thân nghe câu chuyện về cậu (Theo Kể chuyện thần đồng Việt bé Vũ Duệ hoặc 1 – 2 đoạn mà HS thích nhất. Nam).
- + Có thể nêu nhận xét về cậu bé Vũ Duệ trong câu chuyện (ham học, chăm chỉ, thông - HS tập kể cá nhân minh, ). - HS kể nhóm 2 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện - HS thực hiện. hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu - 2-3 HS chia sẻ. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. 2. Năng lực chung - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Giúp em sắp xếp thời gian hợp lí, biết chuẩn bị bài và đồ dùng học tập cho đúng. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * HSHN: Biết viết, đọc chữ a,ă,â II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. + SGK và các thiết bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - 3 HS đọc nối tiếp. - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời - 2-3 HS chia sẻ. khoá biểu của lớp. Chúng ta cũng cần biết
- cách đọc thời khoá biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khoá biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - HS đọc - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - GVHD HS chia đoạn: - 2-3 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - HS thực hiện theo nhóm ba - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước hoàn thiện bài 1 trong VBTTV lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 1-2 HS đọc trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, - Nhận xét, tuyên dương HS. Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. xã hội, Tự học có hướng dẫn. - GV đọc lại toàn bài + C4: HS tự suy luận - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong - HS đọc. mỗi tranh. - HS thực hiện. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - HS chia sẻ. - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà các em hãy xem lại thời khóa biểu của mình và chỉ ra ngày thứ 5 chúng ta có - HS chia sẻ những môn học nào và xem trước bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Toán TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành, vận dụng được bảng cộng (qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,... 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự giác hoàn thành bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. * HSHN: Luyện đọc viết số 0,1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi xì điện (yêu cầu - HS chơi nêu các phép cộng có kết quả qua 10)
- - GV nhận xét, tuyên dương. H 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - HS trả lời. - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai - HS trả lời. và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - HS nối tiếp nêu. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc đề bài. - HS trả lời.( số 14) - Bài yêu cầu làm gì? a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là - 1-2 HS trả lời.( số 10) bao nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - HS lắng ghe. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4 - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ - HDHS nhận xét các vế so sánh: - 1-2 HS trả lời. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. - HS làm bài cá nhân. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế - HS đổi chéo vở kiểm tra. nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời.
- Bài 5: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan sát) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời - HS trả lời, nhận xét. giải khác) - HS đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng (qua 10) - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lấy VD. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Đạo đức KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát - HS thực hiện. Bông hồng tặng cô. - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể hiện - HS chia sẻ. sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14-15, tổ - HS thảo luận nhóm 4 chức thảo luận nhóm 4, YC HS trả lời câu - 2-3 HS chia sẻ. hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, - 2-3 HS trả lời. cô giáo trong các bức tranh trên.
- + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết - HS lắng nghe. đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14-15, YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các - HS thảo luận theo cặp. bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng - HS chia sẻ. thầy giáo, cô giáo? - 3-4 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết - HS lắng nghe. ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời, . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung - Chủ động tích cực Thực hiện được các phép tính cộng ( qua 10). - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
- * HSHN: Luyện viết số 0,1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu - HS chơi trò chơi các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi 2 nối tiếp lên bảng điền 2 HS nối tiếp nhau lên - GV chốt đáp án đúng bảng làm - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết quả của - HS trả lời: Dựa vào các BT1? phép cộng trong bảng Bài 2: cộng(qua 10). - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 HS làm vào - HS đọc bảng phụ. - HS làm bài cá nhân - Gv treo bảng phụ chữa bài - HS đổi chéo kiểm tra bài Bài 3: Nối lẫn nhau - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chú sóc - HS lắng nghe cách chơi và và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối tham gia chơi. xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội Bài 4: Việt có 12 que tính, Mai cho Việt thêm 7 - HS chữa bài que tính. Hỏi Việt có tất cả bao nhiêu que tính? - HS đọc đề bài. +Bài cho biết gì? - Hs phân tích đề bài + Bài tập hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở - GV hỗ trợ học sinh gặp khó khăn - HS làm bài - GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài * Dành cho Hs năng khiếu - HS làm bảng phụ chữa bài Bài 5. Tính tổng của hai số, biết số hạng thứ nhất - HS đọc đề bài bằng 9, số hạng thứ hai là số liền trước số thứ nhất - HS chia sẻ. +Bài cho biết gì? + Bài tập hỏi gì? + Muốn tìm tổng của hai số trước tiên ta phải tìm - Số hạng thứ hai. số nào? - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gv tổ chức chữa bài - 1 HS lên bảng chữa bài. 3. Vận dụng trải nghiệm - Gọi 1 học sinh nêu một phép cộng qua 10, 1 học sinh khác nêu các số hạng và tổng trong phép cộng em vừa viết - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian 3.Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. * HSHN: Biết nêu tên một số hoạt động thể thao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các trò chơi. - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Cho cả lớp cùng hát 1 bài - HS hát và vận động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập HĐ1: Hướng dẫn viết đoạn văn. - Ở trường em thường tham gia các hoạt - Hs kể động gì với các bạn? - GV cho Hs quan sát tranh, hỏi: + Hoạt động các bạn tham gia là gì? + Hoạt động đó cần mấy người? - Hs trả lời câu hỏi. + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì? + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi kể cho bạn nghe. - Hs thảo luận nhóm 2 - GV cho Hs kể trước trước lớp vể hoạt động - Hs kể trước lớp. thể thao hoặc trò chơi mình đã tham gia ở trường. - Gv và hs nhận xét. HĐ2. Viết bài - Hs viết đoạn văn 3 – 4 câu về hoạt động thể thao hoặc trò chơi đã - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. tham gia. - Gv cho một số em đọc bài trước lớp. - Hs đọc bài trước lớp. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho bố mẹ nghe hoạt động thể thao em thường chơi ở trường. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU. PHÂN BIỆT C/K, CH/TR, V/Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- * HSHN: Luyện đọc, viết chữ: o,c,d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài. Cả lớp cùng hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 Đáp án: - HDHS hoàn thiện vào VBTTV C2: cái kéo, thước kẻ, cặp sách - GV chữa bài, nhận xét. C3: Trời, Trên, chân, chân, trời. Có con chim vành khuyên nhỏ Dáng trông thật ngoan ngoãn quá Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các tiếng có chưa âm c/k - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất
- - Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. *HSNH: Hs nêu được tên một số đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Tìm từ nhanh. + Các bạn chơi chia làm 2 nhóm và 1 bạn làm chủ trò + Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật - HS chơi trò chơi + Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ hoạt động có liên quan đến sự vật đó. Sau 3p nhóm nào nêu được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật? a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, b) Từ ngữ chỉ hoạt động? sách,.. - YC HS làm bài vào VBT b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. vẽ, trao đổi,... - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hoạt động 2: Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - YC HS làm việc theo cặp - HS chia sẻ - YC HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gv chốt: Các bạn đọc sách. Hai bạn đang đá cầu. - HS chia sẻ. Lưu ý: Khi đặt câu chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động của những người thân trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ....................................................................................................................................

